C5 Quản trị Nợ và VTC
Chương 5: Quản trị nợ và VTC của NH
· Quản trị danh mục TG
Mục tiêu: Quản lý nguồn TG về quy mô, CF và cấu trúc nhằm đạt đc các mục tiêu chung của NH: Tìm kiếm NV với CF thấp; Đảm bảo phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn; Hạn chế RRLS, TK.
+ Quản trị CF TG
- PP quá khứ bình quân: PP này dựa trên các số liệu trong QK về vốn tạo lập và CF cho từng loại vốn vay. PP này đc sử dụng để tính mức CF bình quân đầu vào, dựa trên các số liệu của NH.
Ưu điểm: Phù hợp khi đánh giá CF huy động vốn trong QK; Giúp NH tìm ra các nguyên nhân của tình trạng trong QK: LN thấp, NIM thấp…
Nhược: Chưa tính đến yếu tố hệ số sử dụng vốn của các NV khác nhau; Thiếu độ tin cậy khi LS biến động mạnh
- PP tập trung NV: Giả thiết NH chỉ quan tâm đến CF TB của tất cả NV mà ko quan tâm đến CF của từng loại vốn.
Sử dụng PP này để xác định cơ cấu NV của NH (dựa vào sự đánh giá các CF đầu vòa của NH). Tùy từng thời kỳ, NH sẽ điều chỉnh cơ cấu NV sao cho có CF hợp lý nhất.
PP này giúp nhà quản trị NH có thể xác định đc ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi nào trong CF huy động vốn > Xây dựng kế hoạch HĐV
Nhược: WACC sẽ là 1 tiêu chuẩn ko trung thực và phi thực tế trong định giá TG nếu trong bối cảnh LS thị trường có sự biến động mạnh
- PP xác định CF cận biên (MC = MR)
· Biện pháp tăng vốn huy động
+ Nhóm biện pháp kinh tế: NH dùng đòn bẩy kinh tws (LS huy động và phí dịch vụ) tác động vào KH từ đó đạt đc các mục tiêu về vốn của mình.
- Chính sách LS cạnh tranh: NH tăng LS huy động và hạ phí dịch vụ so với bình quân thị trường
Sử dụng trong TH: Giai đoạn thâm nhập thị trường; Giai đoạn thiếu hụt vốn TK; Tìm đc đầu ra xác định có TN cao.
- Chính sách LS có điều kiện: NH tạo ra sự chênh lệch về LS huy động và phí dịch vụ đối với các loại TG trong danh mục TG để đạt đc mục tiêu đề ra về vốn
Định LS để có sự ổn định về vốn: NH sẽ thực hiện những ưu đãi về LS huy động và phí dịch vụ để KH gửi tiền kỳ hạn càng dài càng tốt.
Định LS để thu hút TG có số dư lớn: NH sẽ thực hiện ưu đãi về LS và phí dịch vụ để thu hút đc số dư lớn.
Định LS để giưc chân KH truyền thống: NH thực hiện ưu đãi về LS và phí dịch vụ đối với những KH lớn, những KH truyền thống.
Ư điểm BPKT: Tạo điều kiện cho NH có những khoản TG có số dư lớn và ổn định; Là công cụ cạnh tranh hiệu quả khi thị trường có nhiều KH nhạy cảm với vấn đề LS
Nhược: Làm tăng CF của NH, đặc biệt trong giai đoạn thâm nhập thị trường; Khó thành công trong giai đoạn có nhiều KH ko nhạy cảm với cấn đề LS.
+ Nhóm biện pháp kỹ thuật
+ NHóm biện pháp tâm lý
· Quản trị NV phi TG
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn NV phi TG: CF tương đối để HĐ từ mỗi NV phi TG; Tính RR của mỗi NV; Yêu cầu về thời gian của nhu cầu vốn; Quy mô của NH; Quy định hạn chế áp dụng đối với mỗi NV.
· Quản trị VTC
+ Vai trò VTC
Vốn là điều kiện bắt buộc để NH có đc giấy phép tổ chức và hoạt động
Vốn tạo niềm tin cho KH, cổ đông và là sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh TC của NH
Vốn cung cấp năng lực TC cho sự tăng trưởng và phát triển của các hình thức dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới
Vốn là 1 “tấm đệm” phòng chống RR phá sản của NH
Vốn là nền tảng cho sự tăng trưởng và phát triển của NH > Điều chỉnh mọi hoạt động KD của NH
+ Tăng VTC từ nguồn nội bộ: là việc NH để lại 1 phần LN từ hoạt động KD để tăng VTC
- Đ2: Bị giới hạn về quy mô; NH chủ động, ko tốn CF; Ko làm loãng quyền sơe hữu của các cổ đông.
- Ưu điểm: CF thấp; tránh đc tình trạng “loãng quyền sở hữu” của cổ đông.
- Nhược: Nguồn LN để lại có thể ko ổn định do phụ thuộc vào hoạt động KD của NH trong từng giai đoạn cụ thể; Hạn chế về quy mô tăng vốn.
+ Tăng vốn từ nguồn bên ngoài
- Bán CP thường mới
Ưu điểm: Giảm đc gánh nặng về TC; Tăng khả năng vay nợ trong tương lai
Nhược: CF phát hành và giao dịch cao (Tốn kém nhất); Có thể làm “loãng quyền sở hữu”; TN trên mỗi CP có thể giảm xuống nếu TN từ vốn bổ sung ko bù đắp đc CF phát hành.
- Bán CP ưu đãi
Ưu điểm: Ko giảm quyền kiểm soát của các cổ đông hiện tại; Ko gây “hiệu ứng pha loãng”; Tăng vốn bằng PH CP giảm áp lực vay nợ và trả lãi của NH (vì cổ tức ko cần trả ngay); Tăng khả năng vay nợ trong tương lai.
Nhược: CF phát hành cao; Cổ tức của cổ đông nắm giữ CP thường có thể giảm đi do cổ đông nắm giữ CP ưu đãi có quyền với TN trc cổ đông nắm giữ CP thường.
- PH giấy nợ thức cấp
Ưu điểm: KO giảm quyền kiểm soát của các cổ đông hiện tại; Nâng cao đòn bẩy TC; Tăng TN cho mỗi cổ phần nếu phần TN từ vốn vay cao hơn CF huy động (chủ yếu là CF trả lãi); CF trả lãi đc khấu trừ thuế.
Nhược: PH giấy nợ làm tăng RR phá sản của NH, áp lực trả lãi cao.
- Chuyển đổi CK nợ thành CP
Ưu điểm: NH phát hành CP để mua lại các CK nợ đã PH; Tăng vốn cổ phần; Trành đc các CF trả lãi trong tương lai.
Nhược: Có thể gây hiệu ứng pha loãng
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com