bu gia map
CÂU 1:VỊ TRÍ Ý NGHĨA VAI TRÒ CỦA TÂM LÍ HỌC QUẢN LÍ.RÚT RA KẾT LUẬN CẦN THIẾT
- VỊ TRÍ:TLH nói chung có vị trí trung tâm trong hệ thống các khoa học.Nó nằm ở giữa các nghành KHTN ,XH và KHKT
TLH quản lý nói riêng:giữ rí trung tâm trong môn khoa học nhân văn.nó ở giữa môn TLHDC ,TLHXH,XHH và KH về tổ chức lao động .nó vừa cần có liên quan vừa cần có sự có hỗ trợ của các môn KH này 1 cách trực tiếp nhất thiếu chung s ko thể thành TLH quản lí
Ý NGĨA :
+ý nghã thực tiễn:ở đâu có sự tồn tại của các dạng HĐ quản lí con ng thì ở đó có sự tồn tại vận hành các tri thức TLH QL,để góp phần chỉ đạo quá trình QL có thể nói răng:hệ thống lí luận của no đã thực sự làm cơ sở KH cho việc tiến hành thực hiện các HĐ quản lí
+ý nghĩa lí luận :TLHQL có ý nghĩa to lớn về mặt lí luận ở chỗ trong suốt tiến trình ptr của mình những tri thức lí luận của nó trở rhanhf cơ sở phương pháp luận chỉ đạo sự vận hành của tất cả các qtr quản lí.đến lượt mình thực tiễn quản lí lại bổ sung thêm những vấn đề mới sinh động,thực tế trực tiếp cho các tri thức lí luận của TLHQL
VAI TRÒ
Về mặt lí thuyết TLHQL giúp cho các nhà quản lí 1 hệ thống lí luận ,các quy luật chung nhất trong việc quản lí con ng,trong đối nhân sử thế khi quản lí lãnh đạo quần chung,tránh đc những sai lầm trong tuyển chọn cán bbooj ,sai lầm trong ứng xử,trong giao tiếp ,trong hoạch định kế hoạch quản li
Về mặt thực tiễn và ứng dụng:TLHQL mang lại rất nhiều lợi ích cho công tác quản lí đua xh ngày càng văn minh ,dua nền xs ngày càng nâng cao,những tđ cụ thể
1 ,biết sử dụng nhân tài
2 biết đối nhân xử thế để vui lòng ng đến hài lòng ng đi
3 tạo ra sức mạnh cho mọi ng
4 tạo ra hp cho mọi ng,tạo ra BKK tự do dân chủ bình đẳng
5 tránh mọi sai lầm trong qhe ng với ng
Rút ra kl cần thiết :công tác quản kí vừa là khoa học vừa là nghệ thuật vật nên ng lãnh đạo cần có tri thức về TLHQL gấp 3 4 lần nghĩa là phải ....
Từ vị trí ,ý nghĩa vai trò của TLHQL nhà lãnh đạo cần nhận thức đúng đc vị trí..ý nghĩa vai trò đó và biết vận dụng từ lí luận vào thực tiễn 1 cách thiết thực nhất
Áp dụng vấn đề này trong mỗi trường hợp riêng cụ thể cần có sự dân chủ dúng mực triong qli Từ sự nắm bắt nhu cầu,thị hiếu ,tâm lí và năng lực của mỗi ng mà có cách cư xử cho phù hợp .đồng thời biết khơi dậy lòng nhiệt tình có biện pháp lí thích t/đ phù hợp đvoi mỗi thành viên trong tập thể để góp phần làm tốt công việc chung
CÂU 2:PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM SAU:QL VÀ QLY;QUẢN LÝ VÀ LÃNH ĐẠO ;NG QL VÀ NG LÃNH ĐẠO;
GIẢI THÍCH TẠI SAO CÓ SỰ PHÂN NHÁNH TRONG TLHQL?
a)PHÂN BIỆT:
QUẢN LÝ:là sự ra đời đặc thù khách quan của sự phân công lao động xh.có tác động điều hòa ,phối hợp,kết hợp các hd trong tập thể để duy trì và pt tập thể.
Hoạt động quản lý là 1 dạng hoạt động lao động đặc thù của một nhóm ng đóng vai trò chỉ huy và điều hành hđộng xã hội.
-chức năng:3
-uy định đến sụ sinh tồn,diệt vong của tổ chức cơ quan
-hân phối sx ,điều tiết và điều hòa mqh các thành viên trong tổ chức,hd của cơ quan theo nhũng nguyên tắc nhát định.
-hướng dẫn các nhân vien trong cơ quan,tổ chức của mình có quan hệ tốt đẹp với các nhân viên trong cơ quan,tổ chức khác.
TLH QUẢN LÝ :là 1 chuyên nghành TLH ứng dụng trong công tác tổ chức qli và lãnh đạo con ng trong mọi lĩnh vực hđ của con ng .TLHQL là 1 KH liên ngành giữa TLH với nhiều KH khác ,KH tổ chức và KH quản lí con ng
Nhiệm vụ
CÂU 3: TRÌNH BÀY NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA UY TIẾN CÁ NHÂN...
Utcn là tổng hòa các đặc điểm phẩm chất về tlxh của bản thân người lãnh đạo đc xh thừa nhận phù hượp với những yêu cầu khách quan của hđ
Biểu hiện của utcn:người mà có uy tiến cá nhân trong tc thg thể hiện:
- cấp dưới luôn tôn trọng tin tg tuyệt đối vào lời nói việc làm chỉ thị mệnh lệnh qli do người qli ban hành họ tìm mọi cách để thực hiện với sự tin tg vào thắng lợi của cv.
- utcn của nhà qli có sức cảm hóa rất cao người dưới quyền xuất phát từ sự kính phục mà làm việc chứ ko phải vì sợ mới làm.
Là người qli để có ut cần:
Cần tích cực phấn đấu rèn luyện, trau dồi bồi dg nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ,và phẩm chất đạo đức trong sáng gg mẫu bởi đây là những yếu tố cơ bản của 1 cán bộ qli.
Cần bít kết hượp hài hòa trong việc sdung quyền lực và sức mạnh vốn có của người cán bộ qli sử dụng qluc đúng mực hợp lí ko nên thái quá hay quá lạm dụng.
Tự phấn đấu rèn luyện nâng cao thái độ lí luận chuyên môn nghiệp vụ trong qli
Tích cực tham gia hđ đổi mới trong qli.
Biết kết hợp hài hòa giữa ut cá nhân và ut chức vụ tạo ra ndung bàng chính năng lực phẩm chất nc qli của chính mình tuyệt đối ko nên dùng quyền lực để xd ut cho mình.
Nhìn nhận phán đoán đúng vấn đề hạn chế đến mức tối đa những xích ních trong nbo nhóm, phải có sự công bằng trong cv .
Ngày nay những gtri tạo nên ut của cá nhân là sự cần mẫn chất phát tận tụy sáng tạo.. nên phải thg xuyên trau dồi học hỏi ở tất cả mọi người.
CÂU 4: TẠI SAO NGƯỜI QLI PHẢI CÓ NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN. BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN.
NGƯỜI QL PHẢI CÓ NLCM VÌ:
- trong bất kì lv hđ nào cũng cần có cmon sâu thì hđ đó mới đem lại kqua,người cán bộ ql có chuyên môn sâu trong lĩnh vực mình phụ trách thì mới có thể tc ktra đgiá hđ 1 cách kquan cxac từ đó điều hành hđ đem lại hqua cao.
- Nếu trong tc người cb ql có chuyên môn yếu hơn người dưới quyền thì người ql sẽ gặp kk trong hđ của mình đó là:- họ sẽ gặp kk trong ktra gsat hđ chuyên môn nghiệp vụ của cấp dưới.- họ gặp kk trong việc giáo nvu 1 cách phù hợp cho cấp dưới.- trình độ chyên môn giỏi giúp người ql lãnh đạo biết đc công việc của cấp dưới giúp đỡ họ khi gạp kk trong qt thực hiện nv.
- Trình độ cmon giỏi là cơ sở quan trọng tạo nên quyền lực ut của người ql lãnh đạo trong cơ quan,tc từ đó tạo nên ah của họ đối với người thừa hành là cơ sở để người dưới quyền thừa nhận và ttrong họ
- Đặc biệt hiện nay nlcm trong ql đc thể hiện ở 2 mặt : nhà ql phải có nlcm sau vì xu hg pt của xh là chuyên môn hóa các hđ từ đào tạo bồi dg và nâng cao trình độ dều hg vào chuyên môn sâu của nghề.
- Nhà ql phải đc đào tạo bồi dg ở 1 lớp ctri người ql phải có tri thức kh trong ql đồng thời phải có knghiem ql đc tích lũy trong qt hđ đẻ xử lí các tình huống trong điều hành.
- Biểu hiện của năng lực chuyên môn:
Qua 3 mặt:
Có năng lực qsat có độ nhạy cảm cao trong cv ql điều hành biết xét đoán con người và cv.
Khi thấy các dấu hiệu ko bthg của nhân viên hoặc nhìn vào sp của hđ cũng bít đc sai sót nằm trong qtrinh nào.
Người ql giỏi là người có qtrinh hđ biết đc việc nào phải làm trc việc nào ko nên làm bít đc trật tự thời gian cách thức tiến hành.
Công nghệ ql thực chất là các bước thực hiện 1 cv nhằm đb cv hoàn thành trong 1 tg ngắn nhất.dỡ tốn kém về kinh phí và sức người.nlcm còn thể hiện ở knang tìm tòi phát hiện những cái mới trong ctac ql dám nghĩ dám làm dám áp dụng .. để tạo ra lợi nhuạn cho hđ cho xh đặc biệt ohair đb thu nhập của cán bộ nhân viên ngày càng cao.
Kết luận
Nlcm là năng lực qtrong nhất ko thể thiếu của người cán bộ ql .vì vậy người cbql cần học tạp rèn luyện bồi dg ko ngừng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ tiến tới sự thành công trong trong việc ql 1 chuyên môn nào đó thuộc hiệu lực hđ của mình cùng với nlcm người cbql cũng cần có những nl cần thiết khác.
CÂU 6: PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG CỦA HĐ KTRA THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÍ..
Hđ kt thục hiện qđịnh ql có 3 cn cơ bản sau:
Cn liên hệ ngược: nhờ việc kt mới phát hiện những tồn tại khó khăn nảy sinh cản trở qtrinhf thực hiện qđịnh, việc kt cúng phải tìm hiểu những ngnhan hạn chế như nhân lực vạt lực.. trong qt thực hiện quyết định để bổ sung điều chỉnh qđ đã ban hành.tuy nhiên trong qt kt thông tin đến người lđạo thg thiếu chính xác vì vậy người lđạo cần phải tiến hành kt chuyên sâu vào những vđề tg đối hẹp.
Cn định hg: là hg dẫn hđ của người thừa hành nhằm vào các lvuc chủ yếu của nv chung , tuy nhiên ctac kt phải đc tiến hành trên tất cả các mặt hđ dù là mặt thứ yếu theo 1 kế hoạch thống nhất.tránh tình trạng chỉ kt 1 số lg nhất định sẽ làm cho người thừa hành chỉ tập trung qtaam vào đtg đó mà quên đi những đtg khác.
Cn động viên khuyến khích: trong qt người kt phải đgiá đúng mức những nỗ lực của người thừa hành và có thái độ đồng tình khích lệ đối với họ ngược lại cũng có thể khiển trách phê bình những hđ ko tốt của người thừa hành,sự phê bình có thiện chí cũng có tác dụng động viên khích lệ người mặc khuyết điểm vươn lên trong hđ để thực hiện tố nhiệm vụ đc giao.
ứng dụng:
hiệu quả công tác kt chỉ đạt kq tôt khi người thực hiện nv coi kt là hình thức giúp đỡ về nghiệp vụ và sự nâng đỡ tinh thần cho họ từ đó xd mqh hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa người kt và người bị kt.
Phải thg xuyên kt để phát hiện những kk sai lầm hạn chế thu nhận thông tin từ nhiều phía để kt cv có hiệu quả.
Phải thg xuyên hd cho các đối tg trên tất cả các mặt của đtg để đgia đúng cx để thực hiện nv chung.
Phải biết khuyến khích thg phạt công minh tạo động lực cho họ vươn lên trong hđ để thực hiện tốt nv.
Như vậy là người ql phải thg xuyên kt đgiá qua trình thực hiện có hiệu quả muốn thế ctac kt phải thực hiện tốt cn của mình.
CÂU 7: TRÌNH BÀY NHỮNG CẢN TRỞ TL TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH.
Trong qtrinh.. cản trở về tl như sau:
Trước hết là sức ỳ về thói quen : 1 qđịnh mới đc ban hành dù ít hay nhiều nó cũng chứa đựng những nhân tố mới nên người thừa hành nó sẽ chống đối về mặt tl khi thực hiện, họ muốn duy trì nề nếp cũ.vd
Sự chậm trễ trong việc nắm bắt tư tg mới. 1 khi qđ đc ban hành và đưa vào thực hiện những người thừa hành lần đầu tiếp nhận nên còn bỡ ngỡ.vd
Nghệ thuật truyền đạt qđ của người lđ cho những người thực hiện cũng là 1 yếu tố ah đến việc thực hiện thực hiện qđ, qđ có đc tiếp thu hay ko phần lớn là do nghệ thuật của người lđ trong qtrinhf truyền đạt.
Nhiệm vụ phân công phải cân xứng với khả năng thừa hành của người thực hiện.trong qt thực hiện nv chung bao giờ cũng có 1 số cá nhân cản trở hđ làm cho hđ ko đạt hiệu quả cao người lđ cần chú ý tới điểm này khi phân công cv cho tập thể .
Duy trì sự bảo hộ giúp đỡ lãn nhau của những người cùng ctac trong cùng 1 đvị ctac cũng nhiều khi xuất hiện mâu thuẫn chính vì vậy cần giúp đỡ lẫn nhau trong cv và cs
Ưd
Trong qt triển khai thực hiện qđ cần khắc phục những cản trở tl trong quá trình triển khai.
Việc thực hiên qđ chỉ có thể đạt đc hiệu quả khi người lđ thu hút đc nỗ lực của cả tập thể.
Tạo đk cho cá nhân thích nghi với những thay đổi của qđ để ko làm đảo lộn tc.
Phân chia nv cụ thể cho từng cá nhân , gd ý thức tl hđ tập thể cho mọi người.
Trong qt triển khai thực hiện qđ người lđ cần phải có nghệ thuật truyền đạt phân công cv phù hợp cho mọi cá nhân .
Phân công cv người lđ cũng phải nghiên cứu tính chất cv phù hợp với tính cách khí chất riêng của từng người.
CÂU 8: TRÌNH BÀY QUY TRÌNH THÔNG QUA QUYẾT ĐỊNH VÀ NHỮNG KẾT LUẬN CẦN THIẾT ...
Quy trinh thông qua qđ có thể trả qua các gđ sau:
Gđ đầu: xđ mđ của qđ ban hành trong tư duy,xđ đc kqua sẽ đạt ddc sau khi thực hiện nó,sau đó xđ đk kquan và chủ quan cần thiết cho qt thực hiện qđ, quy định trách nhiệm và các nhiệm vụ riêng lẻ của qđ.trong qđ này tư duy biểu tg và trí nhớ của người lđ làm việc tích cực .
Gđ hai: trong đầu người lđ đã xác định đc mđ nv và những đk thực hiện qđ vai trò của từng người từng bộ phận phải diễn tả những quan điểm nét phác thảo đầu tiên về sơ đồ của qđ công khai ý đồ của qđ cúng như những biện pháp thực thực hiện.
Gđ 3: công bố nd qđ đưa ra những con số cần thiết để thông qua và thực hiện qđ thuyết phục mọi người tin vào qđ công khai ý đồ của qđ tập thể bổ xung cho qđ.
Gđ 4: hiệu chỉnh lần cuối cùng của qđ làm tăng thêm ý nghĩa chính thức của qđ bằng cách biến chúng tahnfh mệnh lệnh chỉ thị hoặc bản hg dẫn.
Trong qt thong qua qđ cần:
Khi thong qua qđ quản lí cần thực hiện các thao tác tl sau: suy nghĩ xd qđ trong đầu sau đó biến chúng thành vb rồi thông qua con đg công văn hay truyền miệng đến người thực hiện.
Trong khi cbi tl trong qt thông qua qđ người lđ cần tránh rơi vào tình trạng cực đoan tháo quá.
Người lđ cần phải tin vào khả năng của bản thân ứng xử linh hoạt nhưng ko thổi phồng vtro cá nhân , cố gắng tìm kiếm sự ủng hộ của tập thể hòa đồng hành động của mình với chỉ dẫn của cấp trên.
CÂU 9: NĂNG LỰC TỔ CHỨC LÀ GÌ.TẠI SAO NƠI NLTC LÀ NL ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CÁN BỘ QL?
Nltc là khả năng sắp xếp 1 cách khoa học tối ưu các hiện tg sự kiện con người các bộ phận trong các quan hệ nhất định sao cho kích thích đc tối đa sự vđ của chúng theo các mục tiêu nv hđ chung của tc.
'nltc là 1 nl riêng biệt trong nhân cách của người lđ người lđ phải có nl này đây là nl đảm bảo cho người lđ thực hiện chức năng đặc trưng nhất trong hđ của mình là chỉ huy.
Nltc là sự tổng hợp những đặc tính pt cao của trí tuệ ý chí đảm bảo cho người lđ nhận thức sâu sắc thực tế hđ ql cũng như cải tiến qt ql hằm đb cho hđ thực hiện có hiệu quả.
Vì vậy có thể nói nltc là nl đặc trưng cơ bản của người cán bộ ql lđ.
Phân tích cơ sở của nltc:
Là nguồn lực trụ cột nhưng là nl chuyên biệt của người ql đb cho người lđ thực hiện chức năng đặc trưng của mình là tổ chức điều hành và chỉ huy.
Nguồn lực tc là sự p,a nhanh chóng cx và đầy đủ các đặc tính tl của con người trong những tình huống thực tế.1 nhà ql giỏi phải nhìn thấu suốt nhận định cx về mỗi con người với những lĩnh vực hđ nhất định.xđ đc lợi ích do người đó mang lại hki đc bố trí vào những vị trí ctac ở 1 lĩnh vực nhất định phù hợp với khả năng của bản thân họ, phù hợp với những đặc tính tl của họ
Đồng thời cũng xđ nhanh chóng những đk cần thiết để tc hđ 1 cách kh
ứng dụng trong hđ qllđ: các nhà qllđ cần rèn luyện hình thành cho mình nltc và phải biết:
điều chỉnh kế hoạch nhưng bám sát vào mục tiêu nv chung 1 cách nhanh nhạy và thực tế.
Khơi dậy đc tiềm năng stao của các thành viên trong đv, bằng những hình thức như thi đua thg phatk.
Tạo mọi đk thuận lợi với mức cố gáng của người ql để mọi người cảm nhận đc llđ quan tâm đến cv của họ và đgia họ 1 cách kq đúng đắn
Biết sử dụng nhiều thành tựu khkt vào sx: mua trang thiết bị chất lg sp..
Thg xuyên qtam đến các đầu mối cv đb các bộ phận chuyên môn phòng ban hđ 1 cách bình thg nhịp nhàng
Kt đgia tổ chức sắp sếp trình tự cv sắp xếp đúng người đúng việc đúng chuyên môn sở trg của mỗi người
Từ những kiến thức về nl tổ chức người cán bộ ql cần áp dụng ngay vào ctac ql của mình để đạt đc hqua cao trong cv cần biết vận dụng stao năng lực tổ chức trong xd khoa học cho từng thời điểm . đgia từng vấn đề 1 cách khách quan từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả của việc tổ chức hạn chế những cái tiêu cực phát huy những mặt tích cực.
CÂU 10: DƯ LUẬN XH LÀ GÌ TRÌNH BÀY CHỨC NĂNG CỦA DLXH..
Dlxh là hình thức biểu hiện tâm trạng của xh của tập thể lđ trước những sự kiện những hiện tg những hv của con người xuất hiện trong cs trong quá trình lđ nó là sự đánh giá của số đông đối với những sự việc hiện tg hv xảy ra trong tập thể xh.
Chức năng:
Có 3 cn cơ bản:
Điều chỉnh mqh trong tập thẻ thông qua sự tác động đến hv , các mqh trong tập thể q cách chính thức hoặc ko chính thức của các thành viên các bộ phận trong tập thể
Kích thích động viên các qt tl xh tích cực trong tập thể tạo đk thuận lợi cho các qt tiếp cận làm quen giữa các thành viên trong tập thể thúc đẩy phong trào của tập thể theo hg tích cực
Là sức mạnh tinh thần tác đọng lên hv của mỗi người thông qua sự đgia của tập thể về đạo đức nhân cách ktra hv của mỗi cá nhân của mỗi nhóm trong tập thể gd ý thức trách nhiệm của mỗi con người trong tập thể trước nv chung.
Song bên cạnh đó dlxh nhiều khi còn kìm hãm hv sự stao của con người
Để ql đc dlxh người cán bộ ql cần:
Phát huy tốt cn của dlxh sử dụng nó như 1 phg tiện gd quần chúng
Người lđ phải biết tổ chức động viên tập hợp các dlxh nảy sinh trong tập thể trong quần chúng hg chúng phục vụ cho sự pt của tập thể về mọi mặt
Cần sử dụng và phát huy tốt vtro của thông tin đại chúng trong nội bộ tập thể, lắng nghe dlxh bằng nhiều phg pháp khác nhau như: góp ý hội nghị phê bình..
Sử dụng đúng đắn triệt để vtro của các tổ chức xh và cá nhân tích cực lôi kéo mọi người trong tập thể, tham gia hđ ql các qt xh diễn ra trong hđ tập thể
Sử lí các thông tin tin đồn 1 cách cx
CÂU 11: BIỂU HIỆN CỦA BÀU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH TRONG TẬP THỂ.XD BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH TRONG TẬP THỂ...
Bkktlttt có những biểu hiện sau:
Sự gt giữa các thành viên diễn ra 1 cách thoải mái.mọi hđ của con người diễn ra 1 cách tự do kỉ luật ko làm cho mọi người lo ngại trong khi thừa hành nv.
Trong tập thẻ thg diễn ra những cuộc thảo luận sôi nổi các vấn đề có lquan đến cá nhân tập thể đặc biệt là những vđề lquan đến nâng cao nslđ ,đó chính là những biểu hiện của sự qtam lẫn nhau giữa các tvien trong tập thể blaf biểu hiện của sự gắn bó lợi ích cá nhân và lợi ích tt
Mđ của tt đc mọi cá nhân nhận thức rõ ràng mọi người đều tham gia đóng góp ý kiến tìm biện pháp thực hiện tốt nv đây chính là sự thống nhất qđiểm của lđ và mọi thành viên trong cơ quan.
Mọi người tôn trọng ý kiến lẫn nhau những ý kiến trái ngược đc tt bàn bạc tranh luận và thóng nhất.
Việc thông qua gđ ql diễn ra 1 cách thừa nhận tt mọi người tin cậy lẫn nhau vào khả năng chuyên môn đạo đức và khả năng ban hành qđ của ban lđ
Trong tt cũng xả ra nhiều hv sai trái mọi người đều có thể hiện trước sự thiếu sót của mỗi thành viên trong tập thể những ý kiến phê bình gips người mắc khuyets điểm tiếp thu sữa chữa hoàn thiện mình hơn trong tt
Trong nv hàng ngày nv của các thành viên đc phân công rõ ràng mọi người thực hiện nghiêm túc nv đc giao.
Người lđ tt vừa đóng vtro là người lãnh đạo chính thức vừa là thủ lĩnh của nhóm xh là người có uy tiến cả về phương diện chuyên môn và về mặt tl.
Để xd bkktltrong tt cần:
Với bộ phận lđ:
Phải xd mqh giữa các trức trách với nhau cụ thể là xd đc các quy chế chức vụ cho từng chức danh lđ mặt khác các nhà lđ phải xd đc qh tình cảm khăng khít với nhau gắn bó giúp đỡ nhau.
Duy trì nề nếp trật tự kỉ cg của tt phải hg dlxh vào động viên khuyến khích các cấu trúc ko chính thức theo quy chế hđ chính thức.
Sử dụng hợp lí các yếu tố cg chế và tự khẳng định kịp thời ngăn chặn và xử lí các mâu thuẫn nội bộ
Đối với tập thể lđ cần:
Dân chủ hóa hđ của tt lđ
Duy trì qh bình đẳng đc thể hiện trong phân công lđ đgiá kqua lđ khen thg và kỉ luật.
Duy trì pháp chế trong hd ql
Đgiá về ctri đối với qtrinh diễn biên tlxh trong tt lđ dựa trên cơ sở đg lối chính sách của đảng về đg lối thực hiện đúng tiêu chuẩn kquan ko dựa vào nhận xét chủ quan.
Ai cũng mong muốn đc ssoongs trong bầu kk ấm cúng vui vẻ đk và ổn dịnh nv của các nhà lđ là theo doi hg dẫn bkk tl xh của đơn vị mình luôn ổn định và đầm ấm.
CÂU 17: NÊU NHỮNG NGUYỆN VỌNG CHỦ YẾU CỦA NGƯỜI LĐ,...
Con người có rất nhiều nhu cầu nguyện vọng khác nhau song về cơ bản người lđ có những nc nguyện vọng giống nhau và khá ổn định bao gồm:
Ham muốn có đs khá giả ổn định
Nhu cầu công bàng xh
Nhu cầu ham thích tự do
Mong muốn có 1 gđ hp
Mong muốn có nhà ql lđ vừa giỏi vừa tốt.
Người lđ muốn có 1 gđ hp vì:
Đây là nc chính đáng thiết yếu của bất kì ai, già trẻ trai gái.. hpgđ còn quý hơn vàng bạc trên khắp thế gian này.
Gđ là 1 tbao xh ơi con gười sinh ra và lớn lên đc gd cũng như thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần là nơi để chia sẽ niềm vui nỗi buôn trong cv...hễ ai ko may ko có gđ phải sóng cô đơn và cô độc.
Muốn có 1 gđ hp cần thực hiện các cnang sau:
Chức năng duy trì nòi giống sinh đẻ có kế hoạch
Chức năng xhh con người gd con em trở thành người tốt lg thiện pt toàn diện cha mẹ sống làm gương mẫu cho con cái noi theo
Chức năng nuôi dg và chăm sóc cha mẹ khi tuổi già đây là nghĩa vụ và đạo lí làm người..
Chức năng thỏa mãn các nc tam tư tình cảm của con người xd qhe vợ chòng bình đẳng nhất mực yêu thg nhau qhe cha mẹ anh emphải kính trên nhg dưới...
Chức năng là đơn vị kt dvu gđ trở thành cơ sở kt hoặc dvu là sợi dây thắt chặt mọi thành viên trong gđ.
Ý nghĩa:
Trong ql phải luôn chú ý ql gđ sao cho vững bền mới mong xh pt toàn bộ mới làm con người sống hp mang tính nhân văn vì gđ là nguồn góc của qgia và xh
Người ql cần có sự qtam chú ý đến gđ của người lđ đến nc có 1 gđ hp của họ và gd cho họ thực hiện tốt các chức năng của gd để có 1 gđ hp có như vậy họ mwois yên tâm lđ cóng hiến cho lđ lđ đc hiệu quả cao nhất.
CÂU 13:TẠI SAO NGƯỜI LĐ LẠI CÓ NHU CẦU CÔNG BẰNG XH...
NGƯỜI LĐ CÓ NC CONG BÀNG XH VÌ:
Đây là nc cơ bản và muôn thuở của con người sống trong xh đấu tranh từ xưa đến nay và còn mãi về sau.
Sự bất công trong xh sẽ dãn đến mâu thuẫn nếu mt xảy ra mà ko đc giải quyết hoặc giả quyết ko thỏa đáng thì tl con người bị ah tác động và dẫn tới hqua khác
Con người sống trong mqh xh nên con người muốn bình đẳng người lđ luôn khao khát đc bình đẳng trước pl bở họ là con người có qloi và nv mà công bằng xh giúp họ phấn đấu đạt đc và đáp ứng những nc cuộc sống xh
Nguyên tắc để đb cnxh:
Phân phối phúc lọi theo lđ : tùy thuộc vào hiệu quả và chất lg lđ đb thật công xứng mà mỗi cá nhân đóng góp cho xh với cái mà mỗi cá nhân đc xh đưa lại cho.tức là có làm có hg ko làm ko hg làm ít hg ít làm nhiều hg nhiều có như vậy mới khuyến khích đc mọi người lđ hết mình.
Nguyên tác người có tài: người có sức thì làm những việc khó khăn phức tạp sẽ phải đc lg cao chức trọng còn người ko có khả năng yếu hơn thì làm những công việc phù hợp với họ, như vậy sẽ khuyến khích đc mọi người học tập vươn lên trở thành người có tài trí tuệ pt .
Nguyên tác nhân đạo: xh pt đồng đều kẻ giàu người ngèo .. xh luôn tuân theo nguyên tác tren để khuyến khích mọi người cùng tham gia pt xh song xh lại phân hóa kẻ nghèo người giàu vì vậy xh cần đề ra ngân sách để giúp đỡ người nghèo cô dơn tàn tật ..
Nguyên tắc công bàng xh: công bằng trong cv việc phân phối sp lđ sử dụng đúng tài năng các quyền lợi chính trị học tập pluat . tự do tất cả đều như nhau ko thiên vị ko có đặc quyền đặc lợi muốn có đc nguyên tắc này phải có nhà nc pháp quyền vững mạnh gd mọi người từ trê xuống dưới sống và làm việc theo pl.
Là sinh viên để công bàng xh:
Sống học tập rèn luyện heo pl cố gắng học tập trau dồi có kqua học tập tốt phẩm chất đạo đức tốt khẳng định mình vươn lên bằng chính năng lực của mình sau này trở tahnhf người có ích cho xh
Kiên quyết đấu tranh chống mọi biểu hiện sai trái ...
Lấy chủ nghĩa mác lê và tư tg hcm làm kim chỉ nam cho tư tg đạo đức lối sống của mình
Tuyên truyền phát đông mọi người đối xử công bằng biết đối nhân xử thế...
CÂU 14: TẠI SAO NGƯỜI LĐ MONG MUỖN CÓ CS KHÁ GIẢ VÀ ỔN ĐỊNH...
Người lđ muốn có cs kahs giả và ổn định vì:
Đây là nc cơ bản của bất kì người lđ nào vì khi có cs kt kahs giả và ổn định thì con gười mới có thể thỏa mãn đc các ước vong khác như ăn ngon mặc đẹp...
Nc này đc đáp ứng là cơ sở nền tảng cho sự tồn tại và pt của con người
Nc này phù hợp với qluat tự nhiên vật chất có trước ý thức có sau.. người ta thg nói có an cư mới lập nghiệp
Khi yêu cầu này đc đáp ứng thì họ yên tâm với nghề và nỗ lực phấn đấu.
ở vn người lđ cần chú ý đến các xu hg vật chất:
xu hg vật chất thuần túy: kiếm tiền làm giàu bằng mọi thủ đoạn bất chấp luật pháp dlxh đạo lí.vd ăn cắp tham nhũng..
xu hướng sống theo mốt của thời đại: là những người sống theo các mốt phương tây,
xu hướng thực lợi hay thực dụng cn: họ chỉ quan tâm đến những gì có liwj cho họ làm giàu cá nhân k để ý đến lợi ích tập thể lợi ích quốc gia.vd: tham những ..
các xu hg trên đang làm nhiễu đi lối sống hiện nay .làm mất cân bằng nc vật chất với nc tinh thần.
Nhà ql cần lưu ý đến vấn đề trên:
Đây là nc cơ bản và hết sức bthg tự nhiên của người lđ nhà ql cần hiểu đây là nguyện vọng nc đầu tiên của người lđ từ đó phải pt sx ổn định giá cả tăng thu nhập của cá nhân .
Phải hiểu cs bình thg ngày nay khác xưa do lối sống và chất lg cs thay đổi từ đó biết cách điều chỉnh cho phù hợp đb đời sống kt tối thiểu ở mỗi thời kì
Nhà ql cần nắm vững đc 3 xh vật chất của người lđ vn để kịp thời có những biện pháp đối phó cho kịp thời.
CÂU 15:GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÍ LÀ GÌ,CHỨC NĂNG CỦA GIAO TIẾP.HIỂU BIẾT TRÊN CÓ Ý NGHĨA NTN TRONG HĐ GT
GIAO TIẾP TRONG QL:là sự thiết lập nên những mqh 2 chiếu lẫn nhau về mặt tâm lí giữa chủ thể ql với các chủ thể đc giao ql nhằm giải quyết hợp lí có hiệu quả những nhiệm vụ ql xđ
CHỨC NĂNG:
-chức năng định hướng hđ của con ng:khi con ng giao tiếp hay tiếp xú với nhau ,đều có chủ định theo hướng nhất định.thực chát của việc định hướng đó là thăm dò đối tượng tiếp xúc với mình từ đó mà điều chỉnh hành vi lời nói và cử chỉ cho phù hợp .vậy việc thăm dò tâm tư t/c của con ng là vô cùng khó khănvì nó ỏ bên trong con ng và hay biến đổi có khi họ vui nhưng nét mặt lại buồn,có khi họ đang tức giận 1 ai đó nhưng lại tỏ ra vui vẻ cỏi mở .vì vậy để chức năng định hướng đạt hiệu quả đòi hỏi ng ql phải nghệ thuật Tl để ngay từ lúc tiếp xúc ban đầu gây đc thiện cảm xóa đc rào cản Tl từ đó nắm bắt đúng Tl đói tượng ql để định hướng hđ của mình đạt hiệu quả cao
-CN phản ánh hay nhận thức :qtr giao tiếp là quá trình thu nhận và xử lí thông tin,sự thu nhận này phụ thuộc từng ng có khả năng huy động mọi giác quan để p/a tai nghe,mắt nhìn,có suy xét phán đoán ...toàn bộ thông tin đã thu nhận đc,trong qtr gt ng trình bày ng nói chỉ mô tả đc 1 số khía cạnh của sự việc,đòi hỏi ng tiếp thu tùy theo kinh nghiệm sống mà phán đoán ra bản thân của sự vật gọi là"tam sao thất bản"sở dĩ có ht nhận thức sai lệch là do nguyên nhân thứ 1 là do trình độ nhân thức hạn chế của chủ thể,thứ 2 la mỗi ng có động cơ khác nhau nên khi trình bày những quan điểm cũng khác nhau.như thế nên trong gt đòi hỏi có nghệ thuật.trên cơ sở nt đầy đủ các sự việc và từng con ng cụ thể sẽ giúp cho ng ql thực hiện mục tiêu ql
CN đánh giá và điều chỉnh:từ CN nhận thức nảy sinh CN đabhs giá và điều chỉnh,từ việc nắm đc các thông tin thì cả chủ thể và đối tượng giao tiếp có thái độ hài lòng hay ko hài lòng vui hay chán lạnh lùng hay nhiệt tình,cần hay bất cần...từ đó mỗi ng tự đ/c hành vi cử chỉ lời nói t/c của mình cho thích hợp với hoàn cảnh mục đích của mình.
Ý NGHĨA:gt trong ql có ý nghĩa vô cùng quan trọng để làm nên mọi thành công ,bởi vậy là nhà ql tr hết cần nắm đc các chức năng gt trong ql hiểu đc các CN này đan xen chuyển hóa liên tục rất khó phán đoán .vì vậy muốn có nghệ thuật giao tiếp mỗi nhà ql phải tìm hiể những CN này các quá trình cũng như cấu trúc gt ,sau đó cần rèn luyện những kĩ năng kĩ sảo tạo cho mình 1 phong cách giao tiếp thích hợp .để từ đó gt có hiệu quả đạt đc những mục đích đặt ra
CÂU 16:TB CÁC NGUYÊN TẮC TRONG GIAO TIẾP QUẢN LÍ.ỨNG DỤNG
NGUYÊN TẮC TRONG GTQL
-tôn trọng nhân cách của nhau:là tôn trọng phẩm giá tâm tư t/c nguyện vọng của nhauko ép nhau bằng cường quyền uy lực mà bằng uy tín.
Biểu hiện:+biết lắng nghe ý kiến của ng dưới quyền sẵn sàng tiếp thu nếu thấy nó là ý kiến đúng là nhu cầu nguyện vọng chính đáng của họ,nếu ý kiến ko đúng ko phù hợp cần có gt rõ ràng,ko nên ngắt ngang ý kiến của ng dưới quyền khi họ trình bày hay phẩy tay nhìn chỗ khác
+trong lời ăn tiếng nói ko đc xúc phạm chửi mắng đến ng gt với mình nhất là trc đám đông ,nói năng với mọi ng phải nhẹ nhàng tế nhị
+hành vi cử chỉ điệu bộ ánh mắt ,nét mặt và nụ cười phải luôn giữ trạng thái cân bằng với nhịp điệu khoan hòa,cần tánh hành vi cử chỉ bột phatsdo nóng vội,bất luận trong trg hợp nào cũng ko đc xúc phạm đến nhân phẩm thân thể ng gt
-Đoi bên cùng bàn bạc tìm ra qđ chung để hợp tác :khi bàn bạc mỗi ng đều xuất phát từ nhu cầu nguyện vọng kinh ngiệm riêng của mình để bảo vệ lợi ích chung .từ đó mỗi ng lại mang tư duy suy nghĩ tự tạo ra cách lập luận riêng để bảo vệ lập trường của mình,nếu ko bàn bạc ko thấy quan điểm đúng sai lợi hại nhân nhượng lẫn nhau để gq vấn đề.bởi vậy cần:
+Thông cảm lẫn nhau:mỗi ng khi bàn bạc với nhau nên đặt địa vị mình vào ng khác để thông cảm với nhau về hoàn cảnh nguyên nhân mong muốn nguyện vọng để có sự nhân nhượng mỗi ng 1 chút ít quyền lợi
+Chờ đợi khi 2 bên đi đến thống nhất đc qđ chung thì vừa thông cảm vừa chờ đợi lẫn nhau
+chấp nhận:là con ng sống trong hoàn cảnh phải chấp nhận h/c song ko phải là cố gắng cải tạo h/c.trong gt con ng phải chấp nhận lẫn nhau cả tốt lẵn xấu và cố gắng sửa chữa cho nhau
-Sống phải biết điều :con ng phải biết đ/c nhu cầu nguyện vọng sống của riêng mình sao cho ko ích lỉ chỉ biết lợi rieng mình mà quên đi lợi ích ng khác là ko đc.sống biết điều là tuân theo quy luật có đi có lại theo ql con ng sống với nhau phải dựa vào nhau ko nên chỉ biết mình mình mà hại ng khác
ỨNG DỤNG TRONG QL:Ng quản lí cần nắm dcnhwngx nguyên tắc trong gt ql đồng thời vận dụng và rèn luyện cho mình thực hiện theo những nguyên tắc này 1 cách khéo léo tế nhị chuẩn xác,có như vậy qtr gt mới đạt hiệu quả cao
Là 1nhà ql nếu ko nắm đc 1 trong các ngtac này thì việc ql sẽ gặp hiều khó khăm và chính ng ql sẽ làm mất niềm tin sự tín nhiệm của nvien với mình
CÂU 17:TRÌNH BÀY NG TẮC VÀ NGHỆ THUẬT GIAO NHIỆM VỤ CHO NG DƯỚI QUYỀN CỦA NG QL,LÃNH ĐẠO .ỨNG DỤNG
Đây là việc chính là nhận thức của ng ql ,lãnh đạo khi giao việc cho ng dưới quyền ng lãnh đạo phải nắm vững đc khả năng chuyên môn và pc tính cách ng dưới quyền
NT cơ bản trong giao việc của ng ql là:ng giỏi giao việc khó dốt giao việc dễ vi phạm quy tắc này là phung phí chất xám
-Giao việc nhẹ dễ dàng cho ng giỏi sẽ có tác hại là:nhàn dễ sinh tiêu cực chơi bời trong giờ làm ,chuyện phím nhiều dễ sinh mất đoàn kết ,nhàn trong công việc dễ sinh lười suy nghĩ chủ quan tự cao tự đại cũng có thể làm cho họ mất hứng thú chán trong cv
-Giao khó quá khả năng hoạc ko am hiểu công việc trái nghề lại có tác hại hơn :họ ko hoàn thành đúng kế hoạch ,chất lượng cv tồi tốn công tốn của dễ xảy ra thành tích giả gây ra mất đoàn kết vì nv giỏi ko phụ ...dẫn đến nịnh hót .Nên ng ql giao đúng ng đúng việc là đã nắm chắc thành công trong tay cv ngược lại sẽ thất bại
-Giao nhiệm vụ cho cấp dưới ko0 chỉ căn cứ vào khả năng của từng bộ phận mà phải căn cứ vào chức năng của từng bộ phận phòng ban để tránh sự chồng chéo cv.vì vậy phải có quy chế qđ chức năng nhiệm vụ trách nhiệm cùng các định mức lđ cho cơ quan xí nghiệp
-Những cv đột xuất quá khó khăn :nhà ql có thể giao trọng trách đó cho ng có năng lực tài năng có thể ở bộ phận khác nhưng cần giải thích rõ cho mọi ng
Nghệ thuật gt còn thể hiện ở cung cách nói năng cụ thể:
-với ng kém tư cách ngang tàn cần phải nghiêm khắc thẳng thắn và cương quyết khi giao việc
-Với ng dưới quyền nhiều tuổi có thẻ hiểu biết thấp nhưng họ thạo việc có uy tín ..nên nói năng xưng hô thân mật nhẹ nhàng vui vẻ nhưng phải giữ đúng cương vị ng lãnh đạo
-Với ng dưới quyền là tri thức (giao sư tiến sĩ)nên có thái độ kính trọng nói năng đúng mức chuẩn mực
-với những nghành kinh doanh xs cần cụ thể hóa nhiệm vụ từng ng từng bộ phận vào bản hướng dẫn và điều lệ ctac của cơ quan,thực chất bảng hướng dẫn là bảng liệt kê trách nhiệm các thao tác mà cán bộ phải thực hiện ,các bản hướng dẫn quy định chặt chexheej thống tổ chức ql để ko có sự trùng lặp nhiệm vụ và bỏ sót trách nhiệm.mỗi ng đều biết rằng mình sẽ làm gì trao kq cho ai với số lượng bao nhiêu ,chất lg ntn .nhờ có pp khoa học này công tác ql trở nên gọn nhẹ nhanh hiệu quả.hiện nay pp này đang áp dụng khắp mọi nơi trong cơ quan ql từ thấp đến cao
_Ngoài ra khi giao nvu ng lđ cần tuân theo 1 số ycau :nói năng,cử chỉ cần có sự thuyết phuc hap dẫn lôi kéo quần chúng .mệnh lệnh truyền đạt cần hòa hợp với đặc điểm tâm sinh lí .phụ thuộc tâm trạng tư cách ý chí năng lực của ng dưới quyền mà lựa chọn pp gt
Mệnh lệnh ban ra dưới dạng viên kẹo kích thích nhu cầu ăn của con ng chứ ko phải viên thuốc đắng giã tật
Căn cứ vào sự khác nhau về tính khí của cấp dưới thủ trưởng có thể ra mệnh lệnh như sau:
Tính khí là nhiệt tình sôi nổi mệnh lệnh là lời đề nghị
Tính khí nóng nảy mệnh lệnh là lời khuyên đôi khi là lời khích lệ
Tính khí bình thản mệnh lệnh dứt khoát ôn tồn
Tính khí ưu tư mệnh lẹnh nhỏ nhẹ thân tình
CÂU 18:TRONG HOOATJ ĐỘNG QUẢN LÝ CÓ NHỮNG HÌNH THỨC GIAO TIẾP NÀO?TẠI SAO HỌP HÀNH LÀ HÌNH 5THWCS QUAN TRONG.ĐỂ CÁC CUỘC.........
CÁC HÌNH THỨC GT TROG HĐQL:họp hành mít tinh,tọa đàm,ng lãnh đạo giao quyền cho cấp dưới ,gt,qtrinh ra mệnh lệnh cho cấp dưới,đàm phán để kí hợp đồng ...
HỌP HÀNH LÀ HÌNH THỨC QTROG vì:họp hành là ht ko thể thiếu đc như ăn cơm,uống nc hàng ngày.bao gồm giao ban họp ban lãnh đạo
Họp hành đóng vai trò quan trọng trong ql vì qua các buổi họp ng lãnh đạo ql có thể thu thập đc nhiều thông tin qtr cần thiêt ,thông qua đó ng lãnh đạo nắm bắt đc thực tế và tình hình hđ của cơ quan tổ chức mình ,biết đc khả năng năng lưc sự đóng góp của các thành viên trong cơ quan tổ chức đồng thời tiếp xúc đánh giá thái độ tinh thần trách nhiệm của họ trong cv ntn
Truyền đạt những yêu cầu cho ng thừa hành ,qua những thoonh tin đó ng lđ ql rút ra những kinh nghiệm quan trọng biết đc mặt tích cực mặt hạn chế để có biện pháp khen thưởng biểu dương phát huy những mặt tích cực đồng thời tìm hiểu nn và đua ra biện pháp khắc phục ngăn chặn kịp thời những hạn chế và đề ra pp hđ phù hợp .từ đó ng lđ từ những mặt mạnh đó phát huy đc chức năng nhiệm vụ của mình
Đối với nhân viên dưới quyền hh cũng rất quan trọng vì:qua đó họ nắm bắt đc chủ trương chính sách đg lối hđ của cơ quan mình hiểu rõ đc trách nhiệm nghĩa vụ quyền hạn của mình đồng thời thông qua hội họp nvien có cơ hội thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình phát biểu ý kiến thể hiện quan điểm tâm tư nguyện vọng của mình góp phần vào việc ra qđ của ng ql cùng đua cơ quan tổ chức ptr hơn
ĐỂ CUỘC HỌP ...NG QL CẦN CHÚ Ý: 6nguyên tắc
-khéo léo điều khiển cuộc họp trên 1 đối tượng chung chủ đề mục đích
-vạch ra 1 chủ đề họp chung thống nhất
-phải có 1 ng chịu trách nhiệm duy trì cuộc họp sao cho ý kiến phát biểu công khai
-bảo vệ những ng tham gia ts kiến ngăn chặn sự tấn công cá nhân
-mỗi ng tham gia cuộc họp cần hiểu họ đi họp để làm gi và trách nhiệm khi đi họp
-chủ tạo cuộc họp ko phải là thủ trưởng hay phó trong đvi để tránh hiện tượng áp đặt ý kiến pp ám thị áp chế
Đồng thời nơi họp thời gian họp các tiện nghi cần lưu ý :nơi họp thoáng đãng rộng,phải theo số ng họp,có đủ a/s mùa hè mát mùa đông ấm,cần có dủ tiện nghi như quạt máy điều hòa,micro bảng phấn...,bàn ghế viên kê theo hướng vòng tròn lưng quay ra cửa để tránh sự phân tán,phòng họp nên xắp xếp trang nghiêm gây tl làm việc nghiêm túc,thời gian họp vừa phải ko quá dài ,giữa chừng nghỉ giải lao,chỗ họp cần có chỗ phục vụ ăn uống giải khát
CÂU 19:NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÍ CỦA TỔ CHỨC ,PHÂN TÍCH SỰ DUNG HỢP GIỮA CÁC CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC .VẬN DỤNG
NHỮNG VĐ TL GỒM:
-ý nghĩa của việc xđ mục tiêu cho tổ chức
-sd hợp giữa các cá nhân
-các lực tl trong tổ chức
-trật tự tl-xh của tc
PHÂN TÍCH SỰ DUNG HỢP
-sự dung hợp giữa các cá nhân là điều quan trọng tăng cường sự ổn định và ptr của tc
-các cá nhân trong tc tồn tại và hđ với những đặc điểm về giới tính lứa tuổi thể chất tl và xh khác nhau
-với tất cặ khác nhau về nd t/c và hình thức những cá nhân đó tồn tại cạnh nhau hđ cùng nhau 1 cách ăn ý thậm chí hài hòa ,đều bắt nguồn từ sự dung hợp và ngược lại là xung đột
Dung hợp và ko dung hợp giữa các cá nhân trong tổ chức là vấn đề quan trong của công tác tổ chức ở mọi nơi mọi lúc đó là vấn đề duy trì và ptr tổ chức trong bất kì tình huống nào
Vì vậy:dung hợp là sự kết hợp tối ưu những điểm thể chaatstl xh khác nhau của cá nhân để có đc sự hài hòa sự đồng bộ gắn bó trong c/s và trong hđ chung
Thực chất của sự két hợp là sự tương đg hoặc bù trừ lẫn nhau đó là dung hợp về quan điểm và dung hợp về cá tính có vtro vô cúng quan trọng.
Sự dung hợp tạo nên sức mạnh của tổ chức giúp các thành viên trong tc thực hiện tốt các nv của nó vì vậy vấn đề đặt ra cho công tác tổ chức là tạo nên sự dung hợp và duy trì nó trong tổ chức , muốn tạo nên sự dung hợp cần có những đk và nhân tố cần thiết sau:
Xác định mục tiêu của tổ chức để làm cơ sở cho sự thống nhất quan điểm thái độ và hđ của bản thân.phải xđ số lg thành viên cần thiết tối ưu của tổ chức đảm bảo cho mỗi thành viên của tổ chức ko làm ah đến nhau quá mạnh nhưng lại tiếp xúc đc với nhau rõ ràng.ngoài ra còn 1 số yếu tố khác để xđ thành viên như sau:
Yếu tó tlxh
Yếu tố người lãnh đạo
Giải quyết thỏa đáng các vđ thuộc về lợi ích giữa lợi ích chung của tổ chức với lợi ích cá nhân quan hệ giữa lợi ích cá nhân với cá nhân
Sự lựa chọn các cá nhân trong tổ chức sao cho có thể han chế tốt nhiều tình trạng đối lập hoặc xung đột có thể có.
3.ứng dụng:
Sự dung hợp giữa các cá nhân trong tc là đk quan trọng để tăng cg sự ổn định và pt tổ chức,nên người ql cần nhận thức rõ và nắm bắt rõ vđ này từ đó có những biện pháp thiết thực làm sao cho tổ chức của mình có sự dung hợp giữa các cá nhân
Tìm hiểu nắm bắt đc đặc điểm tl nhân cách của mỗi người từ đó có biện pháp kết hợp ddieuf chỉnh giữa họ tạo sự dung hợp giữa các thành viên
Tạo đk cho các thành viên có cơ hội tiếp xúc với nhau để họ có cơ hội bộc lộ quan điểm nh cầu của mình từ đó đòng cảm với nhau tìm ra qđiểm chung .
CÂU 20: MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC LÀ GÌ? Ý NGHĨA CỦA VIỆC XĐ MT...
Mục tiêu của tc là tiêu chí nhằm xđ gtri của xh ,tổ chức là chỉ số đầu tiên quan trọng nhất và là lí do tồn tại của bất kì 1 tổ chức nào?
Phân tích ý nghĩa của việc xđ mt:
Việc chỉ ra mtieu của tc là ko đơn giản nhưng dù sao cũng phải xđ đc mt của tổ chức
Xđ và làm rõ mt cho mỗi tổ chức là vấn đề hàng đầu trong công tác tổ chức muốn củng cố và pt 1 tổ chức thì đk đầu tiên là làm rõ mt của tổ chức đó.
Công tác tổ chức có nv tạo đc 1 sự thống nhất cao về quan điểm thái độ hđ trong tổ chức để thực hiện tốt hiệm vụ đc giao.
Vấn đề tl trong việc xđ mt của tổ chức:
Tổ chức chỉ có thể và cần đặt ra yêu cầu là tạo nên sự thống nhất quan điểm thái độ và hđ của mọi người trên phương diện hướng tới mục tiêu chung.
Công tác tổ chức phải tiến hành sao cho mục tiêu của tc với mt cá nhân ko loại trừ nhau và mâu thuẫn nhau.
Việc xđ mt của tc phải gắn với việc làm rõ định hg mt cho từng cá nhân.
Xđ mt cho tổ chức phải rõ ràng và dùng mt ấy làm tiểu chuẩn .
Kết luận:
Người ql cần xđ mt biết kết hợp giữa lọi ích chung và lợi ích riêng nhằm tạo sức mạnh cho tổ chức
Nắm bắt đc mt của từng cá nhân để từ đó có biện pháp điều chỉnh cho phù hợp với mực tiêu của tổ chức.
Người cán bộ ql là tấm gương đi đầu trong việc xđ mt và thực hiện mt chung đó để nhan viên đồng nghiệp học hỏi kính phục và noi theo.
CÂU 21: PHÂN TÍCH CÁC LỰC TL TRONG TỔ CHỨC.KL
Lực tl trong tc là nhân tố thức đẩy làm ổn định hoặc kìm hãm sự pt của tc.
Trong 1 tc có nhiều lực tl khác nhau chi phối như:
Lực bảo thủ: là xu hg muốn giữ nguyên hiện trạng của tổ chức
Lực cải lương: cơ bản chấp nhận hiện trạng của tc nhưng ko muốn có sự thay đổi 1 bộ phận 1 mặt nào đó.
Lực cấp tiến: ko chấp nhận hiện trạng của tổ chức muốn thay đổi cơ bản hiện trạng này.
Lực cơ hội: là xu hướng dao động thay đổi giữa 3 lực nói trên cái gì có lợi cho mình thì theo.
Các lực nói trên hình thành hoặc biến đổi do:
Những quan niệm quan điểm về gtri của tc thể hiện ở sự đánh giá của các cá nhân với tổ chức hđ của tc và kết quả của hđ ấy.
Những cảm nhận của các cá nhân về vai trò vị trí quyền lợi nghĩa vụ của chính mình trong tc có thể dẫn tới sự hài lòng hay ko hài lòng đối với tc và kqua hđ của nó.
Những đặc điểm nhân cách tính cách của cá nhân như : thích nghi hay cầu toàn lạc quan hay bi quan thg cảm hay vô cảm..
Những lực tl khác nhau trong tc có thể mang tính chất tích cực hoặc tiêu cực đối với sự pt của tổ chức.
Kết luận:
Người ql trong công tác tổ chức phải hiêu đc những lực tl đang chiếm ưu thế trong tổ chức và quan trọng hơn là phải hiểu đc chúng có thuộc về chân lí hay ko để có thái độ thích hợp trong công tác lãnh đạo.
...
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com