ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn HOÁ HỌC - LỚP 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: HOÁ HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1: (1,5 điểm)
Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 9. Thuộc chu kì 2, Nhóm VII.
a) Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.
b) Hãy so sánh tính chất của A với các nguyên tố lân cận.
Bài 2: (2,5 điểm)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CH4 C2H2 C2H3Cl PVC
C2H4C2H5OH
Bài 3: (1,5 điểm)
Có 3 chất lỏng không màu đựng trong 3 lọ riêng biệt là: Benzen, Rượu Etylic, Axit axetic. Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra nếu có.
Bài 4: (2,5 điểm)
Cho 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Etilen và Metan vào dung dịch Brom, dung dịch Brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8g đibrometan
a) Viết phương trình phản ứng xãy ra.
b) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
c) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 5: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,24 lít khí( đktc) và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất A, biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 gam.
(cho biết: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Mn = 55; C = 12; Na = 23; Br = 80)
Hết
ĐÁP ÁN :
Bài 1: (1,5 điểm)
a) Vì nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 9. Thuộc chu kì 2, Nhóm VII. Nên:
Điện tích hạt nhân của A = 9+, Số electron = 9.
Có 2 lớp e , lớp e ngoài cùng có 7e. ( 0,75 )
b) Vì nguyên tố A nằm cuối chu kì 2, đầu nhóm VII, Nên: Nguyên tố A là nguyên tố phi kim hoạt động rất mạnh, mạnh hơn nguyên tố đứng trước nó trong 1 chu kỳ, có số hiệu nguyên tử = 8, mạnh hơn nguyên tố đứng dưới nó trong cùng 1 nhóm, có số hiệu nguyên tử = 17. ( 0,75 )
Bài 2: (2,5 điểm) Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 điểm.
(1). 2CH4 C2H2 + 3H2
(2). C2H2 + HCl à C2H3Cl
(3 nCH2 = CHCl (CH2 = CHCl )n
(4). C2H2 + H2 C2H4
(5). C2H4 + H2O à C2H5OH
Bài 3: (1,5 điểm)
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử trên
+ Mẩu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ à Axit axetic. (0,25 điểm)
- Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại: (0,25 điểm)
+ Mẫu thử nào có khí thoát ra à Rượu etylic. (0,25 điểm)
PT: 2C2H5OH + 2Na à 2C2H5ONa + H2. (0,5 điểm)
+ Mẫu thử còn lại là benzen. (0,25 điểm)
Bài 4: (2,5 điểm)
a) PT C2H4 + Br2 à C2H4Br2 (1) (0,5 điểm)
b) Số mol của C2H4Br2 = 18,8/188 = 0,1 (mol). (0,5 điểm)
Theo (1) số mol Br2 = số mol C2H4Br2 = 0,1 (mol) (0,25 điểm)
à Khối lượng Br2 = 0,1 . 160 = 16 (g). (0,25 điểm)
c) Theo (1) số mol C2H4 = số mol C2H4Br2 = 0,1 (mol) (0,25 điểm)
à Thể tích C2H4 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít. (0,25 điểm)
% VC2H4 = (2,24.100%)/ 2,8 = 80%. (0,25 điểm)
%VCH4 = 100% - 80% = 20%. (0,25 điểm)
Bài 5: (2,0 điểm)
Số mol C = số mol CO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol (0,25 điểm)
mC = 0,1.12 = 1,2g (0,25 điểm)
Số mol H = 2.số mol H2O = 2.2,7/18 = 0,3 mol (0,25 điểm)
mH = 0,3.1= 0,3g (0,25 điểm)
à mO = 2,3 – ( 1,2+0,3) = 0,8g (0,25 điểm)
nO = 0,8/16 = 0,05 mol. (0,25 điểm)
Đặt CT là CxHyOz Có tỷ lệ x: y: z = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1 (0,25 điểm)
Theo gt ta có (C2H6O)n = 46 à n = 1. Vậy CT của A là: C2H6O (0,25 điểm)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com