Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Bài tập kế toán

Công ty TNHH Thăng Long kế toán thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên sản xuất 3 loại sản phẩm X,Y,Z theo quy trình công nghệ đơn giản. Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản phẩm X là 1, sản phẩm Y là 1,2 và của sản phẩm Z là 1,5.

Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

- Tài khoản 154:     11.945.000

- Tài khoản 155:    34.147.500

Tài khoản    155X (240 sản phẩm)    18.840.000

Tài khoản    155Z(130 sản phẩm)    15.307.500

Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:

 Khoản mục chi phí

 Trực tiếp sản xuất

 Chi phí phân xưởng

 1. Chi phí nguyên vật liệu

 - Nguyên vật liệu chính

 84.000.000

 - Vật liệu phụ

 27.000.000

 2. Chi phí nhân công

 - Tiền lương

 26.000.000

 5.200.000

 - Các khoản trích theo quy định

     + Bảo hiểm xã hội (20%)

     + Bảo hiểm y tế (3%)

     + Kinh phí công đoàn (2%)

     + Bảo hiểm thất nghiệp (2%)

 3. Chi phí chung

 - Khấu trừ máy móc, thiết bị

 43.750.000

 12.350.000

 - Phân bổ công cụ, dụng cụ (142)

 800.000

 600.000

 - Điện,nước, điện thoại .. (331)

 3.100.000

Tài liệu 3: Tình hình sản xuất

1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z.

2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150 sản phẩm Z, mức độ hoàng thành 30%

3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 495.000

4. Thu được 30 sản phẩm phụ, biết rằng đơn giá bán sản phẩm phụ là 70.000/sản phẩm, lợi nhuận kỳ vọng là 5% trên giá bán.

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và tính giá thành sản phẩm X,Y,Z. Lập phiếu tính giá thành phẩm. Biết rằng công ty áp dung phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo pp nguyên vật liệu chính.

Lời giải đề nghị:

Tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :

1    Nợ    621    111.000.000

            Có    1521    84.000.000

            Có    1522    27.000.000

Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp :

2a    Nợ    622    31.200.000

            Có    334    26.000.000

            Có    338    5.200.000

Trừ vào lương của người lao động:

2b    Nợ    334    1.820.000

            Có    338    1.820.000

Tập hợp chi phí chung :

3a    Nợ    627    66.840.000

            Có    334    5.200.000

            Có    338   1.040.000

            Có    214   56.100.000

            Có    142    1.400.000

            Có    331   3.100.000

Trừ vào lương của người lao động :

3b    Nợ    334    364.000

            Có    338    364.000

Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm :

4    Nợ    154    209.040.000

        Có    621    111.000.000

        Có    622    31.000.000

        Có    627    66.840.000

Tính tổng số lương sản phẩm chuẩn :

Sản phẩm chuẩn = 540 * 1,0 + 700 * 1,2 + 800 * 1,5 = 2.580

Tính tổng sản phẩm dở dang chuẩn:

Số lượng chuẩn = 122*1,0 + 140*1,2 + 150*1,5 = 515

Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :

=[(11.954.000 + 84.000.000)/ (2.580 + 515) ] * 515 = 15.965.000

Phế liệu thu hồi nhập kho :

5    Nợ    152    495.000

        Có    154    495.000

Sản phẩm phụ nhập kho :

6    Nợ    155P    1.995.000

        Có    154    1.995.000

Tổng giá thành nhập kho:

Z = 11.945.000 + 209.040.000  - 15.965.00 – 4595.000 – 1.995.000 = 202.530.000

Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn nhập kho:

Z đơn vị chuẩn = 202.530.000/2.580 = 78.500

Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm :

- Tổng giá thành X = 540 * 1,0 * 78.500 = 42.390.000

- Tổng giá thành Y = 700 * 1,2 * 78.500 = 65.940.000

- Tổng giá thành Z = 800 * 1,5 * 78.500 = 94.200.000

Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm :

Sản phẩm X :

Z đơn vị sản phẩm X = 42.390.000/540 = 78.500 đồng/sản phẩm

Sản phẩm Y:

Z đơn vị sản phẩm Y = 65.940.000/700 = 94.200 đồng/sản phẩm

Sản phẩm Z:

Z đơn vị sản phẩm Z =94.200.000/800 = 117.750 đồng/sản phẩm

Nhập kho thành phẩm trong kỳ:

7    Nợ    155X    42.390.000

      Nợ    155Y    65.940.000

      Nợ    155Z    94.200.000

        Có    154    202.530.000

Lập phiếu tính giá thành sản phẩm:

 Chỉ tiêu

 CPNVLTT

 CPNCTT

 CPSXC

 Tổng cộng

 DDĐK

 11.945.000

 0

 0

 11.945.000

 PSTK

 111.000.000

 31.200.000

 66.840.000

 209.040.000

 DDCK

 15.965.000

 0

 0

 15.965.000

 Phế liệu

 495.000

 495.000

 Sản phẩm phụ

 1.995.000

 1.995.000

 Tổng Z

 104.490.000

 31.200.000

 66.840.000

 205.530.000

 Z đơn vị chuẩn

 40.500

 12.093

 25.907

 78.500

 Zx

 48.600

 14.512

 31.088

 94.200

 Zy

60.750

 18.140

 38.860

 117.750

Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

1.  Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.

2.  Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.

3.  Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.

Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT

20.000đ.

4.  Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.

5.  Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.

6.  Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.

7.  Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.

8.  Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.

9.  Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.

10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.

11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.

12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài giải

1.

Nợ TK 111:               22.000.000

Có TK 333:      2.000.000

Có TK 511:    20.000.000

2.

Nợ TK 113:               30.000.000

Có TK 111:    30.000.000

3.

Nợ TK 111:               63.000.000

Có TK 333:      3.000.000

Có TK 711:    60.000.000

Nợ TK 811:                    200.000

Nợ TK 133:                      20.000

Có TK 111:         220.000

4.

Nợ TK 641:                    300.000

Có TK 111:         300.000

5.

Nợ TK 141:               10.000.000

Có TK 111:    10.000.000

6.

Nợ TK 112:               30.000.000

Có TK 113:    30.000.000

7.

Nợ TK 111:             100.000.000

Có TK 311: 100.000.000

8.

Nợ TK 152:                    400.000

Nợ TK 133:                      40.000

Có TK 111:         440.000

9.

Nợ TK 642:                    360.000

Có TK 111:         360.000

10.

Nợ TK 112:               16.000.000

Có TK 515:    16.000.000

11.

Nợ TK 635:                 3.000.000

Có TK 112:      3.000.000

12.

Nợ TK 111:               25.000.000

Có TK 112:    25.000.000

Nợ TK 334:               20.000.000

Có TK 111:    20.000.000

Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

Số  dư  đầu tháng 12:

·

TK 131 (dư nợ):             180.000.000đ

(Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,

·

khách hàng K: 80.000.000đ)

TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ

Các nghiệp vụ  phát sinh trong tháng:

1.  Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ tính 10%.

2.  Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.

3.  Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ

nguyên nhân.

4.  Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.

5.  Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.

6.  Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.

7.  Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.

8.  Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.

9.  Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.

10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.

11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.

12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:

-     Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT

800.000đ.

-     Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.

-     Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.

13. Cuối tháng có tình hình sau:

-     Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.

-     Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.

-     Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự

phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài giải

1.

Nợ TK 131:                     66.000.000

Có TK 333:            6.000.000

Có TK 511:          60.000.000

2.

Nợ TK 112:                     66.000.000

Có TK 131:          66.000.000

3.

Nợ TK 1381:                     2.000.000

Có TK 156:            2.000.000

4.

Nợ TK 1388:                     1.000.000

Nợ TK 632:                       1.000.000

Có TK 1381:          2.000.000

5.

Nợ TK 1388:                   10.000.000

Có TK 515:          10.000.000

6.

Nợ TK 111:                       1.000.000

Có TK 1388:          1.000.000

7.

Nợ TK 331:                     20.000.000

Có TK 112:          20.000.000

8.

Nợ TK 131:                     10.000.000

Có TK 331:          10.000.000

9.

Nợ TK 1388:                     4.000.000

Có TK 711:            4.000.000

10.

Nợ TK 111:                       4.000.000

Có TK 1388:          4.000.000

11.

Nợ TK 141:                     10.000.000

Có TK 111:          10.000.000

12.

Nợ TK 156:

9.100.000

= 8.800.000 + 300.000

Nợ TK 133:

830.000

= 800.000 + 30.000

Nợ TK 111:

70.000

= 10.000.000 - 9.930.000

Có TK 141:

10.000.000

13.

a)

Nợ TK 111:                     50.000.000

Nọ TK 139:                      30.000.000

Nợ TK 642:                     20.000.000

Có TK 131 (H): 100.000.000

Nợ TK 004: 50.000.000

Nợ TK 111:                     10.000.000

Có TK 711:          10.000.000

Nợ TK 811:                          200.000

Có TK 141:               200.000

c,

Nợ TK 642:                     20.000.000

Có TK 139 (K):    20.000.000

Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:

    TK 1112:    45.000.000đ           (3.000 USD)

·    TK 1122: 120.000.000đ           (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1.  Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.

2.  Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:

16.120đ/USD.

3.  Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.

TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên

bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.

4.  Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:

16.200đ/USD.

5.  Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.

6.  Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.

7.  Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.

8.  Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.

9.  Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.

10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.

Bài giải

1.

Nợ TK 112:

161.000.000

= 10.000 x 16.100

Có TK 511:

161.000.000

2.

Nợ TK 144:                193.440.000      = 12.000 x 16.120

Có TK 1122:  184.400.000      = 120.000.000 + 4000 x 16.100

Có TK 515:         9.040.000

Có TK 007: 12.000 USD

3.

Nợ TK 156:                193.200.000      = 12.000 x 16.100

Có TK 331:     193.200.000

Nợ TK 331:                193.200.000      = 12.000 x 16.100

Nợ TK 635:                       240.000

Có TK 144:     193.440.000      = 12.000 x 16.120

4.

Nợ TK 131:

259.200.000

= 16.000 x 16.200

Có TK 511:

259.200.000

5.

Nợ TK 152:

97.080.000

= 6.000 x 16.180

Có TK 331:

97.080.000

6.

Nợ TK 642:

9.720.000

= 600 x 16.200

Có TK 1112:

9.000.000

= 600 x 15.000

Có TK 515:

720.000

Có TK 007: 600 USD

7.

Nợ TK 1122:

259.520.000

= 16.000 x 16.220

Có TK 131:

259.200.000

= 16.000 x 16.200

Có TK 515:

320.000

Nợ TK 007: 16.000 USD

8.

Nợ TK 1111:              113.540.000      = 7.000 x 16.220

Có TK 1122:  112.820.000      = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220

Có TK 515:            720.000

Có TK 007: 7.000 USD

9.

Nợ TK 331:

97.080.000

= 6.000 x 16.180

Nợ TK 635:

240.000

Có TK 1122:

97.320.000

= 6.000 x 16.220

Có TK 007: 6.000 USD

10.

Nợ TK 156:

220.000.000

= 10.000 x 22.000

Có TK 331:

220.000.000

Điều chỉnh:

TK 1112:

Sổ sách:

36.000.000

= 2.400 x 15.000

Điều chỉnh:

39.000.000

= 2.400 x 16.250

Nợ TK 1112:                  3.000.000

Có TK 413:         3.000.000

TK 1122:

Sổ sách:       145.980.000        = 9.000 x 16.220

Điều chỉnh:   146.250.000        = 9.000 x 16.250

Nợ TK 1122:                     270.000

Có TK 413:            270.000

TK 331:

Sổ sách:

220.000.000

= 10.000 x 22.000

Điều chỉnh:

221.000.000

= 10.000 x 22.100

Nợ TK 413:                    1.000.000

Có TK 331:         1.000.000

Đánh giá lại cuối kỳ:

Nợ TK 413:                    2.270.000

Có TK 515:         2.270.000

Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, 

tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: 

1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 

2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có. 

3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. 

Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 

20.000đ. 

4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 

5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 

6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 

7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ. 

8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã 

thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả 

bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ. 

9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ. 

10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ. 

11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ. 

12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân 

viên 20.000.000đ. 

Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên. 

Bài giải 

1. 

Nợ TK 111: 22.000.000 

Có TK 333: 2.000.000 

Có TK 511: 20.000.000 

2. 

Nợ TK 113: 30.000.000 

Có TK 111: 30.000.000 

3. 

Nợ TK 111: 63.000.000 

Có TK 333: 3.000.000 

Có TK 711: 60.000.000 

Nợ TK 811: 200.000 

Nợ TK 133: 20.000 

Có TK 111: 220.000 

4. 

Nợ TK 641: 300.000 

Có TK 111: 300.000 

5. 

Nợ TK 141: 10.000.000 

Có TK 111: 10.000.000 

6. 

Nợ TK 112: 30.000.000 

Có TK 113: 30.000.000 

7. 

Nợ TK 111: 100.000.000 

Có TK 311: 100.000.000 

8. 

Nợ TK 152: 400.000 

Nợ TK 133: 40.000 

Có TK 111: 440.000 

9. 

Nợ TK 642: 360.000 

Có TK 111: 360.000 

10. 

Nợ TK 112: 16.000.000 

Có TK 515: 16.000.000 

11. 

Nợ TK 635: 3.000.000 

Có TK 112: 3.000.000 

12. 

Nợ TK 111: 25.000.000 

Có TK 112: 25.000.000 

Nợ TK 334: 20.000.000 

Có TK 111: 20.000.000

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: