Gia Dinh Phat Tu
Bảng Morse
gửi bởi talaaiooailata » Thứ năm 03 Tháng 4, 2008 9:09 am
Thấy mục này chưa ai khai màn nên chi mình dô khai mục trước,rồi tiếp theo ai biết gì thì post lên cho mọi người tham khảo
A ._
B _...
C _._.
D _..
E .
F .._.
G _ _.
H ....
I ..
J ._ _ _
K _._
L ._..
N _.
M _ _
O _ _ _
P ._ _.
Q _ _._
R ._.
S ...
T _
U .._
V ..._
W ._ _
X _.._
Y _._ _
Z _ _..
Báo cáo
Tâm trạng: Vui vẻ
Khái niệm về mật thư
Đăng ngày: 20:39 15-03-2010
Thư mục: +Hoạt động thanh niên
I. Định nghĩa Mật thư là một văn bản chứa đựng một thông tin hay mệnh lệnh đã được mã hóa để giữ bí mật nội dung. Mật thư chỉ được giải mã được bằng những khóa đã quy định trước bởi người gửi và người nhận.
Hình thức và khóa của mật thư rất đa dạng, ở đây chúng tôi chỉ đưa ra một số dạng tiêu biểu, thông dụng.
II. Một số khái niệm
1. Mật thư
Là bản tin được viết bằng kí hiệu bí mật, mặc dù được viết bằng những kí hiệu bình thường và cách sắp xếp khác với trật tự bình thường được qui ước giữa hai người... để lý giải một thông tin cho nhau.
2. Mật mã
Là các kí hiệu và cách sắp xếp để thể hiện nội dung bản tin thì gọi là mật mã. Gồm 2 yếu tố hệ thống và chìa khoá.
3. Giải mã
Là cách khám phá bí mật kí hiệu và cách sắp xếp để đạt được nội dung bản tin.
4. Hệ thống
Là những qui định bất biến, những bước tiến hành nhất định trong việc dùng các kí hiệu, cách sắp xếp của chúng vì hệ thống được qui về 3 dạng: thay thế, dời chỗ, ẩn dấu.
5. Chìa khoá
Là phần gợi ý của người viết mật thư giúp người giải mật thư đoán biết hệ thống để có cơ sở tìm ra qui luật để giải mã. Kí hiệu:
Ví dụ:
Bản tin: Đ T R
I M A
C Ă I
Bản dịch : Đi cắm trại.
III. Thành lập mật thư
Bất cứ một loại mật thư nào cũng có 3 điều kiện như sau
1. Bản văn gốc: Là nội dung chính của bản tin.
2. Bản mật mã: Đây là một bản tin vô nghĩa nên người không am hiểu về mật thư sẽ không thể hiểu được. Khi thành lập phải viết phải chính xác rõ ràng.
3. Khóa: Đây là một phương tiện để giải mã, vì vậy khoá không những cần phải chính xác, rõ ràng mà phải hợp lý đúng như những gì đã quy ước trước.
IV. Các dạng mật thư
Mật thư là một hình thức của một lá thư bí mật, chính vì thế mà nó rất đa dạng, có thể biến chuyển ra nhiều kiểu, nhiều cách từ dạng thấp đến cao, từ nguyên thể đến biến thể.
1. Mật thư viết bằng hóa chất
Có thể viết bằng chữ quốc ngữ thường hay được mã hóa hoặc viết chồng lên một bức thư thông thường.
- Mật thư đọc bằng cách hơ lửa
Khóa: vẽ ngọn lửa hoặc một câu có liên quan đến lửa.
Hóa chất dùng để viết: nước chanh, dấm, phèn chua, nước đường, sữa, mật ong, đèn sáp, cô ca cô la, nước củ hành... Loại mật thư này viết xong để khô, khi muốn đọc thì hơ trên lửa.
- Mật thư đọc bằng cách nhúng nước
Khóa: hình sóng nước, kí hiệu nước, H2O, một câu có liên quan đến nước...hóa chất dùng để viết: xà bông, huyết thanh, mủ xương rồng, nước chanh, amoniắc... khi đọc thả tờ giấy nổi trên mặt nước, chữ sẽ hiện ra.
2. Mật thư xé ráp
Cách sử dụng: Viết lên trên giấy rồi cắt rời ra cho người chơi ráp lại, có thể viết theo ngôn ngữ điện tín.
3. Mật thư viết ngược
Cách sử dụng: Lật ngược bản tin để đọc hoặc đọc từ dưới lên trên.
Ví dụ :
G F O O P D
N I H O A J
O G S D A W
O S Y D L U
H O U N J T
K C Q W C J O
Dịch là : KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN ĐỘC LẬP TỰ DO.
4. Mật thư chuồng
Cách sử dụng: Thay thế mẫu tự bằng những khung chuồng, mẫu tự nằm ở phía bên nào thì dấu chấm nằm ở phía bên đó.
Cách thành lập:
5. Mật thư số thay chữ
Loại mật thư này thì cứ mỗi số sẽ tương ứng với một chữ. Khi giải ta lập bảng mẫu tự rồi tra số tương ứng (căn cứ vào khoá).
Ví dụ 1:
Oп: A = 1
8, 1, 25, 24 - 20, 9, 13, 6 - 4, 4, 5, 5, 14, 19 - 20, 18, 21, 15, 23, 14, 7, 6 - 4, 4, 15, 1, 14, 6 AR
Để giải mật thư này, ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Viết bảng mẫu tự quốc tế
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Bước 2: Tra chìa khóa vào bảng mẫu tự quốc tế, ở mật thư này, khóa là: A = 1.
A B C D E F G H I J K L M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
N O P Q R S T U V W X Y Z
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Bước 3: Dò xem các số của bảng mật mã tương ứng với chữ gì?
Giải ra: HAYX TIMF DDEENS TRUOWNGF DDOANF, Nghĩa là:
HÃY TÌM ĐẾN TRƯỜNG ĐOÀN.
Ví dụ 2:
0P: Anh Hai đã mất rồi!
26, 3, 11, 4, 7 - 25, 13, 12 - 2, 15, 11, 2, 21 AR
Giải: Mật thư này chưa cho rõ khóa nên ta phải căn cứ vào ẩn ý bên trong câu văn trên để tìm khóa. Khóa ở đây ta tìm được là: N = 2. Làm lần lượt các bước như ví dụ 1, ta tìm ra được bạch văn của mật thư là:
LOWP - KYX - NAWNG nghĩa là LỚP KỸ NĂNG
6. Mật thư chữ thay chữ
Khoá là một câu văn, câu thơ hoặc một mệnh đề chứa ẩn ý, chúng ta dựa vào những ẩn ý này để tìm chìa khoá.
Ví dụ 1:
0P: "Ôi tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỷ hai mươi"
GJRKN - FTS - IVRIB /AR
Ẩn ý: "Giang sơn Việt Nam" hình chữ S -> ta có chữ S, "Anh" -> ta có chữ N (anh nờ). Chìa khoá: S = N.
Giải:
A B C D E F G H I J K L M
V W X Y Z A B C D E F G H
N O P Q R S T U V W X Y Z
I J K L M N O P Q R S T U
Dịch: LOWPS - KYX - NAWNG Nghĩa là LỚP KỸ NĂNG
Ví dụ 2: 0P: Nghêu ngao câu hát trên lưng nghé
Lững thững đi về con bờ đê
HGA - BGZ - IGIN - INU - HGT - JATM /AR
Khóa: H = B. Giải ra: BAU VAT CACH CHO BAN DUNG.
7. Mật thư mưa rơi
Những dòng mẫu tự được rải đều từ trên xuống dưới theo dạng hạt mưa rơi. Tuỳ theo khoá mà ta có mưa rơi sang trái hay sang phải.
Ví dụ: Oп: Mưa rơi
H A H U D N I R C
N F A D S E X S F
Q A E D E L G G Y
N E D M U A A S AR
Giải ra: HÀNH QUÂN ĐẾN ĐIỂM X LÚC GÀ GÁY
8. Một số mẹo để giải mật thư chữ thay chữ, số thay chữ
Anh được qui ước thành N
Em được qui ước thành M
Mẹ, má được qui ước thành U
Tờ, tê được quy ước thành T
Bờ, bê được quy ước thành B
Dờ, dê được quy ước thành D
Đờ, đê được quy ước thành Đ
Khờ, ca hát được quy ước thành KH
Ca, tê được quy ước thành K, T
Hát được quy ước thành H
Ít, Xờ được quy ước thành X
Mặt trời, mặt trăng tròn, quả trứng gà, quả bóng... O
Tò tí te hình tượng của chữ K (-.-)
Tò tò tò te tí hình tượng của số 9 (- - - - .)
Cốc! Cốc! Cốc hình tượng của chữ S (. . .)
Thùng! Thùng! Thùng hình tượng của
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com