Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

cau truc cau quan the

• II. Cấu trúc của quần thể

• 1. Kích thước và mật độ của quần thể

• 1.1. Kích thước

• Kích thước của quần thể là số lượng (số cá thể) hay khối lượng (g, kg, tạ ...) hay năng lượng (kcal hay calo) tuyệt đối của quần thể, phù hợp với nguồn sống và không gian mà quần thể chiếm cứ.

• Kích thước của quần thể trong một không gian và một thời gian nào đó được diễn tả theo công thức tổng quát sau:

• Nt = No + B - D + I - E

• Trong đó: Nt : Số lượng cá thể của quần thể ở thời điểm t

• No : Số lượng cá thể của quần thể ban đầu, t = 0

• B: Số cá thể do quần thể sinh ra trong khoãng thời gian từ t0 đến t

• D: Số cá thể của quần thể bị chết trong khoãng thời gian từ t0 đến t

• I: Số cá thể nhập cư vào quần thể trong khoãng thời gian từ t0 đến t

• E: Số cá thể di cư khỏi quần thể trong khoãng thời gian từ t0 đến t.

• 1.2. Mật độ của quần thể

• Mật độ của quần thể là số lượng, khối lượng, năng lượng của quần thể tính trên một đơn vị diện tích hay thể tích mà quần thể đó sinh sống.

• Mật độ như một tín hiệu sinh học, thông tin cho quần thể về trạng thái số lượng của mình nhiều hay ít để tự điều chỉnh.

• Để xác định mật độ của quần thể, người ta xây dựng nên nhiều phương pháp, phù hợp với những đối tượng nghiên cứu khác nhau.

• - Đối với vi sinh vật, phương pháp xác định mật độ là đếm khuẩn lạc trong môi trường nuôi cấy từ một thể tích xác định của dung dịch chứa chúng.

• - Đối với thực vật nổi và động vật nổi mật độ được xác định bằng cách đếm các cá thể của một thể tích nước xác định.

• - Đối với thực vật, động vật đáy (loài ít di động) mật độ được xác định trong các ô tiêu chuẩn.

• 4. Cấu trúc giới tính và cấu trúc sinh sản

• Cấu trúc giới tính là cơ cấu quan trọng của quần thể, mang đặc tính thích ứng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong những điều kiện thay đổi của môi trường.

• Trong thiên nhiên, tỷ lệ chung giữa con đực và con cái là 1:1, song tỷ lệ này biến đổi khác nhau ở từng loài và khác nhau ở các giai đoạn khác nhau.

• - Cấu trúc giới tính bậc I (giống bậc I): là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái của trứng đã thụ tinh. Tỉ lệ này xấp xỉ 1:1 ở đa số các loài động vật.

• - Cấu trúc giới tính bậc II (giống bậc II): là tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng nở hoặc con non mới sinh. Tỉ lệ này xấp xỉ 1:1 ở đa số các loài động vật.

• - Cấu trúc giới tính bậc III (giống bậc III): là tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn cá thể trưởng thành.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: