chương 9.10.12 lập lịch đĩa từ
9.1
* chiến lược loại bỏ FIFO :
- gán cho mỗi trang vào lúc nó được nạp vào bộ nhớ một chỉ số
- khi cần phải loại bỏ trang nào đó khỏi bộ nhớ thì sẽ chọn trang nằm trong bộ nhớ lâu nhất.(theo chỉ số đã gán)
* dị thường FIFO : là hiện tượng trong chiến lược FIFO với các thứ tự truy xuất trang xác định , khi tăng số lượng page frame dẫn tới tăng số lần ngắt do missing page fault
9.2 chiến lược loại bỏ trang:
- nguyên tắc tối ưu
- Loại bỏ ngẫu nhiên
- loại bỏ theo nguyên tắc FIFO
- loại bỏ theo nguyên tắc LRU (least recently used)
- loại bỏ theo nguyên tắc LFU (frequency)
- loại bỏ theo nguyên tắc NUR (not used recently)
9.3 các chiến lược nạp trang:
* nạp trang theo yêu cầu :
+ ưu điểm : - đảm bảo rằng trong bộ nhớ sẽ chỉ có các trang thực sự cần cho hoạt động của process
- chi phí cho việc xđ trang nào cần nạp vào bộ nhớ là nhỏ nhất
+ nhược điểm : process phải tích cóp các trang cần thiết cho nó trong bộ nhớ theo từng trang một. khi có yêu cầu đến một trang mới bất kỳ,process bắt buộc phải chờ khi trang chưa nạp xong vào bộ nhớ. Các khoảng thời gian chờ này sẽ ngày càng đắt vì process chiếm ngày càng nhiều bộ nhớ.
* nạp trang theo dự đoán trước
+ ưu điểm : - nếu xác suất chọn đúng là tương đối lớn thì chúng ta làm giảm đáng kể thời gian thực hiện process
- trong nhiều trường hợp có thể hoàn toàn tìm được lời giải đúng nếu việc đó có thể thực hiện với chi phí tương đối thấp để process hoạt động nhanh hơn trong khi đó không ảnh hưởng đến process khác
- có thể cho phép mình thêm các trang mà cơ chế dự đoán xđ vào bộ nhớ
+ nhược điểm: chi phí tính toán cho việc xác định trang nào cần nạp vào bộ nhớ là đáng kể
9.3.Các chiến lược nạp trang
• nạp trang theo yêu cầu:
+ ưu điểm
- đảm bảo trong bộ nhớ sẽ chỉ có các trang thực sự cần cho hoạt động của P
- chi phí cho việc xác định trang nào cần nạp vào bộ nhớ là nhỏ nhất
+ nhược điểm : P pải tích góp những trang cần thiết cho nótrong bộ nhớ theo từng trang một. khi có yêu cầu đến một trang mới bất kì P pải chờ . khi trang chưa nạp xong vào bộ nhớ . các khoảng thời gian chờ này sẽ ngày càng đắt vì P chiếm ngày càng nhiều bộ nhớ
• nạp trang theo dự đoán trước
+ ưu điểm
- nếu xác suất chọn đúng là tương đối lớn thì chúng ta làm giảm đáng kể thời gian thực hiện P
- trong nhiều trường hợp hoàn toàn có thể tìm đc lời giải đúng nếu việc đó có thể thực hiện vs chi phí tương đối thấp để P hoạt động nhanh hơn trong khi đó k ảnh hưởng đến các P khác
- có thể cho phép mình thêm các trang mà cơ chế dự đoán xác định vào bộ nhớ
+ nhược điểm : chi phí tính toán cho việc xác định trang nào cần nạp vào bộ nhớ là đáng kể
10.Lập lịch theo nguyên tắc FIFO
- BXL phục vụ các P theo thứ tự trong danh sách các ready P
- Sau khi P đc quyền sử dụng BXL nó đc thực hiện đến khi kết thúc
- BXL k thực hiện phục vụ quay vòng lền lượt các ready P mà phục vụ từng P cho đến khi kết thúc
- Có tính xác định cao có thể dự đoán tương đối tính chính xác thời gian thực hiện các bài toán
- Nhược điêm: bài toán quan trọng hơn pải chờ các bài toán khác đứng trc trong danh sách kết thúc mới đc thực hiện
b. lập lịch RR
mỗi P trong mỗi lần đc xử dụng BXl k đc vượt quá khoảng thời gian xác định đc gọi là lượng tử(vẫn theo nguyên tắc FIFO) sau khoảng thời gian đó nếu nó k tự giải phóng BXL thì sẽ bị tước quyền điều khiển BXL và đưa vào cuối danh sách
c. lập lịch HRN
là nguyên tắc không háon đổi và mức ưu tiên động theo đó mức ưu tiên của P phụ thuộc k chỉ thời gian thực hiện nó mà còn cả thời gian nó chờ đc phục vụ
P=(t chờ + t thực thi): t thực thi
Mức ưu tiên càng cao khi thời gian thực thi càng ngắn hoặc thời gian chờ càng lớn
d. nhiều mức với với liên hệ ngược
sử dụng cơ chế hàng đợi khi P mới đc khởi tạo , nó đc đưa vào cuối hàng đợi mức trên . nó dần dịch chuyển lên phía đầu hàng đợi do các P khác lần lượt đc sử dụng BXL. Khi P đang chiếm BXL kết thúc hoặc thực hiện yêu cầu vào ra hoặc hết thời gian lượng tử hoặc có ngắt ... BXL đc giải phóng và đến P tiếp theo trong hàng đợi đc sử dụng BXL
12
Các chiến lc lập lịch cho ổ đĩa từ
a. chiến lược theo FCFS
• ưu điểm : chấp nhận đc nếu hệ thống làm việc với tải nhỏ đảm bảo variance không lớn (do nếu phân bố đều -tìm kiếm ngẫu nhiên)
• nhược điểm khi tải tăng lên thì thời gian phục vụ nhanh chóng trở nên quá lâu
b. chiến lược SSTF
• ưu điểm
- variance nhỏ đối vs yêu cầu xác định
- đảm bảo khi phục vụ lớn hơn FCFS và thời gian trả lời trung bình tốt hơn vs tải hơn
• nhược điểm sự tăng độ thời gian trả lời vs các track trong cung và ngoài cùng
c. chiến lược SCAN
• ưu điểm tăng khả năng phục vụ và giảm thời gian trả lời trung bình giảm đáng kể độ chênh lệch đối vs các yêu cầu đến track biên như của SSTF và đảm bảo variance nhỏ hơn nhiều
• nhược điểm đầu từ quét từ trong ra ngoài và ngc lại nên nó quét các track biên it hơn so vs track giữa
d. chiến lược N- step CAN
• Ưu điểm:
- Đảm bảo chỉ số cao cả về khả năng phục vụ cũng như thời gian trung bình
- Độ chênh lệch nhỏ so với khi sử dụng chiến lược SSTS hay SCAN thuần túy
- Loại trừ khả năng yêu cầu bị chờ quá lâu
• Nhược điểm: Giống chiến lược SCAN
e. Chiến lược C SCAN
• Ưu điểm:
- Loại bỏ được sự tăng variance so với các yêu cẩu truy nhập aflinder biên
- Kết hợp với tối ưu theo thời gian trễ (tìm bản ghi) đảm bảo kết quả tốt trong các điều kiện tải rất lớn
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com