Đề cương ôn tập ngữ văn
ÔN TẬP TÁI HIỆN KIẾN THỨC VĂN THI TỐT NGHIỆP
1. Nêu đặc điểm xã hội Việt Nam từ CMT8 1945 đến 1975
ü CMT8 thành công, với sự lãnh đạo của Đảng đã tạo nên 1 nền văn học thống nhất
ü 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ kéo dài 30 năm đã tác động đến nền văn học
ü Nền kinh tế nghèo nàn, chậm phát triển
ü Điều kiện giao lưu văn hóa bị hạn chế
2. Nêu đặc điểm của nền Văn học Việt Nam từ CMT8 1945 đến 1975(*)
ü Vận động theo khuynh hướng Cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của Đất nước :
+ Phản ánh từng chặng đường lịch sử
+ Theo sát từng nhiệm vụ Chính trị của Đất nước: bảo vệ, đấu tranh, xây dựng Chủ nghĩa xã hội
+ Đề tài bao quát Văn học 1945 -> 1975: Tổ quốc & XHCN
ü Hướng về đại chúng:
+ Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh, vừa là đối tượng phục vụ
+ Cảm hứng chủ đạo: Hình ảnh nhân dân trong công cuộc bảo vệ, xây dựng Đất nước
+ Nghệ thuật ngắn gọn, dễ hiểu, bình dị, trong sáng
ü Mang khuynh hướng sử thi & cảm hứng lãng mạn:
+ Khuynh hướng sử thi: Nhân vật chính
· Đại diện cho phẩm chất của giai cấp, dân tộc, tầm vóc của lịch sử và thời đại
· Số phận gắn liền với số phận của cộng đồng Đất nước
+ Cảm hứng lãng mạn:
· Hiện thực gian khổ nhưng vẫn sống lạc quan
· Khẳng định lí tưởng của cuộc sống mới, vẻ đẹp con người mới
· Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng Cách mạng và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của Đất nước
3. Nêu đặc điểm xã hội Việt Nam từ 1975 đến thế kỉ 20:
ü Là thời kì độc lập, tự do, thống nhất đất nước
ü 1975 -> 1985: gặp khó khăn về kinh tế (hậu quả nặng nề của chiến tranh)
ü Từ năm 1986, đất nước đổi mới, chuyển sang kinh tế thị trường + giao lưu văn hóa rộng rãi
4. Nêu đặc điểm của nền Văn học Việt Nam từ 1975 đến thế kỉ 20 (*)
ü Kế thừa, phát huy truyền thống tư tưởng lớn của Văn hóa dân tộc: nhân đạo + yêu nước + anh hùng
ü Đạt được những thành tựu về nghệ thuật: thơ trữ tình và thơ ngắn
5. Nêu mục đích, đối tượng, giá trị lịch sử của “Tuyên ngôn độc lập” (*)
ü Mục đích:
+ Khẳng định tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam
+ Bác bỏ luận điệu sai trái của thực dân Pháp
+ Tranh thủ sự đồng tình của Thế giới
ü Đối tượng: Nhân dân Việt Nam,thực dân Pháp, đế quốc Mĩ và nhân dân Thế giới
ü Gía trị lịch sử: Đây là 1 văn kiện lịch sử có giá trị quan trọng:
+ Chấm dứt chế độ thực dân nửa phong kiến
+ Mở ra 1 thời đại mới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
6. Nêu phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh(*)
Phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh: đa dạng, phong phú mà thống nhất; sử dụng linh hoạt các thủ pháp nghệ thuật khác nhau:
ü Văn chính luận:
+Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến
+ Đa dạng về bút pháp
+ Lời văn thấm đượm tình cảm, giàu hình ảnh, giọng văn đa dạng
ü Truyện và kí:
+ Mang tính chiến đấu mạnh mẽ
+ Trào phúng sắc bén, châm biếm nhẹ nhàng nhưng hóm hỉnh, sâu cay
ü Thơ ca: Thể hiện vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh
+ Thơ tuyên truyền Cách mạng: hình thức bài ca, giản dị, mộc mạc, dễ thớ, mang màu sắc dân gian
VD: Ca binh lính, ca sợi chỉ
+ Thơ nghệ thuật: Hầu hết là tứ tuyệt cổ điển, chữ Hán, mang đặc điểm thơ cổ phương Đông, kết hợp giữa cổ điển và hiện đại
VD: Nguyên tiêu, Cảnh khuya
7. Nêu quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh: (*)
ü Xem văn học là vũ khí chiến đấu phụng sự cho sự nghiệp Cách mạng, nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong như chiến sĩ ngoài mặt trận
ü Luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học, tác phẩm văn chương phải phát huy cốt cách dân tộc, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
ü Khi cầm bút bao giờ cũng phải xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm, phải xác định “Viết cho ai”, “Viết cái gì”, “Viết như thế nào”, “Viết để làm gì”
8. Nêu di sản văn học của Hồ Chí Minh: (*)
ü Văn chính luận:
+ Mục đích: đấu tranh chính trị, tấn công trực diện kẻ thù, thể hiện những nhiệm vụ của Cách mạng trong các chặng đường lịch sử
VD: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
ü Truyện và kí:
+ Mục đích: Lên án, vạch trần dã tâm của thực dân Pháp và bọn bán nước, bộc lộ lòng yêu nước
VD: Vi hành, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu
ü Thơ ca:
+ Mục đích: Ghi lại tâm trạng, cảm xúc của tác giả , phản ánh tâm hồn, nhân cách cao đẹp của người chiến sĩ Cách mạng
VD: Thu dạ, Nguyên tiêu, Thượng sơn
9. Nêu hoàn cảnh sáng tác của “Tuyên ngôn độc lập” (*)
ü Được viết khi chiến tranh TG II kết thúc: Nhật đầ hàng đồng minh, nhân dân nổi dậy giành chính quyền
ü Đế quốc, thực dân âm mưu chiếm lại nước ta:
+ Phía Bắc: Quốc dân đảng được sự ủng hộ của Mĩ
+ Phía Nam: quân Anh, đằng sau là lính Pháp
+ Pháp tung ra giọng điệu xảo trá: Đông Dương là thuộc địa của Pháp do Pháp có công khai hóa nhưng bị Nhật chiếm đóng. Nay Nhật đã bị đánh bại nên Pháp trở lại Đông Dương là lẽ đương nhiên
ü Ngày 26/8/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về Hà Nội để soạn thảo bản “Tuyên ngôn độc lập”
ü 2/9/1945, Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập”, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa
10. Tại sao trong “Tuyên ngôn độc lập” Hồ Chí Minh lại trích Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ và Tuyên ngôn về Nhân quyền và Dân quyền của Pháp?
ü Đề cao giá trị hiển nhiên của tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, là cơ sở vững chắc cho tuyên ngôn của nước ta
ü Dùng chính tuyên ngôn của Pháp và Mĩ để ngăn chặn hành động xâm lược của chúng
ð “Tuyên ngôn độc lập” đã xây dựng 1 tiên đề như 1 chân lí sáng ngời
11. Nêu hoàn cảnh sáng tác của “Việt Bắc” (*)
ü Việt Bắc là quê hương Cách mạng, căn cứ vững chắc của cuộc kháng chiến
ü Tháng 10/1954, sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta hoàn toàn được giải phóng, các cơ quan trung ương của Đảng và Chính phủ rời Việt Bắc về Hà Nội.
12. Nêu hoàn cảnh sáng tác của “Vợ chồng A Phủ” (*)
ü Được in trong tập “Truyện Tây Bắc”, sáng tác năm 1953
ü Là kết quả của chuyến đi thực tế, xâm nhập vào cuộc sống của đồng bào dân tộc ít người của tác giả
13. Nêu hoàn cảnh sáng tác của “Rừng xà nu” (*)
ü Được in trong tập truyện “Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc”, sáng tác vào năm 1965
ü Cảm hứng từ những cánh rừng xà nu bị Mĩ – Diệm ra sức khủng bố, tàn phá, không thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ
14. Nêu hoàn cảnh sáng tác của “Hồn Trương Ba – da hàng thịt” (*)
ü Được sáng tác năm 1981 nhưng 1984 mới ra mắt công chúng
ü Là 1 trong những vở kịch đặc sắc nhất của Lưu Quang Vũ
15. Nêu hoàn cảnh sáng tác của “Chiếc thuyền ngoài xa” (*)
ü Sáng tác năm 1983, in lần đầu tiên trong tập Bến quê (1985), sau in riêng thành tập “Chiếc thuyền ngoài xa” (1987)
ü Tiêu biểu cho hướng tiếp cận đời sống ở góc độ đời tư – thế sự của nhà văn ở giai đoạn sáng tác sau năm 1975, in đậm phong cách tự sự - triết lí của Nguyễn Minh Châu
16. Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi? (*)
ü Nghệ thuật tạo tình huống độc đáo trong tác phẩm
ü Nghệ thuật trần thuật đặc sắc: người kể tự giấu mình nhưng cách nhìn và lời kể lại theo ngôn ngữ, giọng điệu của nhân vật (lời nửa trực tiếp)
ü Nghệ thuật khắc họa tính cách nhân vật và miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo
ü Ngôn ngữ phong phú, giàu giá trị gợi hình, góc cạnh và đậm chất Nam Bộ
17. Nêu ý nghĩa tượng trưng của hình tượng cây xà nu: (*)
ü Cây xà nu ham ánh sáng khí trời, tượng trưng cho lòng khát khao tự do đến với Cách mạng của con người Tây Nguyên
ü Cây xà nu có sức sống mãnh liệt, sự tiếp nối của các thế hệ dân làng Xô Man
ü Cây xà nu có sức chịu đựng ghê gớm, tượng trưng cho sức chịu đựng, tinh thần quật cường, bất khuất của người dân Tây Nguyên trong chiến tranh
18. Trình bày ngắn gọn giá trị nhân đạo của tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” (*)
ü Tố cáo, lên án những thế lực thực dân, phong kiến miền núi tàn bạo
ü Cảm thông, thương xót với số phận đau khổ của những người nông dân nghèo miền núi
ü Phát hiện, trân trọng những phẩm chất tốt đẹp, khát vọng tự giải phóng mình, con đường đi tới Cách mạng của người dân miền núi trước CMT8
ü Thể hiện khát vọng của tác giả (qua việc mở ra cho nhân vật 1 con đường)
19. Trình bày ngắn gọn giá trị hiện thực của tác phẩm “Vợ chồng A Phủ”
ü Phản ánh tội ác của giai cấp thống trị
ü Phản ánh cuộc sống tủi cực của đồng bào miền núi ở giai đoạn trước CMT8
ü Phản ánh con đường đứng lên tự giải phóng mình của người dân miền núi trước CMT8
20. Trình bày ngắn gọn giá trị nhân đạo của tác phẩm “Vợ nhặt” (*)
ü Tấm lòng cảm thương của nhà văn
ü Phát hiện, trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của người nông dân: cưu mang nhau trong lúc khó khăn, khát khao hạnh phúc gia đình và tin tưởng vào tương lai
21. Trình bày ngắn gọn giá trị hiện thực của tác phẩm “Vợ nhặt”
ü Tái hiện nạn đói khủng khiếp năm 1945 => tiếng nói tố cáo tội ác man rợ của Pháp, Nhật cùng bè lũ tay sai
ü Phản ánh thân phận thảm thương của con người trong nạn đói: rẻ rúng như cọng rơm, cọng rác
22. Nêu ý nghĩa nhan đề của “Vợ nhặt” (*)
ü “Vợ” không phải là vật chất thường mà gắn liền với giá trị thiêng liêng
ü “nhặt” : nhặt nhạnh những vật rơi vãi, tầm thường, vô giá trị
ð Tạo sự chú ý cho người đọc, nói lên hoàn cảnh éo le của nhân vật chính, gợi tình huống truyện, quan trọng nhất là thể hiện rằng: trong nạn đói, thân phận con người trở nên rẻ rúng, bèo bọt như cọng rơm, cọng rác
23. Nêu ý nghĩa nhan đề của “Hồn Trương Ba – da hàng thịt” (*)
ü “Trương Ba”: Một người nhân hậu, tâm hồn trong sáng, bản tính ngay thằng, giỏi đánh cờ
ü “Hàng thịt”: Một tên phàm phu, thô kệch, tầm thường
ð Nhan đề thể hiện mâu thuẫn giữa hồn và xác, giữa cái tốt đẹp với cái xấu xa, tầm thường; từ đó ta hiểu được ý nghĩa của tác phẩm: Được sống làm người quý giá thật, nhưng sống đúng là mình, trọn vẹn những giá trị mình có còn quý hơn. Sự sống chỉ thực sự có ý nghĩa khi con người được sống tự nhiên với sự hài hòa giữa thể xác và tâm hồn. Con người phải biết đấu tranh với nghịch cảnh, với chính bản thân để chống lại sự dung tục, hoàn thiện nhân cách và vươn tới những giá trị tinh thần cao quý
24. Nêu ý nghĩa nhan đề của “Những đứa con trong gia đình” (*)
ü “những đứa con” trong tác phẩm tiêu biểu là chị em Việt, Chiến
ü “gia đình” của Việt và Chiến là 1 gia đình Nam Bộ, có lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, 1 gia đình có truyền thống Cách mạng
ð Sự gắn bó sâu nặng tình cảm gia đình với tình yêu nước, truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc đã tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn của con người, dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
25. Nêu ý nghĩa nhan đề của “Chiếc thuyền ngoài xa” (*)
ü “Chiếc thuyền ngoài xa” trên biển sớm mờ sương là hình ảnh đẹp của tác phẩm nghệ thuật
ü “ Chiếc thuyền ngoài xa” gợi lên sự liên tưởng về khoản cách, về độ chênh giữa cái đẹp mà ta cảm thấy với cái xấu mà hiện thực phơi bày, giữa hạnh phúc và đau khổ, giữa văn minh và tăm tối, giữa ấm no và đói nghèo, giữa vị tha và ích kỉ trong cuộc sống đời thường của con người
ð Cách đặt nhan đề mang tính ẩn dụ, gợi hình ảnh về khoản cách giữa nghệ thuật và đời sống, giữa cái nhìn của người nghệ sĩ và cuộc sống của nhân dân
26. Nêu ý nghĩa nhan đề của “Rừng xà nu” (*)
ü Rừng xà nu là hình ảnh đặc trưng cho nhân dân Tây Nguyên (dân làng Xô Man), là một phần của đời sống nơi đây. Cây xà nu gắn liền với những sự kiện quan trọng trong cuộc sống của nhân dân Xô man. Hình ảnh rừng xà nu xuất hiện xuyên suôt tác phẩm, mở đầu và kết thúc đều bằng hình ảnh cây xà nu
ü Cây xà nu là biểu tượng cho cuộc sống và phẩm chất của dân làng Xô – Man
ð Thể hiện ý chí bất khuất, tinh thần chiến đấu ngoan cường và con đường tất yếu để đi đến giải phóng của con người Tây Nguyên trong cuộc kháng chiến chống Mỹ hào hùng của dân tộc ta
27. Nêu các chặng đường thơ của Tố Hữu(*)
1. Từ ấy (1937-1946): niềm hân hoan của 1 tâm hồn trẻ gặp ánh sáng lí tưởng, tìm thấy lẽ sống
2. Việt Bắc (1947-1954): phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp; phát hiện vẻ đẹp của nhân dân, thể hiện những tình cảm lớn của con người Việt Nam mà bao trùm là lòng yêu nước
3. Gió lộng (1955-1961) Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới, cổ vũ đấu tranh thống nhất đất nước
4. Ra trận (1962-1971) , Máu và hoa (1972-1977) là khúc ca ra trận, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng Cách mạng Việt Nam
5. Một tiếng đờn (1992), Ta với ta (1999): thể hiện những chiêm nghiệm, cảm hứng thế sự
28. Nêu phong cách thơ Tố Hữu(*)
1. Tố Hữu là nhà thơ của lí tưởng Cách mạng, tiêu biểu cho khuynh hướng sử thi trữ tình chính trị:
ü Nhà thơ Cách mạng:
+ Con đường thơ bắt đầu cùng với sự giác ngộ lí tưởng của nhà thơ
+Tố Hữu làm thơ như 1 hành động Cách mạng, nhằm mục đích tuyên truyền, đấu tranh cho lí tưởng Cách mạng
ü Khuynh hướng trữ tình – chính trị:
+Lí tưởng cộng sản là ngọn nguồn của cảm hứng Nghệ thuật chi phối quan niệm nghệ thuật, đề tài, cảm hứng
+ Chủ yếu khai thác đề tài từ các sự kiện Chính trị của đất nước
+ Nội dung trữ tình – chính trị thể hiện tập trung ở lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của nhà thơ
2. Thiên về khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn:
ü Khuynh hướng sử thi:
+ Cái tôi trữ tình ngay từ đầu đã là cái tôi chiến sĩ, càng về sau càng nhân danh cộng đồng, dân tộc
+ Nhân vật trữ tình đại diện cho những phẩm chất của giai cấp, dân tộc, thậm chí mang tầm vóc thời đại
+ Tập trung thể hiện những vấn đề cốt yếu của đời sống Cách mạng và vận mệnh dân tộc
ü Cảm hứng lãng mạn:
+ Hướng về tương lai
+ Đặt niềm tin vào thắng lợi của Cách mạng
3. Giọng điệu tâm tình ngọt ngào:
ü Đậm chất Huế
ü Thể hiện sự rung động trước nghĩa tình Cách mạng, hướng đến đồng bào, đồng chí để tâm sự qua cách xưng hô thân tình, gần gũi
4. Giàu tính dân tộc:
ü Về nội dung:
+ Phản ánh hiện thực Cách mạng
+Tình cảm chính trị, đạo lí Cách mạng
+ Gắn bó, hòa nhập với truyền thống tinh thần, tình cảm và đạo lí của dân tộc
ü Về nghệ thuật: Sử dụng thể thơ dân tộc, giàu nhạc điệu
29. Trình bày những hiểu biết của em về Lố Tấn(*)
ü Lỗ Tấn (1881-1936) tên thật là Chu Thụ Nhân, quê ở Chiết Giang (TQ), xuất thân trong 1 gia đình quan lại sa sút, là nhà văn Cách mạng nổi tiếng ở TQ TK 20
ü Năm 13 tuổi, chứng kiến cảnh người cha lâm bệnh, không thuốc mà chết, Lỗ Tấn ôm ấp nguyện vọng học nghề y
ü Học giỏi, Lỗ Tấn được du học sang Nhật. Ông chọn nghề y để chữa bệnh cho những người nghèo, ốm mà không có thuốc trị như bố ông. Đang học y khoa tại Tiên Đài thì ông đột ngột thay đổi chí hướng. Một lần xem phim, ông thấy những người TQ hăm hở đi xem người Nhật chém một người Trung Quốc, ông giật mình nghĩ rằng: chữa bệnh thể xác không quan trọng bằng chữa bệnh tinh thần cho quốc dân. Từ đó Lỗ Tấn quyết tâm làm văn nghệ
ü Nhà văn dùng sáng những sáng tác của mình với 1 mục đích rõ rệt: phơi bày căn bệnh tinh thầ ncua3 quốc dân, lưu ý mọi người tìm cách chữa trị. Chủ đề nổi bật trong sáng tác của Lỗ Tấn là “phê phán qốc dân tính”. Sự nghiệp sáng tác của Lỗ Tấn khá phong phú
ü Tác phẩm: Gào thét, Bàng hoàng, Thuốc
30. Trình bày những hiểu biết của em về Hê-minh-uê(*)
ü Hê-minh-uê (1899-1961), nhà văn nổi tiếng của nước Mĩ ở TK 20, là người có nhiều đóng góp cho sự đổi mới nghệ thuật viết truyện, tiểu thuyết trong nền văn xuôi hiện đại phương Tây
ü Từng làm báo và phóng viên mặt trận, tham gia cả 2 cuộc chiến tranh Thế giới I và II
ü Được tặng giải thưởng Nô-ben về văn học năm 1954
ü Là người đề xướng nguyên lí “tảng băng trôi”: Tác phẩm nghệ thuật giống như 1 tảng băng trôi mà ở đó phần nổi ngôn ngữ không nhiều nhưng phần chìm – phần ẩn ý lại rất lớn
ü Những tác phẩm của Hê-minh-uê đều tập trung ý đồ viết 1 án văn xuôi trung thực về con người
ü Tác phẩm: Gĩa từ vũ khí, chuông nguyện hồn ai, ông già và biển cả
31. Trình bày những hiểu biết của em về Sô-lô-khôp(*)
ü Sô-lô-khôp (1905-1984) quê ở Rô-xtôp, vùng thảo nguyên sông Đông nước Nga, là nhà văn Xô Viết lỗi lạc của TK 20, tham gia Cách mạng từ khá sớm
ü 1922, ông lên thủ đô Mát-scơ-va và làm đủ nghề để kiếm sống để thực hiện giấc mơ viết văn
ü Năm 21 tuổi, in hai tập truyện ngắn là “Truyện sông Đông” và “Thảo nguyên xanh”
ü 1925, ông quay lại vùng sông Đông để viết tiểu thuyết “Sông Đông êm đềm”
ü Được trao tặng giải thưởng Noben văn học năm 1965
ü Tác phẩm: Sông Đông êm đềm, Số phận con người, Thảo nguyên xanh
32. Tóm tắt đoạn trích “Ông già và biển cả”(*)
Đoạn trích kể về việc ông lão Xan-ti-a-gô đuổi theo và bắt được con cá kiếm. Sang ngày thứ 3, con cá kiếm bắt đầu đuối sức và lượn vòng. Mặc dù kiệt sức vì đã phải trải qua mấy ngày đêm vật lộn với con cá nhưng ông lão vẫn tự động viên mình và cố hết sức thu dây câu. Lần đầu tiên ông lão nhìn thấy con cá, nó lớn đến nỗi ông không thể tin vào độ dài của nó. Cố gắn hết sức, ông lão phóng lao giết chết con cá khi nó tiến sát vào, sau đó buột chặt con cá vào mạn thuyền. Cuộc chiến đấu với con cá kiếm kết thúc, ông lão giong buồm trở lại đất liền
33. Tóm tắt đoạn trích “Số phận con người”(*)
Kết thúc chiến tranh, Sô-lô-côp giải ngũ, xin làm lái xe cho 1 đội vận tải và ngẫu nhiên anh gặp chú bé Vania, bố mẹ đều chết trong chiến tranh đang sống bơ vơ không nơi nương tựa. Anh nhận Vania làm con, chú bé thơ ngây tin rằng đó chính là bố đẻ của mình. Sô-cô-lôp thương yêu, chăm sóc chú bé thật chu đáo và xem nó như 1 nguồn vui lớn. Tuy vậy, Sô-cô-lôp vẫn bị ám ảnh bởi 1 nỗi đau buồn “nhiều đêm thức giấc vì gối ươt đầm nước mắt”. Vì nỗi đau mất vợ, mất con nên anh phải thường xuyên thay đổi chỗ ở. Dù thế, Sô-cô-lôp vẫn luôn giấu không cho bé Vania thấy nỗi buồn của mình
34. Tóm tắt tác phẩm “Thuốc” của Lỗ Tấn(*)
Vợ chồng lão Hoa Thuyên – chủ quán trà có con trai bị ho lao (1 trong những chứng bệnh nan y thời đó). Nhờ người giúp, lão Hoa Thuyên tìm đến cai ngục mua bánh bao tẩm máu người của 1 tử tù mang về cho con ăn vì cho rằng như thế sẽ chữa khỏi bệnh cho nó. Đúng lúc thằng con đang ăn bánh thì 1 người khác xuất hiện ở quán trà, rồi 1 số người khác đến bàn tán về người tử tù vừa bị chém sáng nay. Thì ea đó là Hạ Du – 1 nhà Cách mạng kiên cường, dù bị giam trong tù mà vẫn còn rủ lão đề lao làm “giặc”. Chẳng ai hiểu gì về anh ta, họ cho là Hạ Du bị điên.
Năm sau vào tiết thanh minh, mẹ Hạ Du và bà Hoa Thuyên cùng đến nghĩa địa viếng mộ con (dù ăn bánh bao thấm máu tử tù nhưng con của bà Hoa Thuyên vẫn không khỏi bệnh và đã chết, mộ của nó nằm gần mộ Hạ Du) Hai người mẹ đau khổ bắt đầu có sự đồng cảm với nhau. Họ rất ngạc nhiên khi thấy trên mộ Hạ Du có 1 vòng hoa. Bà mẹ Hạ Du lẩm nhẩm “thế này là thế nào?”
35. Ý nghĩa nhan đề “Thuốc”
ü “Thuốc”: thuốc chữa bệnh lao của những người tin rằng ăn bánh bao tẩm máu người sẽ chữa khỏi bệnh
ü “Thuốc” để chữa những căn bệnh tinh thần u mê, lạc hậu của những người dân Trung Quốc
ü “Thuốc” chữa căn bệnh xa rời quần chúng của những chiến sĩ Cách mạng
ð Là hồi chuông cảnh tỉnh sự ngu muội về tinh thần của người dân TQ đầu TK 20
36. Ý nghĩa chi tiết bánh bao tẩm máu người(*)
ü Hình ảnh ghê rợn, vô nhân đạo, u mê, lạc hậu
ü Phê phán sự u mê của nhân dân Trung Quốc, tin rằng ăn bánh bao tẩm máu người sẽ chữa khỏi bệnh
37. Ý nghĩa chiếc vòng hoa trên mộ Hạ Du (*)
ü Sự kính trọng, tiếc thương của những người tiếp nối con đường Cách mạng của Hạ Du
ü Niềm tin vào tương lai Cách mạng của tác giả
38. Theo anh (chị) chi tiết nào thể hiện niềm tin, sự lạc quan của tác giả trong tác phẩm “Thuốc” (*)
Chi tiết chiếc vòng hoa trên mộ Hạ Du => Vẫn còn có những con người theo Cách mạng sẽ nối tiếp con đường của Hạ Du để đưa đất nước thoát khỏi u mê và làm cho Cách mạng gần với nhân dân hơn.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com