Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

18. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường.

 QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có.

* Lưu ý:

+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.

- I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE.

- SHE WAS HAPPY TO SEE ME. 

+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE. 

* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE

* Lưu ý:

+ WAS NOT viết tắt = WASN'T

+ WERE NOT viết tắt = WEREN'T 

+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ

- WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không?

QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

* Công thức thể khẳng định:

  Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có).

- Giải thích:

+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

WANTED  --> WANTED

NEEDED  --> NEEDED

Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:

1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 

2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)

3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)

4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc:

DO -->DID

GO  -->WENT

SPEAK  --> SPOKE

WRITE  --> WROTE 

Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.

- Thí dụ:

+ I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter.

+ SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào.

* Công thức thể phủ định:

  Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)

- Lưu ý:

+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.

- Viết tắt:

+ DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)

+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)

- Thí dụ:

+ HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.

+ I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. 

+ Công thức thể nghi vấn:

  DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ?

- Lưu ý:

+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:

Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID

Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T

+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.

- Thí dụ:

+ DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó?  (Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN'T)

+ WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì? 

* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.

+ I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)

- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.

+ I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS  = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) 

* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:

YESTERDAY = hôm qua

LAST NIGHT = tối hôm qua

LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)

TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)

* Các động từ bất quy tắc thông dụng:

(Dạng nguyên mẫu

Dạng quá khứ

Dạng quá khứ hoàn thành)

(awake = đánh thức

awoke

awoken )

(be (xem bài độngừ TO BE)

was, were

Been)

(beat =đánh, thắng

beat

Beaten)

(become = trở thành

became

Become)

(begin = bắt đầu

began

Begun)

(bend = bẻ cong

bent

Bent)

(bet = cá, đánh cuộc

bet

bet )

(bid =đấu giá

bid

bid )

(bite = cắn

bit

Bitten)

(blow = thổi

blew

Blown)

(break = làm vỡ

broke

Broken)

(bring =đem lại

brought

Brought)

(broadcast = truyền hình, truyền thanh

broadcast

Broadcast)

(build = xây dựng

built

built )

(burn = làm bỏng, đốt cháy

burned/burnt

burned/burnt)

(buy = mua

bought

Bought)

(catch = bắt lấy

caught

Caught)

(choose = chọn

chose

Chosen)

(come =đến

came

come )

(cost = tốn

cost

cost )

(cut = cắt

cut

Cut)

(dig =đào (đào lổ)

dug

Dug)

(do = làm

did

done )

(draw = rút ra

drew

Drawn)

(dream = mơ, mơ ước

dreamed/dreamt

dreamed/dreamt)

(drive = lái xe 4 bánh trở lên

drove

Driven)

(drink = uống

drank

Drunk)

(eat = ăn

ate

Eaten)

(fall = rơi

fell

fallen )

(feel = cảm thấy

felt

felt )

(fight = chiến đấu

fought

fought )

(find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào

found

found )

(fly = bay

flew

Flown)

(forget = quên

forgot

forgotten )

(forgive = tha thứ

forgave

Forgiven)

(reeze =đông lạnh, đông thành đá

froze

frozen )

(get = lấy (tra từ điển thêm)

got

gotten )

(give = cho

gave

Given)

(go =đi

went

gone )

(grow = trưởng thành, trồng

grew

grown )

(hang = treo

hung

hung )

(have = có

had

Had)

(hear = nghe

heard

Heard)

(hide = giấu, trốn

hid

Hidden)

(hit =đánh

hit

hit )

(hold = nắm, cầm, giữ

held

held )

(hurt = làm tổn thương

hurt

Hurt)

(keep = giữ

kept

kept )

(know = biết

knew

known )

(lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm)

laid

Laid)

(lead = dẫn đầu, lãnh đạo

led

led )

(learn = học, học được

learned/learnt

learned/learnt)

(leave = rời khỏi

left

Left)

(lend = cho mượn

lent

Lent)

(let =để (để cho ai làm gì đó)

let

Let)

(lie = nói dối

lay

lain )

(lose = mất, đánh mất, thua cuộc

lost

lost )

(make = làm ra

made

Made)

(mean = muốn nói, có nghĩa là

meant

Meant)

(meet = gặp mặt

met

met )

(pay = trả giá, trả tiền

paid

Paid)

(put = đặt,để (tra từ điển thêm)

put

Put)

(read =đọc

read

read )

(ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh

rode

Ridden)

(ring = reo, gọi điện thoại

rang

rung )

(rise = mọc, lên cao

rose

Risen)

(run = chạy

ran

run )

(say = nói

said

said )

(see = thấy

saw

Seen)

(sell = bán

sold

Sold)

(send = gửi

sent

Sent)

(show = cho xem

showed

showed/shown)

(shut =đóng

shut

Shut)

(sing = hát

sang

sung )

(sit = ngồi

sat

sat )

(sleep = ngủ

slept

Slept)

(speak = nói

spoke

spoken )

((spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian)

spent

spent )

(stand =đứng

stood

Stood)

(swim = bơi, lội

swam

swum )

(take = lấy, nhận (tra từ điển thêm)

took

taken )

(teach= dạy

taught

taught )

(tear = xé

tore

Torn)

(tell = cho ai biết

told

Told)

(think = nghĩ, suy nghĩ

thought

thought )

(throw = quăng, vứt

threw

Thrown)

(understand = hiểu

understood

Understood)

(wake = thức dậy

woke

Woken)

(wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa)

wore

worn )                            

( win = chiến thắng

won

won )                     

(write = viết

wrote

written )

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #huong