18. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.
* Lưu ý:
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.
- SHE WAS HAPPY TO SEE ME.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE.
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
* Lưu ý:
+ WAS NOT viết tắt = WASN'T
+ WERE NOT viết tắt = WEREN'T
+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức thể khẳng định:
Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
WANTED --> WANTED
NEEDED --> NEEDED
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:
DO -->DID
GO -->WENT
SPEAK --> SPOKE
WRITE --> WROTE
Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.
+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.
* Công thức thể phủ định:
Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)
- Lưu ý:
+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
- Viết tắt:
+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
- Thí dụ:
+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả.
+ Công thức thể nghi vấn:
DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?
- Lưu ý:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
- Thí dụ:
+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN'T)
+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì?
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.
+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.
+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ)
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm qua
LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)
* Các động từ bất quy tắc thông dụng:
(Dạng nguyên mẫu
Dạng quá khứ
Dạng quá khứ hoàn thành)
(awake = đánh thức
awoke
awoken )
(be (xem bài độngừ TO BE)
was, were
Been)
(beat =đánh, thắng
beat
Beaten)
(become = trở thành
became
Become)
(begin = bắt đầu
began
Begun)
(bend = bẻ cong
bent
Bent)
(bet = cá, đánh cuộc
bet
bet )
(bid =đấu giá
bid
bid )
(bite = cắn
bit
Bitten)
(blow = thổi
blew
Blown)
(break = làm vỡ
broke
Broken)
(bring =đem lại
brought
Brought)
(broadcast = truyền hình, truyền thanh
broadcast
Broadcast)
(build = xây dựng
built
built )
(burn = làm bỏng, đốt cháy
burned/burnt
burned/burnt)
(buy = mua
bought
Bought)
(catch = bắt lấy
caught
Caught)
(choose = chọn
chose
Chosen)
(come =đến
came
come )
(cost = tốn
cost
cost )
(cut = cắt
cut
Cut)
(dig =đào (đào lổ)
dug
Dug)
(do = làm
did
done )
(draw = rút ra
drew
Drawn)
(dream = mơ, mơ ước
dreamed/dreamt
dreamed/dreamt)
(drive = lái xe 4 bánh trở lên
drove
Driven)
(drink = uống
drank
Drunk)
(eat = ăn
ate
Eaten)
(fall = rơi
fell
fallen )
(feel = cảm thấy
felt
felt )
(fight = chiến đấu
fought
fought )
(find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào
found
found )
(fly = bay
flew
Flown)
(forget = quên
forgot
forgotten )
(forgive = tha thứ
forgave
Forgiven)
(reeze =đông lạnh, đông thành đá
froze
frozen )
(get = lấy (tra từ điển thêm)
got
gotten )
(give = cho
gave
Given)
(go =đi
went
gone )
(grow = trưởng thành, trồng
grew
grown )
(hang = treo
hung
hung )
(have = có
had
Had)
(hear = nghe
heard
Heard)
(hide = giấu, trốn
hid
Hidden)
(hit =đánh
hit
hit )
(hold = nắm, cầm, giữ
held
held )
(hurt = làm tổn thương
hurt
Hurt)
(keep = giữ
kept
kept )
(know = biết
knew
known )
(lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm)
laid
Laid)
(lead = dẫn đầu, lãnh đạo
led
led )
(learn = học, học được
learned/learnt
learned/learnt)
(leave = rời khỏi
left
Left)
(lend = cho mượn
lent
Lent)
(let =để (để cho ai làm gì đó)
let
Let)
(lie = nói dối
lay
lain )
(lose = mất, đánh mất, thua cuộc
lost
lost )
(make = làm ra
made
Made)
(mean = muốn nói, có nghĩa là
meant
Meant)
(meet = gặp mặt
met
met )
(pay = trả giá, trả tiền
paid
Paid)
(put = đặt,để (tra từ điển thêm)
put
Put)
(read =đọc
read
read )
(ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh
rode
Ridden)
(ring = reo, gọi điện thoại
rang
rung )
(rise = mọc, lên cao
rose
Risen)
(run = chạy
ran
run )
(say = nói
said
said )
(see = thấy
saw
Seen)
(sell = bán
sold
Sold)
(send = gửi
sent
Sent)
(show = cho xem
showed
showed/shown)
(shut =đóng
shut
Shut)
(sing = hát
sang
sung )
(sit = ngồi
sat
sat )
(sleep = ngủ
slept
Slept)
(speak = nói
spoke
spoken )
((spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)
spent
spent )
(stand =đứng
stood
Stood)
(swim = bơi, lội
swam
swum )
(take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)
took
taken )
(teach= dạy
taught
taught )
(tear = xé
tore
Torn)
(tell = cho ai biết
told
Told)
(think = nghĩ, suy nghĩ
thought
thought )
(throw = quăng, vứt
threw
Thrown)
(understand = hiểu
understood
Understood)
(wake = thức dậy
woke
Woken)
(wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)
wore
worn )
( win = chiến thắng
won
won )
(write = viết
wrote
written )
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com