Bai tap thuc hanh
* Khi chưa nhận được dự toán kinh phí, đơn vị phải tạm ứng rút tiền từ kho bạc, hạch toán:
Nợ TK 111/Có TK 336
* Quyết toán số đã tạm ứng khi chưa có dự toán với kho bạc, hạch toán:
Nợ TK 336/Có TK 461;
Có TK 008
* Trong năm, đơn vị nhận được giấy thông báo dự toán kinh phí, hạch toán:
Nợ TK 008
* Rút dự toán kinh phí về nhập quỹ tiền mặt, hạch toán:
Nợ TK 111/ Có TK 461
Có TK 008
* Nhận tạm ứng của kho bạc (Khi đã có dự toán) về nhập quỹ, hạch toán:
Nợ TK 111/ Có TK 461
* Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ trong đơn vị, hạch toán:
Nợ TK 312/ Có TK 111
* Quyết toán số đã tạm ứng cho cán bộ trong đơn vị, đưa vào chi phí hoạt động thường xuyên, hạch toán:
Nợ TK 66121/ Có TK 312
* Thu hồi số tạm ứng thừa không chi hết, hạch toán:
Nợ TK 111/ Có TK 312
* Chi mua văn phòng phẩm, thanh toán bằng tiền mặt, đưa vào chi phí hoạt động thường xuyên, hạch toán:
Nợ TK 66121/Có TK 111
* Lập phiếu chi lương cho cán bộ trong đơn vị, hạch toán:
Nợ TK 334/Có TK 111
* Xác định số tiền lương phải trả cho Cán bộ trong đơn vị, hạch toán:
Nợ TK 66121/Có TK 334
* Khấu trừ BHXH, BHYT vào lương, hạch toán:
Nợ TK 334/Có TK 3321; Có TK 3322
* Xác định BHXH, BHYT, Kinh phí Công đoàn cơ quan phải đóng cho cơ quan bảo hiểm, hạch toán:
Nợ TK 66121/ Có TK 3321; Có TK 3322; Có TK 3323
* Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, hạch toán:
Nợ TK 3321; Nợ TK 3322; Nợ TK 3323 / Có TK 46121
Có TK 008
* Chuyển khoản chi trả trực tiếp tiền điện, nước, hạch toán:
Nợ TK 66121/Có TK 46121
Có TK 008
* Khôi phục lại số kinh phí chuyển khoản thanh toán tiền điện nước do chuyển khoản sai, hạch toán:
Nợ TK 46121/Có TK 66121
Có TK 008: Ghi âm số tiền
* Nhận thông báo dự toán chi thực hiện dự án, hạch toán:
Nợ TK 0091
* Rút kinh phí thực hiện dự án về nhập quỹ tiền mặt, hạch toán:
Nợ TK 111/ Có TK 4621
Có TK 0091
* Xác định lương phải trả Cán bộ thực hiện dự án được tính vào chi phí thực hiện dự án, hạch toán:
Nợ TK 6622/Có TK 334
* Nhận lệnh chi thực hiện dự án qua tài khoản tiền gửi, hạch toán:
Nợ TK 6622/Có TK 4621
* Chi mua Công cụ dụng cụ về nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt, hạch toán:
Nợ TK 153/Có TK 111
* Xuất kho Công cụ dụng cụ thực hiện dự án, tính vào chi phí thực hiện dự án, hạch toán:
Nợ TK 6622/ Có TK 153
* Nhập kho nhận kinh phí thực hiện dự án bằng Nguyên vật liệu, hạch toán:
Nợ TK 152/ Có TK 4622
* Nhận được thông báo Công cụ dụng cụ bị hỏng từ các phòng ban, hạch toán:
Có TK 005
* Khi có biên bản kiểm kê, báo thừa nguyên liệu, vật liệu trong kho chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, hạch toán:
Nợ TK 152/Có TK 3318
* Nhận kinh phí hoạt động thường xuyên bằng Tài sản cố định, hạch toán:
Nợ TK 211/Có TK 46121
Nợ TK 66121/Có TK 466
* Mua TSCĐ thanh toán sau bằng nguồn chi hoạt động thường xuyên, hạch toán:
Nợ TK 211/Có TK 3311
Nợ TK 66121/Có TK 466
* Chi tiền mặt để sửa chữa lớn TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 2413/Có TK 111
* Sau khi việc sửa chữa hoàn thành, đưa TSCĐ vào sử dụng, để ghi tăng nguyên giá, hạch toán:
Nợ TK 211/ Có TK 2413
Nợ TK 66122/Có TK 466
* Thanh lý TSCĐ, tính hao mòn và ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ, hạch toán:
Nợ TK 466; Nợ TK 214 / Có TK 211
* Thu tiền bán thanh lý TSCĐ tại đơn vị, hạch toán:
Nợ TK 111/ Có TK 5118
* Khấu hao TCSĐ tại đơn vị, hạch toán:
Nợ TK 466 /Có TK 214
* Thanh toán tiền mua TCSĐ đã nợ trước đây, hạch toán:
Nợ TK 3311/ Có TK 111
* Thu các khoản phí lệ phí trong các hoạt động HCSN, hạch toán:
Nợ TK 111/ Có TK 5111
* Phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 6612/ Có TK 111
* Số phí, lệ phí được Nhà nước cho để lại để trạng trải cho việc thu phí, lệ phí trong hoạt động HCSN, hạch toán:
Nợ TK 5111/ Có TK 4612
* Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp vào quỹ cơ quan, hạch toán:
Nợ TK 511/ Có TK 431
* Cuối kỳ, xác định số phí lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi(Chưa qua ngân sách) với kho bạc, hạch toán:
Nợ TK 5111/Có TK 5211
* Sang kỳ kế toán sau, đơn vị có chứng từ ghi thu ghi chi phải nộp NSNN nhưng được để lại chi hoạt động, hạch toán:
Nợ TK 5211/ Có TK 4612
* Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động, kế toán phải kết chuyển nguồn kinh phí từ năm nay sang năm trước, hạch toán:
Nợ TK 4612/Có TK 4611
* Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động, kế toán phải kết chuyển các khoản chi hoạt động từ năm nay sang năm trước, hạch toán:
Nợ TK 6611/Có TK 6612
* Khi quyết toán năm trước được duyệt, số chi hoạt động năm trước được quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động, hạch toán:
Nợ TK 4611/Có TK 6611
* Khi quyết toán năm trước được duyệt, số kinh phí năm trước chưa sử dụng được chuyển thành nguồn kinh phí hoạt động năm nay, hạch toán:
Nợ TK 4611/Có TK 4612
* Những khoản chi sai, chi vượt quy định, định mức không được quyết toán phải thu hồi hoặc chờ xử lý, hạch toán:
Nợ TK 3118/ Có TK 6612
* Nêu kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 66121:
Kết cấu tài khoản 66121
Bên nợ: Các khoản chi hoạt động thường xuyên bằng nguồn kinh phí thường xuyên thuộc năm nay phát sinh ở đơn vị.
Bên có:Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không được phê duyệt phải thu hồi.
Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com