Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

giao an hoa 9 ky 2

Tuần:  19

Tiết  :  37

         AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

Ngày soạn :   5/1/08

Ngày giảng: 14/1/08

I-

Mục tiêu

: Giúp học sinh nắm :

·

Tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat

·

Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của các phản ứng

II-

Chuẩn b

:

·

Các dụng cụ và hóa chất để nhiệt phân NaHCO3

III-

Các hoạt động dạy học

:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1

:

Giới thiệu : trong nước tự nhiên có sự hòa tan của CO2….

Cho hs đọc tính chất vật lí sgk

Hoạt động2

:

GV làm thí nghiệm biểu diễn : cho  khí CO2 vào cốc nước có sẳn giấy quì tím, sau đó đun nóng nhẹ hoặc để một lúc sau

Yêu cầu hs quan sát và nêu nhận xét,rút kết luận?

GV: H2CO3 được tạo thành thường viết: H2O + CO2

Hoạt động3

:

Cho các em đọc tên các muối:

MgCO3 , Mg(HCO3)2 từ đó cho các em phân loại muối theo gốc axit

z*Muối cacbonat trung hòa gọi là muối cacbonat

Muối cacbonat axit gọi là hidro cabon nat

Hoạt động4:

Giới thiệu bảng tính tan và gọi hs nêu tính tan của các muối cacbonat

Hoạt động5:

Huớng dẫn hs làm thí nghiệm : cho ddNaHCO3 và Na2CO3 lần lược tác dụng với HCl

Gọi học nêu hiện tượng,nhận xét,viết PTHH?

Hoạt động6:

Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho ddK2CO3 tác dụng với ddCa(OH)2

Gọi hs nêu hiện tượng,nhận xét?

Hướng dẫn hs viết PTHH giưa muối cacbonat axit với kiềm?

Hoạt động7

:

Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: cho ddNa2CO3 tác dụng với ddCaCl2

Gọi hs nêu hiện tượng,nhận xét,viết PTHH

Hoạt động8

:

Gọi học sinh nhắc lại phản ứng nung vôi và lên bảng viết pthh?

Qua các thí nghiệm trên em hãy rút ra tính chất hóa học của muối các bonat?

Cho các em đọc sgk phần kết luận chung?

Hoạt động9

:

Gọi hs nêu ứng dụng của muối cacbonat sau đó cho cacem đọc sgk

HS đọc sgk và rút ra ý chính và ghi vào vở:

-Ở đk bình thường nước có hòa tan CO2

-Khi đun nóng CO2 thoát ra khỏi  dung dịch

-Trong nước mưa cũng có axit cacbonic

+Hiện tượng : lúc đầu quì tím chuyển màu đỏ nhạt sau đó thành tím như ban đầu

-+Nhận xét:

H2CO3 là axit yếu

H2CO3 không bền,dễ bị phân hủy thành CO2 + H2O

MgCO3: Magie cacbonat

Mg(HCO3)2: Magie hidrocacbnat

Có 2 loại muối:

Muối cacbonat trung hòa: không có H trong gốc axit

Muối cacbonat  axit: có H trong gốc axit

HS quan sát bảng và nêu tính tan của các muối cacbonat

-Đa số không tan trừ Na2CO3 và K2CO3

-Đa số muối cacbonat axit tan

+Hiện tượng:có chất khí tạo thành

+Nhận xét: phản ứng tạo thành khí CO2 theo PTHH:

NaHCO3+HCl

à

NaCl+H2O+CO2

(dd)       (dd)     (dd)  (l)       (k)

NaCl+2HCl

à

2NaCl+H2O+CO2

(dd)       (dd)     (dd)  (l)       (k)

Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện

Nhận xét : phản ứng xảy ra tạo chất rắn CaCO3:

K2CO3+Ca(OH)2

à

CaCO3+2KOH

(dd)   (dd)            (r)           (dd)

NaHCO3+NaOH

à

Na2CO3+H2O

Hiện tượng : có  kết tủa tráng tạo thành

Nhận xét: PƯHH xảy ra:

Na2CO3+CaCl2

à

CaCO3+2NaCl

(dd)      (dd)            (r)        (dd)

Phản ứng nung vôi:

CaCO3

à

CaO + CO2

(r)             (r)       (k)

HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối cacbonat

HS đọc kết luận sgk và ghi nhớ

HS nêu ứng dụng và đọc sgk phần này

I. AXIT CACBONIC (H2CO3)

1)

Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

:      (sgk)

2)

Tính chất hóa học

:

-H2CO3 là axit yếu: chỉ làm quì tím chuyển đỏ nhạt, có tính hóa học chung của axit

-Là axit không bền,dễ bị phân hủy thành CO2 + H2O

II.

MUỐI CACBONAT

:

1)

Phân loại

:

-Muối cacbonat trung hòa(Muối cacbonat)

-Muối cacbonat axit(Muối hidro cabonat)

2)

Tính chất

:

a-

Tính tan

:

Bảng tính tan  sgk

b-

Tính chất hóa học

:

* Tác dụng với axit mạnh

à

muối mới và giải phóng khí CO2

NaHCO3+HCl

à

NaCl+H2O+CO2

(dd)       (dd)     (dd)  (l)       (k)

NaCl+2HCl

à

2NaCl+H2O+CO2

(dd)       (dd)     (dd)  (l)       (k)

* DD muối cacbonat tác dụng với ddbazơ

à

muối mới không tan + bazơ mới

+Chú ý :Muối cacbonat axit tác dụng với ddbazơ tạo thành muối và nước

NaHCO3+NaOH

à

Na2CO3+H2O

*DD muối cacbnat tác dụng với ddmuoois khác

à

2 muối mới

Na2CO3+CaCl2

à

CaCO3+2NaCl

(dd)      (dd)            (r)        (dd)

*Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:

CaCO3

à

CaO + CO2

(r)             (r)       (k)

NaHCO3

à

Na2CO3 +H2O+CO2

(r)                 (r)           (h)     (k)

3)

Ứng dụng

:     sgk

*

Củng cố

: Đọc bài đọc thêm sgk

Hoàn thành các PTHH: NaHCO3 +     ?      

à

      Na2CO3 +    ?  +      ?

BaCl2 +  Na2CO3 

à

            ?        +        ?

KHCO3  +    ?       

à

             ?        +      BaCO3 +    H2O

*

Dặn dò

: Làm bài tập sgk/108

Soạn bài Silic – CN silicat

Tuần : 19

Tiết :  38

                     SILIC-CÔNG NGHIỆP SILICAT

Ngày soạn :  10/1/08

Ngày giảng : 18/1/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

·

Tính chất của silic và silic đioxit

·

Biết một số ngành  silicat

·

Liên hệ thực tế về những cơ sở sản xuất  của các ngành sản xuất đó

II-

Chuẩn bị

 : Một số mẫu vật đồ gốm ,sành sứ, thủy tinh

Tư liệu về các vật liệu xây dựng và ứng dụng của chúng

III-Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1

 :Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat ? viết PTHH minh họa ?

Hoạt động2

 :

GV cho hs nghiên cứu sgk và kiến thức lớp 8 hãy nêu trạng thái tự nhiên của silic ?

Hoạt động3

 :

Giới thiệu tính chất vật lí của silic ? gọi học đọc sgk

Trình bày tính chất hóa học của oxit axit ? viết PTHH Si tác dụng với oxi ?

Hoạt động4

 :

Gọi học sinh viết PTHH giữa si lic với oxi

Si lic không tác dụng với hidro

Hoạt động5

 :

Silic đi oxit là oxit axit nhưng không phản ứng với nước

Gọi hs viết PTHH giữa Si với NaOH , CaO ? đọc tên sản phẩm ?

Hoạt động

 6:

Công nghiệp silicat là gì ? kể một số công nghiệp sili cat ?

-Cho biết nguyên liệu sản xuất đồ gốm,sứ ?

-Các công đoạn chính ntn ?

-Kể một số cơ sở s/xuất gạch ngói hay đồ sành ,đồ sứ ở địa phương em ?

Hoạt động7

 :

-Ximăng có tính chất gì được áp dụng để dùng trong xây dựng ?

-Nguyên liệu sản xuất ximăng ?

-Tóm tắt quá trình s/xuất xi măng ?

Hướng dẫn thêm hoạt động của lò quay

-Kể tên một số nhà máy s/xuất xi măng ở tỉnh em ?

Hoạt động8

 :

-Giới thiệu thành phần chính của thủy tinh : Hỗn hợp muối :Na2SiO3 và CaSiO3

-Nêu nguyên liệu sản xuất thủy tinh ?

-Các công đoạn chính ?goi hs lên viết PTHH xả ra trong lò nấu thủy tinh ?

-Các  cơ sở sản xuất thủy tinh ở nước ta ? ở tỉnh nhà ?

HS trả lời

Và viết PTHH

H S khác nhận xét

Trạng thái tự nhiên của Si :

Si là nguyên tố phổ biến trong tự nhiên,chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất

-SiO2 có nhiều trong cát thạch anh,cát trắng , đất sét(cao lanh)

HS nêu tính chất vật lí :

Si là chất rắn, xám , khó nóng chảy,dẫn điện kém(là chất bán dẫn)

Viết PTHH và đọc tên sphẩm :

SiO2+2NaOH

à

Na2SSiO3+H2O

Natri silicat

SiO2 + CaO 

à

   CaSiO3

Canxi silicat

Trả lời :

Là ngành công nghiệp sử dụng các hợp chất thiên nhiên của silic

Kể tên các cN silicat như sgk

Sản xuất đồ gốm , sứ :

-Nguyên liệu : Đất sét,thạch anh...

-Các công đoạn : nguyên liệu nhào nhuyển với nước ,tạo thành khung,nung nóng

-Kể tên cơ sở làm gạch , ngói hoặc sành sứ nếu có ở địa phương hay nơi khác...

Tính chất : đông cứng khi gặp nước

-Nguyên liệu : đá vôi, đất sét

-Các công đoạn chính :

Nguyên liệu nghiền rồi trộn với cát ,nước thành dạng bùn, nung trong lò quay,sau đó thu chất rắn và nghiền với chất phụ gia thành ximăng

-Một số nhà máy SX XM : Hoàng thạch, Bỉm sơn....

-Nguyên liệu SX thủy tinh : Cát thạch anh,đá vôi, sôđa(Na2CO3)

PTHH :    t0

CaCO3  

à

   CaO  +  CO2

t0

CaO  + SiO3 

à

CaSiO3

t0

Na2CO3+SiO2

à

Na2SiO3+CO2

-Kể tên nhà máy SX thủy tinh ở ĐN,Hà nội, Hải phòng....

SI LIC-CÔNG NGHIỆP SILICAT

A.

Silic :

   Si = 28

I.

Trạng thái thiên nhiên

 : sgk

II.

Tính chất

 :

1)

Tính chất vật lí

 :  sgk

2)Tính chất hóa học :

Silic là phi kim yếu :

Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao

Si   +  O2 

à

    SiO2

Si không tác dung với H2

B.

Silic đioxit

 : SiO2

+SiO2

là oxit axit :

-Tác dụng với kiềm, với oxit bazơ ở nhiệt độ cao :

SiO2+2NaOH

à

Na2SiO3+H2O

SiO2 + CaO 

à

   CaSiO3

-SiO2 không tác dụng với nước

B.

Sơ lượcvề công nghiệpsilicat

:

I-

Sản xuất đồ gốm,sứ

 :

1)Nguyên liệu : Đất sét,thạch anh....

2)Các công đoạn chính : Đất

nhào

sét+thạch anh+nước

à

  khối

nung

dẽo

à

gốm

II.

Sản xuất ximăng

 :

1)Nguyên liệu : Đá vôi, đất sét

2)Các công đoạn chính :Đá vôi+

Nghiền

đất sét+ nước  

à

   dạng bùn 

à

Nghiền với CaCO3

clanke        

à

        bột ximăng

III.

Sản xuất thủy tinh

 :

1)Nguyên liệu : cát thạch anh,dá vôi,sôđa (Na2CO3)

2)Các PƯ HH :

                t0

CaCO3  

à

   CaO  +  CO2

                       t0

CaO  + SiO3 

à

CaSiO3

                       t0

Na2CO3+SiO2

à

Na2SiO3+CO2

Hoạt động9

-

Củng cố

 : Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk

Goi hs lần lược nêu các công đoạn chính sản xuất xi măng, thủy tinh....

Cho học sinh đọc phần đọc thêm sgk

-

Dặn dò

: Học bài.  Trả lời câu hỏi sgk/95

Soạn bài Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tuần : 20

Tiết :   39

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

     Ngày soạn : 15/1/08

   Ngày giảng :23/1/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Cơ sở sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn

Cấu tạo của hệ thống tuần hoàn và mói liên hệ giữa cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử

Rèn luyện kĩ năng suy đoán cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và kĩ năng xác định vị trí  của nguyên tố  trong bảng hệ thống tuần hoàn

II-

Chuẩn bị

 :

Bảng hệ thống tuần hoàn

Sơ dồ cấu tạo nguyên tử một số nguyên tố

Học sinh ôn kiến thức cấu tạo nguyên tử ở lớp 8

III-Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Nêu tính chất hóa học của SiO2,viết phương trình hóa học minh họa ?

Hoạt động2 :

GV giới thiệu bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố

Em hãy quan sát bảng và nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng ?

GV bổ sung cơ sở sắp xếp .

Hoạt động3 :

GV giới thiệu về ô nguyên tố

Ô nguyên tố cho em biết những gì ?

Nêu ví dụ về 1 ô nào đó ?

Số hiệu nguyên tử cho các em biết điều gì ?

Cho hs đọc sgk số hiệu nguyên tử ? cho ví dụ miinh họa ?

Hoạt động4 :

GV giới thiệu về chu kì :

-Chu kì 1

-Chu kì2,chu kì3

-Chu kì4,chu kì 5

Mỗi chu kì gồm bao nhiêu nguyên tố,có bao nhiêu lớp electron,điện tích hạt nhân tăng hay thế nào ?

Em hãy nhận xét về đặc điểm giống nhau về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 chu kì ?

Nhìn bảng cho biết có bao nhiêu chu kì ?những chu kì nào được gọi là chu kì lớn , chu kì nhỏ ?

Hoạt động 5 :

GV giới thiệu 1 số nhóm nguyên tố : Nhóm I, nhóm VII

Yêu cầu hs nhận xét về đặc điểm giống nhau trong cấu nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm(điện tích hạt nhân,số eclectoron,số electron ở lớp ngoài cùng) từ đó rút ra khái niệm về nhóm nguyên tố

HS trả lời

Quan sát bảng hệ thống .....và phát biểu nguyên tắc sắp xếp :

- các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

Quan sát  ô nguyên tố và phát biểu :

Ô nguyên tố cho biết :

-Kí hiệu hóa học của nguyên tố

-Tên n/tố

-NTK  của nguyên tố

-Số hiệu nguyên tử

Lấy ví dụ minh họa : Ô số 11

-KHHH :   Na

-Tên nguyên tố : Natri

-NTK     : 23

- Số hiệu nguyên tử       : 11

Ví dụ : số hiệu nguyên tử natri :11 cho biết điện tích hạt nhân là 11+ và bằng số electron trong nguyên tử là 11-

Học sinh trao đổi và trả lời :

Ví dụ : chu kì3 :

Gồm 8 n/tố từ Li

à

Ne

Có 2 lớp electron trong nguyên tử

Diện tích hạt nhân tăng từ : 3

à

10

Chukỳ là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

-Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron

Có 7 chu kì :

-Chukì lớn : 4,5,6,7

-Chukì nhỏ : 1,2,3

Các nhóm trao đổi để nhận xét  và trả lời :

Nhóm I : gồm các kim loại hoạt động mạnh . Nguyên tử của chúng đều có  1e ở lớp ngoài cùng

Điện tích hạt nhân tăng từ

Li (3+)

à

Fr (87+)

Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử

I.

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn :

Các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

II.

Cấu tạo của bảng tuần hoàn 

:

1)

Ô nguyên tố 

: cho biết :

Kí hiệu hóa học của nguyên tố

-Tên nguyên tố

-NTK  của nguyên tố

-Số hiệu nguyên tử (số thứ tự n/tố)

*Biết số hiệu nguyên tử sẽ biết số điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử

Ví dụ : ô số 11

-KHHH :   Na

-Tên nguyên tố : Natri

-NTK     : 23

- Số hiệu nguyên tử       : 11

* Số hiệu nguyên tử natri :11 cho biết điện tích hạt nhân là 11+ và bằng số electron trong nguyên tử là 11-

2)

Chu

kì 

:

Chukỳ là dãy nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp thành hàng ngang theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

*Biết số thứ tự chu kì sẽ biết  được số lớp electron trong nguyên tử

3)

Nhóm 

:

Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được sắp xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử

*Số thứ tự nhóm = số electron ở lớp ngoài cùng

Hoạt động6

-

Củng cố

 : Em hãy xác đinh cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 12,13,15

Hướng dẫn làm các bài tập 1,2,7 sgk

-

Dặn dò

:

       Học bài , áp dụng làm bài tập vào vở

                     Chuẩn bị phần còn lại của bài học

Tuần :20

Tiết :  40

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (Tiếptheo)

Ngày soạn: 21/1/08

Ngày giảng:25/1/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Qui luật biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

Vận dụng để so sánh tính kim loại , tính phi kim của các nguyên tố với nhau

II-

Chuẩn bị

 : Bảng hệ thống tuần hoàn . Hệ thống câu hỏi

III-Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1

 :Kiểm tra bài cũ :

Nêu cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố ?hãy xác định số ĐTHN, sốe, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của nguyên tử ở ô sô12 ?

Hoạt động2

 :

GV giới thiệu quy luật trong một chu kỳ

Xét các nguyên tố trong chu kỳ2 :

Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố từ Li

à

Ne thay đổi thế nào ?

Em hãy so sánh tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố từ Li

à

Ne

*Kết luận sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kỳ ?

Hoạt động3 :

GV giới thiệu nhóm I  hỏi :

Đi từ trên xuống dưới theo chiều ĐTHN tăng dần :

-Tính kim loại , tính phi kim thay đổi thế nào ? Ví dụ minh họa ?(So sánh tính kim loại của : Li,Na, K và tính phi kim của O , S , Cl, F)

-Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong nhóm I là bao nhiêu ?

-Em hãy quan sát từ nhóm I

à

VII có nhận xét gì về số lớp e của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm?

*Vậy sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong nhóm ntn ?

Hoạt động4

Phát phiếu học tập . Cho học sinh thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng phụ trình bày lên bảng đen

Hướng dẫn hs nhận xét sửa sai

Treo bảng phụ đề bài tập 2.Cho hs trao đổi theo bàn rồi gọi hs trả lời nhanh

HS xác định ô 12 đó là  Cacbon

-Có ĐTHN=số e = 6

-Có 2 lớp

-Có 4 e lớp ngoài cùng

HS nghe

Quan sát trả lời :

-Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 (Li)

à

8 (Ne)

-Tính kim loại giảm dần từ Li là kim loại mạnh đến F là phi mạnh và cuối cùng là khí hiémNe

Nêu kết luận theo sgk

Quan sát trả lời :

-Tính kim loại tăng ,tính phi kim giảm

-Ví dụ :

Tính KL tăng theo thứ tự : Li<Na<K

Tính PKgiảm theo thứ tự : O<S<Cl<F

-Số e lớp ngoài cùng là 1

-Từ nhóm I

à

VII số lớp e của các nguyên tố trong  cùng 1 nhóm tăng dần

Nêu sự biến thiến tính theo sgk

Ghi vào bảng nhóm :

-A ở ô 17 là Cl

-Có ĐHN = số e = 17

-Các e được xếp thành 3 lớp : 2,8,7

-Ở chu kì 3, nhóm VII vì ở cuối chu kì nên là phi kim mạnh

Trả lời nhanh :

-Nguyên tử B có 3 lớp e : 2,8,6

-Suy ra  B có 16e nên số hiệu= 16

à

B là Oxi

Vậy B hay O ở chu kỳ 3, nhóm VI=> nó là phi kim mạnh

III

.

Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

 :

1)

Trong một chu kì :

Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :

-Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1)

-Tính kim loại giảm dần,đồng thời tính phi kim tăng dần

2)

Trong  một nhóm

 :

Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân :

-Số lớp electron tăng dần

-Tính kim loại tăng dần , đồng thời tính phi kim giảm dần

IV

.

Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :

1)Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo nguyên tử vàtính chất  của nguyên tố

2)Biết cấu tạo nguyên tử,ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó

Phiếu học tập : Bài tập1 : Cho biết nguyên tố A ở ô số 17 của bảng HTTH các nguyên tố HH , em hãy xác địng :

Cấu tạo nguyên tử của A

Dự đoán tính chất của A

Bài tập2 : Nguyên tố B có 3 lớp eclectron, lớp ngoài cùng có 6 e, hãy  cho biết  vị trí của B trong bảng HTTH CNTHH và tính chất hóa học của nó ?

Hoạt động5

-

Củng cố

 : Cho hs nhắc lại sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong cùng một chu kỳ và trong cùng một nhóm

Xem lại các bài tập đã làm chú ý những chỗ sai để rút kinh nghiệm

-

Dặn dò

: Học bài . Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 sgk/101

Chuẩn bị bài luyện tập : ôn lại lí thuyết và làm các bài tập trong chương

Tuần :21

Tiết : 41

Luy

n t

p ch

ươ

ng

III :PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG     TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Ngày soạn :   26/1/08

Ngày giảng :  29/1/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ trong chương một cách khoa học để học sinh dễ hiểu dẽ nhớ

Hình thành kĩ năng giải bài tập cơ bản trong chương

Rèn luyện kĩ năng so sánh tính chất hóa học của các nguyên tố hóa học-xác định cấu tạo của nguyên tử

II-

Chuẩn bị

 :

Bảng phụ

Sơ đồ hóa một số mối quan hệ giữa các chất

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

-Trình bày sự biến thiên tính chất các nguyên tố hóa học trong cùng một chu kì, trong  nhóm trong bảng tuần hoàn ?

-Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?

Hoạt động2 :

Gọi hs nêu lại những tính chất hóa học của phi kim ?

Hướng dẫn hs sơ đồ 1 sgk

Hoạt động3 :tính chất hóa học của Clo :

Hướng dẫn học sinh sơ đồ 2 sgk

Gọi hs lần lượt lên bảng viết phương trình hóa học giữa clo với với số chất như : H2, NaOH, Cu

Hoạt động4 :Tính chất hóa học của cacbon và các hợp chất của cacbon :

Từ sơ đồ 3 sgk em hãy nêu lại tính chất hóa học của C , CO và  CO2

Gọi hs lần lượt viết PTHH minh họa cho sơ đồ3

Hoạt động5 :

Cho hs nhắc lại cấu tạo, sự biến thiên tính chất các nguyên tố và ý nghĩa của bảng tuần hoàn ?

Yêu cầu làm  bài tập 4 sgk/103(thực hiện theo nhóm)

2 hs trả lời

HS lần lượt nêu lại các tính chất hóa học của PK dựa theo sơ đồ 1

HS nêu tính chất hóa học của Cl2

Bài tập1 :

Viết PTHH theo sơ đồ 2 :

                     t0

Cl2+ H2   

à

    2 HCl

Cl2+2NaOH

à

NaCl+NaClO+H2O

                    t0

Cl2 + Cu 

à

  CuCl2

Học sinh nêu tính chất hóa học của C,CO,CO2

Bài tập2:

Viết pthh theo sơ đồ 3 :

t0

C  + O2 

à

    CO2

CO2 +Ca(OH)2

à

CaCO3+H2O

                    t0

CaCO3  

à

   CaO  +CO2

CO2+2NaOH

à

Na2CO3 +H2O

Na2CO3+2HCl

à

2NaCl+H2O+CO2

                      t0

2C  +  O2   

à

    2CO

                            t0

2CO   +   O2    

à

    2CO2

                           t0

CO2   +   C   

à

    2CO

HS lần lượt nhắc lại cấu tạo,sự biến thiên tính chất các nguyên tố và ý nghĩa bảng tuần hoàn

Thảo luận nhóm để làm bài tập 4 trên bảng nhóm và trình kết quả bài làm của nhóm mình :

-Cấu tạo nguyên tố A :

+Số thứ tự 11

+Điên tích hạt nhân : 11

số  e : 11

+Có 3 lớp electron

+Lớp ngoài cùng có 1e

+A (Na) là kim loại mạnh

Na hoạt động mạnh hơn Li,Mg nhưng yếu hơn K

I.Kiến thức cần nhớ

 :

1)

Tính chất của phi kim

 :

Sơ đồ 1 trang102/sgk

2)

Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể

a-

Tính chất hóa học của clo

 :

Sơ đồ 2 sgk

b-

Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon

 :

Sơ đồ 3 sgk

3)

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

 :

a-

Cấu tạo bảng

 :

+ Ô nguyên tố

+Chukỳ

+ Nhóm

b-

Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

c-

Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

 :

II.

Luyện tập

 :

Bài tập1

Bài tập2

Bài 4/103/sgk

Hoạt động6

-

Củng cố

 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5,cho hs nêu lại cách thực hiện

-

Dặn dò

:  Ôn lại tính chất hóa học của phinkim, làm bài tập 5 và 6 vào vở bài tập

Chuẩn bị bài thực hành : Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Tuần :21

Tiết : 42

Th

c hành

: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Ngày soạn :  29/1/08

Ngày giảng : 3/2/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Rèn luyện khả năng làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng,nhận xét thí nghiệm của học sinh

Khả năng nhận biết các hóa chất trong phòng thí nghiệm

II-

Chuẩn bị

 :

·

Dụng cụ :

Ống nghiệm , đèn cồn , chậu thủy tinh , kẹp gỗ, ống dẫn

·

Hóa chất :

CuO , C, ddCa(OH)2 , NaHCO3, CaCO3 ,Na2CO3, NaCl

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1 :

GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : Về dụng cụ hóa chất

Hoạt động2 :

Thí nghiệm 1

 : Cacbon khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao :

Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm1

GV hướng dẫn thao tác thí nghiệm

Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, chú ý quan sát hiện tượng để mô tả ,giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng ?

Hoạt động3 :

Thí nghiệm 2

 : Nhiệt phân muối NaHCO3

Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm

GV hướng dẫn thao tác

Cho hs làm thí nghiệm

Yêu cầu quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH

Hoạt động4:

Thí nghiệm3

 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorrua :

Gọi hs trình bày thí nghiệm 3 và nêu phương pháp thực hiện

Hướng dẫn hs lập bảng :

1

2

3

4

CaCO3

Na2CO3

NaCl

Nước

Dd HCl

Cho các chất ở cột1 lần lượt vào các chất ở cột 2,3,4

Cho hs làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng trên

Hoạt động5 :

-Yêu cầu hs hoàn thành tường trình thí nghiệm

-Cho hs làm vệ sinh , nhận xét giờ thực hành

-Học rửa dụng cụ thí nghiệm

Kiểm tra dụng cụ hóa chất trên bàn của mình có đầy đủ không

Trình bày cách tiến hành thí nghiệm1 như sgk

Theo dõi thao tác lắp ráp và đun nóng ống nghiệm

HS thực hành theo hướng dẫn và nêu :

-Hiện tượng :

+Trong ống nghiệm có màu đỏ xuất hiện

+ở cốc nước vôi vẫn đục

-Nhận xét :

Phản ứng đã xả ra có đồng và khí CO2 tạo thành

+Màu đỏ

à

Đồng

+ Khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 làm đục nước vôi do CaCO2 tạo ra

                                 t0

2CuO      +     C     

à

        2Cu        +      CO2

HS trình bày thí nghiệm 2

Tiến hành thí nghiệm và nêu :

-Hiện tượng :

+Trên thành ống nghiệm có nước xuất hiện

+Ống nghiệm đựng Ca(OH)2 vẫn đục

-Nhận xét : phản ứng phân hủy NaHCO3 thành H2O , CO2 theo PTHH :

                    t0

2NaHCO3  

à

    NaCl + H2O  + CO2

HS theo dõi và tiến hành làm thí nghiệm và trình bày kết quả và rút ra phương pháp nhận biết

1

2

3

4

CaCO3

Na2CO3

NaCl

Nước

Không tan

Tan

Tan

Dd HCl

Sủi bọt

Sủi bọt

Không

+Trích ra làm các mẫu thử

+Cho nước lần lượt vào ác mẫu thử

à

mẫu không tan là CaCO3

+Cho dd HCl lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại mẫu nào sủi bọt là Na2CO3

2HCl  +    Na2CO3  

à

    2 NaCl     +   H2O  + CO2

+ Mẫu còn lại là NaCl

Hoạt động 6 :

Dặn dò

 : Soạn bài Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Tuần :22

Tiết : 43

KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

         Ngày soạn : 3/2/08

         Ngày giảng :13/2/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

·

Khái niệm về các hợp chất hữu cơ, biết cách phân biệt hợp chất hữu cơ với chất vô cơ qua thành phần phân tử

·

Biết phân loại được các loại hợp chất vô cơ

·

Rèn luyện kĩ năng  quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng thí nghiệm

II-

Chuẩn bị

 :

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra 15 phút :

Hoạt động2 : GV treo tranh giới thiệu các loại hợp chất hữu cơ có ở xung quanh chúng ta như các loại thức ăn, trong các đồ dùng và trong cơ thể mọi người

Em có nhận xét gì về số lượng hợp chất hữu cơ

Hợp chất HC có tầm quan trọng như thế nào trong đời sống và sản xuất ?

Hoạt động3 :

GV làm thí nghiệm

Yêu cầu hs quan sát nêu hiện tượng và rút ra kết luận : HC HC là gì ?

Hoạt động4 :

Cho vài CTHH của hợp chất hữu cơ : CH4,C2H2,C2H5OH,CH4O,

CH3Cl.....

Em có nhận xét gì về thành phần nguyên tố trong phân tử các chất ?

Vậy HCHC có thể chia làm mấy loại ?

Thế nào là hidrro cacbon ?

Thế nào là dẫn xuất hiđo cacbon ?

Hoạt động5 :

Thế nào là hóa học hữu cơ ?

Hs nghe quan sát tranh và trả lời :

Rất nhiều hợp chất hữu cơ ở xung quanh chúng ta

Hợp chất HC rất quan trọng trong cuộc sồng con người : từ lương thực thực phẩm đến nông nghiệp,giao thông vận tải...

à

Hợp chất chứa cacbon

Thành phần nguyên tố có C và H và Có C ,H và các nguyên tố khác

Chia 2 loại :

-Hidro cacbon : Phân tử chỉ có C và H

- Dẫn xuất hidro cacbon : phân tử  ngoài C,H còn có thêm các nguyên tố khác

Là nghành chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ

I.

Khái niệm về hợp chất hữu cơ :

1)

Hợp chất hữu cơ có ở đâu

 ?

2)

Hợp chất hữu cơ là gì

 ?

HCHC là các hợp chất của cacbon(trừCO,CO2,H2CO3,muối caccbonat...)

Ví dụ: CH4,C2H2,C2H5OH,CH4O,

CH3Cl.....

3)

Phân loại hợp chất hữu cơ

 :

a)Hidro cacbon : 

b)Dẫn xuất hidro cacbon :

III.

Khái niệm về hóa học hữu cơ :

                     sgk                             

Hoạt động6

-

Củng cố

 :

Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để làm bài tập :

a) Những chất nào sau đây là hidro cacbon, dẫn xuất hidrro cacbon ?

a.C2H2  b.C3H6   c.CH3COOH   d.H2O  e.C6H5Br   g. NaHCO3

giải : -Hidro cacbon : C2H2 ,C3H6

-Dẫn  xuất hidrro cacbon: C6H5B ,CH3COOH

b) Chất nào sau đây là HCHC : 

CO , Ca(HCO3)2 , C2H5Cl , CH3COONa , CO2 , C6H6

Đó là :                                C2H5Cl , CH3COONa  , C6H6

-

Dặn dò

:

Học bài . Làm bài tập 1,2,3,4 sgk/127

Soạn bài : Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT:

*Chọn câu đúng nhất

Câu 1) Tính chất vật lí của phi kim :

a-Dẫn điện tốt                                                      b-Dẫn nhiệt tốt

c-Dẫn điện và dẫn nhiệt kém                             d-Cả b và c

Câu 2) Sau khi làm thí nghiệm khí clo dư được dẫn vào dd nào để tránh độc :

a- NaCl                                                             b-H2O                  

            c- NaOH                                                          d-Cả b và c

Câu 3) Cặp chất nào sau đây dùng điều chế khí clo :

a-H2SO4 ,MnCl2                                              b- MnO2, HCl        

           c- KMnO4 , HCl                                              d-Cả b và c

Câu 4) Dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng nào :

a-Hiện tượng vật lí                                                      b-Hiện tượng hóa học

b-Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học              d-Cả abc

Câu 5) Khí nào sau đây thu bằng cách đẩy nước :

a- Clo                                                                         b-Lưu huỳnh đioxit        

c-Khí cacbonic                                                         d-Khí cacbon oxit

Câu 6) Dẫn 0,2 mol khí cacbonic vào 0,1 mol NaOH muối nào được tạo thành :

a- Na2CO3                                                                           b- NaHCO3        

            c- NaCl                                                      d-Cả a và b

Câu 7)Muối nào bị phân hủy bởi nhiệt :

a-NaHCO3                                                                         b-CaCO3              

           c-Ca(HCO3)2                                                                     d-Cả abc

Câu 8) Chất lỏng nào sau đây  không đựng trong lọ bằng thủy tinh :

a-HCl                                                        b-H­2SO4              

            c-H2O                                                       d-HF

Câu 9) Thành phần hóa học của thạch anh :

a- SO2                                                      b-SiO2                          

             c-SiO3                                                      d-SO3

Câu 10) Dung dịch hỗn hợp nước gia ven gồm các chất :

a-NaCl,Cl2,H2O                                                            b-HClO, H2O,Cl2

c-NaClO,NaCl, H2O                                                    d-NaClO, H2O,Cl2

Tuần :22

Tiết : 44

       CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Ngày soạn :   5/2/08

Ngày giảng :16/2/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Biết được sự khác biệt về hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử của hợp chất hữu cơ so với hợp chất vô cơ

Mạch cacbon và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Vận dụng để viết công thức cấu tạo của các chất

II-

Chuẩn bị

 : Bộ lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử hữu cơ

III-

Các hoạt động dạy học

 :

     Hoạt động của thầy

   Hoạt động của học sinh

      Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ ? cho ví dụ ?

Hoạt động2 :

Trong hợp chất hữu cơ  nguyên tố cacbon có hóa trị bằng bao nhiêu ? các nguyên tố khác như H, O, Cl... hóa trị bao nhiêu ?

GV giới thiệu :

           H           ;          O

                         C

Mỗi nét gạch biểu thị 1 đơn vị hóa trị

Hoạt động3 : Giới thiệu các loại mạch cacbon

GV đưa ra vài kiểu mạch cacbon với hình dạng khác nhau yêu cầu hs cho biết mạch cácbon là gì ?nhận dạng các loại mạch cacbon

Hoạt động4 : Trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử

Cho phân tử C2H6O yêu cầu hs  sắp xếp các nguyên tử để đảm bảo về hóa trị(Cho hs hoạt động theo nhóm  và cử đại diện trả lời)

Hướng dẫn để các em sắp thành 2 kiểu 

à

kết luận ?

Hoạt động5 :

Hướng dẫn hs thể hiện các thứ thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử C2H6O(Hoạt động theo nhóm)

Từ đó em rút ra kết luận về CT cấu tạo

Công thức cấu tạo cho chúng ta biết điều gì ?

Trả lời :

C có hóa trị IV

H..................I

O.................II

Cl.................I

Theo dõi

HS quan sát các loại mạch và phat biểu :

-Những nguyên tử cacbon có rhể liên kết trực tiếp với nhau để tạo thành mạch cacbon

-Có 3 loại mạch :

+Mạch không phân nhánh

+Mạch nhánh

+Mạch vòng

HS sắp xếp theo nhiều kiểu khác nhau

Hs khác nhận xét và rút ra 2 kiểu sắp xếp đúng theo qui luật đó là O nằm giữa 2 nguyên tử C và O nằm giữa C và H

Trong phân tử HCHC các nguyên tử được sắp xếp theo trật tự nhất định

I.

Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ

 :

1)

Hóa rị và liên kết giữa các nguyên tử :

Trong các hợp chất hữu cơ , cacbon luôn có hóa trị IV, hidro là I, oxi là II....

Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúngMỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử

1)

Mạch cacbon

 :

-Những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon

-Các loại mạch cacbon :

+Mạch không nhánh

|   |    |    |

–C–C–C–C—

|   |    |    |

–– C––

|

+Mạch nhánh

|    |    |    |    |

–C–C–C–C–C

|     |   |    |    |

––C––

|

+Mạch vòng

|      |

––C––C––

|      |

––C––C––

|       |

3)

Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

 :

Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử

II.

Công thức cấu tạo

 :

-CT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT

-CTCT cho biết :

+Thành phần phân tử

+Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử

-Ví dụ : CTCT của :

                        H

                         | 

Mê tan

 :    H––C––H

                         |

                        H

Viết gọn :     CH4

Rượu etylic

 :

              H     H

               |      |

H––C––C––O––H

               |      |

              H     H

Viết gọn : CH3––CH2––OH

Hoạt động6

-

Củng cố

 :Gọi hs viết công thức cấu tạo của C2H4O , C3H8

-

Dặn dò

: Học bài. Làm bài tập 1,2,3,4 sgk.Chuẩn bị bài Mêtan

Tuần:23

Tiết :45

                                           MÊTAN

(CH4 = 16)

        Ngày soạn:    8/2/08

        Ngày giảng :18/2/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Tính chất vật lí , cấu tạo của mêtan và khái niệm liên kết đơn

Tính chất hóa học quan trọng của mêtan từ đó rút ra một số ứng dụng

Rèn luyện kĩ năng thiư nghiệm, thao tác nghiên cứu,củng cố viết , cân bằng phương trình,tính toán theo PTHH....

II-

Chuẩn bị

 : Bộ lắp ghép phân tử, tranh vẽ ứng dụng metan...

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :HCHC là gì ? phân loại HCHC ?

Hoạt động2 :

Giới thiệu một số hình ảnh về metan trong tự nhiên từ đó cho hs tóm tắt lại

Cho hs quan sát lọ đựng metan yêu cầu hs nêu tính chất vật lí

Gviên bổ sung thêm

Hoạt động3 :

Gọi hs viết CTCT của metan

Gv giưới thiệu qui ước về biểu diễn liên kết hóa học

Cho hs ghèp mô hình phân tử metan

Hoạt động4 :

Em có thể dự đoán metan có tính chất hóa học nào ?

Cho hs trình bày thí nghiệm ?

Khi cháy sinh ra sản phẩm nào ? làm thế nào để biết được ?

Gọi hs viết PTHH ?

Hoạt động5 :

Cho hs nghiên cứu cách tiến hành thí nghiệm sgk yêu cầu trả lời :

Nêu nhận xét trạng thái ,màu sắc của lọ khí trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra ?

Khi cho quì tím ẩm vào bình em thấy thế nào ?

GV hướng dẫn cho hs thấy có HCl và sản phẩm còn lại là CH3Cl...

Gọi hs viết PTHH

Goi hs rút ra kết luận

Em có nhận xét gì về vị trí của nguyên tử H và Cl trước và sau phản ứng=>Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào ?

Hoạt động6 :

Em hãy nêu tóm tắc những ứng dụng của metan

HS trả lời

HS nghe

Đọc sgk phần trạng thái thiên nhiên

Nêu tính chất vật lí : Khí không màu,không mùi,ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí

HS viết CTCT :

H

H.....C.....H

H

HS ghép mô hình phân tử mêtan

Dự đoán : có phản ứng cháy và phản ứng thế

-Khi cháy trong oxi sản phẩm là CO2 và H2O vì thủy tinh bị mờ và khí làm đục nước vôi trong

CH4 + 2O2

à

CO2  + 2H2O

-Hiện tượng :

+màu vàng nhạt biến mất

+quì chuyển sang đỏ

-Nhận xét : Phản ứng xảy ra sản phẩm có axit : HCl

                a/s

CH4 + Cl2

à

  CH3Cl + HCl

Nguyên tử H trong  phân tử mêtan được thay thế bởi  Cl=>gọi là phản ứng thế

HS nêu :

-Làm nhiên liệu trong đời sống và công nghiệp

-Làm nguyên liệu trong công nghiệp

I.

Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí :

1)Trạng thái tự nhiên : Có trong mỏ khí , mỏ dầu,trong bùn ao...

2)Tính chất vật lí : sgk

III

.Cấu tạo phân tử

 :

                        H

                         | 

                 H––C––H

                         |

                        H

Phân tử metan có 4 liên kết đơn giữa nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hidro

III,

Tính chất hóa học

 :

1)Tác dụng với oxi :

CH4 + 2O2

à

CO2  + 2H2O

Phản ứng tỏa nhiều nhiệt

*Hỗn hợp khí nổ mạnh khi cháy

2)Tác dụng với clo cho phản ứng thế :

               a/s

CH4 + Cl2

à

   CH3Cl     + HCl

Metyl clorua

IV.

Ứng dụng

 :   sgk

Hoạt động7

-

Củng cố

 :     Cho hs thảo luận nhóm :

1) Trình bày PP hóa học để nhận biết các chất khí : CH4 , H2 , CO2

2)Hãy chọn đáp án đúng : Metan được dùng làm nhiên liệu là do : (làm cá nhân)

a-Tỏa nhiệt      b-Có nhiều trong TN    c-Tác dụng với CL2      d-Khi cháy tỏa nhiệt

-

Dặn dò

:        Học bài . Làm bài tập sgk.Soạn bài Etilen

Tuần :23

Tiết :  46

                                              ETILEN

(C2H4 = 28)

Ngày soạn : 10/2/08

Ngày giảng :24/2/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Cấu tạo và tính chất của etilen

Những ứng dụng của etilen

Rèn luyện kĩ năng viết PTHH

Kĩ năng quan sát thí nghiệm và biết cách phân biệt các chất khí CH4 và C2H4

II-

Chuẩn bị

 :

Bộ lắp ghép phân tử

Tranh vẽ thu khí

Bình chứa etilen

Dd nước vôi trong

ống nghiệm....

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Viết CTCT và trình bày tính chất hóa học của metan ?

Hoạt động2 :

Cho học sinh quan sát lọ đựng etilen và trang thu khí

Yêu cầu hs nêu tính chất vật lí của etilen ?

Hoạt động3 :

Cho hs lắp mô hình phân tử etilen và viết CTCT của nó ?

Em có nhận xét gì các liên kết trong phân tử ?

Em hãy viết thu gọn ?

Hoạt động 4 :

Em thử dự đoán tính chất hóa học của etilen

Cho hs làm thí nghiệm đốt etilen lấy tấm kính hơ trên ngọn lửa

Yêu cầu học nêu hiện tượng và kết luận ?

Hoạt động5 :

Cho hs đọc thí nghiệm sgk

Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng ?

Em có nhận xét gì về các nguyên tử brôm trước và sau phản ứng ? vậy phản  ứng giữa etilen với dd brôm thuộc loại phản ứng nào ?

Hoạt động6 :

GHV giới thiệu phản ứng trùng hợp và sản phẩm của phản ứng trùng hợp nhưTúiPE...

Hoạt động7 :

Cho hs đọc ứng dụng sgk

HS quan sát và nêu :

Etilen là khí :

-Không màu ,không mùi,ít tan trong nước,nhẹ hơn không khí

HS lắp và viết CTCT của etilen :

Phân tử có 4 lk đơn và 1 lk đôi

Gọn         CH2=CH2

HS làm thí nghiệm

Hiện tượng ;: tấm kính bị mờ do có nước tạo thành

                  t0

C2H4 + O2

à

2CO2  + 2H2O

CH2=CH2+Br2

à

CH2Br-CHBr

Nhận xét :

2 nguyên tử Br kết hợp vào phân tử metan

Thuộc loại phản ứng thế

HS theo dõi

HS đọc sgk

I.

Tính chất vật lí

 :   SGK

II.

Cấu tạo

 :

Viết thu gọn :  CH2=CH2

*Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết đôi ( Kém bền)

III.

Tính chất hóa học :

1)

Phản ứng cháy

 :

C2H4 + O2

à

2CO2  + 2H2O

2)

Etilen làm mất màu dung dịch brom cho phản ứng cọng :

CH2=CH2+Br2

à

CH2Br-CH2Br

C2H4  +  Br2 

à

   C2H4Br2

3)

Phản ứng trùng hợp

 : Các phân tử etilen kết hợp với nhau :

                     to

nCH2=CH2  

à

 -(CH2-CH2)-n

IV.

Ứng dụng

 :  sgk

Hoạt động 8

-

Củng cố

 : cho học sinh làm bài tập

1) Những kết luận nào sau đây đúng :

a)Etilen có pư cộng với brom vì phân tử có nối đôi

b)Eti len có phản ứng thế giống metan

c)Cả etilen và metan cháy đều tỏa nhiệt

2)Trình bày pp hóa học nhận biết các chất khí : CH4 ,C2H4 (Thảo luận nhóm)

-

Dặn dò

: Học bài

Làm bài tập 1,2,3,4,5,6,sgk

Soạn bài axetylen

Tuần :24

Tiết :  47

AXETILEN

(C2H2=26)

Ngày soạn :  17/2/08

Ngày giảng :27/2/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Cấu tạo của axetilen

Ứng dụng và điều chế axetilen

Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của axetilen là phản ứng cộng, viết phương trình hóa học, làm toán hóa ...

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ :

-Mô hình cấu tạo phân tử axetilen

-Ống nghiệm , bình thủy tinh

-Ống dẫn khí vuốt nhọn

-Đèn cồn

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Trình bày công thức cấu tạo và tính chất hóa học của etilen ? viết PTHH minh họa ?

Họat động2 :

Cho hs quan sát lọ đựng axetilen và quan sát tranh vẽ

Gọi học sinh nêu tính chất vật lí của axetilen và cách thu khí ?

Hoạt động3 :

Cho hs lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử và lên bảng viết CTHH của axetilen ?

Em nhận xét gì về cấu tạo phân tử ?

Hoạt động4 :

Làm thí nghiệm đốt cháy axetilen

Gọi hs nhận xét và viết PTHH ?

Hoạt động5 :

Axetilen có liên kết ba em thử dự đoán nó có làm mất màu dung dịch brom không ?

Cho hs trình bày thí nghiệm theo sgk và nêu các hiện tượng ?

Gọi hs viết PTHH

Sản phẩm phân tử có liên kết đôi vậy nó có thể cộng thê m1 phân tử brom nữa không ?

Cho hs viết tiếp PTHH ?

Hoạt động6 :

Cho hs thảo luận ứng dụng của axetilen ?

Vì sao axetilen được trong đèn xì

Hoạt động7 :

Làm thí nghiệm điều chế axetilen từ đất đèn(CaC2)

Cho hs ghi PTHH ?

Giới thiệu điều chế  trong công nghiệp

HS quan sát và nêu :

-Khí không màu ,không mùi,ít tan  trong nước

-Nhẹ hơn không khí

HS lắp ghép cấu tạo phân tử của axetilen và viết CTCT :

CHCH

Phân tử có liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon , trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hóa học

Đại diện hs làm thí nghiệm

PTHH :

                       t0

2C2H2  + 5O2

à

4CO2+2H2O

HS dự đoán có làm mất màu vì giống etilen có liên kết kém bền

Trình bày thí nghiệm

PTHH :

 CHCH+Br-Br

à

Br-CH=CH-Br

Br-CH=CH-Br+Br-Br

à

Br2-CH-CH-Br2

Viết gọn :

C2H2  +  Br2 

à

   C2H2Br2

(k)       (dd)           (dd)

Hoặc :

C2H2  +  2Br2 

à

   C2H2Br4

(k)         (dd)           (dd)

Đại diện hs làm thí nghiệm và hs khác viết pthh :

CaC2+ 2H2O

à

C2H2+Ca(OH)2

Nghe và đọc sgk

I.

Tính chất vật lí

 :

-Khí không màu ,không mùi,ít tan  trong nước

-Nhẹ hơn không khí

II.

Cấu tạo phân tử

 :

H- C

C-

H

Viết gọn CHCH

* Phân tử có liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon , trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong phản ứng hóa học

III.

Tính chất hóa học

 :

1)

Phản ứng cháy

 :

                         t0

2C2H2  + 5O2

à

4CO2+2H2O

2)

Phản ứng cộng với dd brom

 :

(Làm mất màu ddbrom)

C2H2  +  Br2 

à

   C2H2Br2

(k)         (dd)           (dd)

Hoặc :

C2H2  +  2Br2 

à

   C2H2Br4

(k)         (dd)           (dd)

V

.Điều chế

 :

+

Trong PTN

 :

CaC2+ 2H2O

à

C2H2+Ca(OH)2

+

Trong CN

 :

Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao

Hoạt động8 :

-

Củng cố

 : 1) Chất nào sau đây làm mất màu dd brom , viết PTHH :

CHCH , CH4 ,  CH2 = CH2

2)Trình bày phương pháp hóa học phân biệt khí metan và axetilen ?

-

Dặn dò

:                          Học bài. Làm bài tập 1,2,3 sgk

Tuần 24

Tiết  48

                                        KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn  20/2/08

Ngày giảng 29/3/08

I.Mục tiêu:

Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học

Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài

II.Các hoạt động:

1-

Ổn định

:

2-

Phát đề

:

A .Trắc nghiệm: (3đ)

Hãy chọn câu trả lời đúng:

Câu 1) Hợp chất hữu cơ được phân làm mấy loại:

A . 3                                                                                                   B . 2

C . 1                                                                                                   D . 4

Câu 2) Chất nào sau đây không phải là HCHC:

A . C2H5Cl                                                                                          B . C2H6O

C . (NH4)2CO3                                                                                    D .CH2O

Câu 3) Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là:

A . N2 và H2O                                                                                     B . CO2 và H2

C. H2O và CO2                                                                                    D. C và CO2

Câu 4) Nếu tỉ khối của khí A đối với CH4 là 2 thì khối lượng mol của khí A là:

A . 20                                                                                                   B . 23

C . 28                                                                                                   D. 32

Câu 5) Hợp chất hidro cacbon là:

A .Hợp chất chứa hidro                                                               B.Hợp chất chứa cacbon

C .Hợp chất chứa cacbon và hidro                                             D. Hợp chất chứa cacbon,hidro và oxi

Câu 6) Đốt chấy một hidro cacbon mà số mol nước thu được gấp đôi số mol khí cacbonic thì hidro cabon đó là:

A . Etilen                                                                                     B.Axetilen

C.Metan                                                                                       D.Bezen

B.Tự luận: (7đ)

Câu 1) Có các hidro cacbon sau :

A . CH2=CH2                               B. CH3-CH3                                           C. CH=CH

1a-Chất nào làm mất màu khí clo? Viết PTPƯ?

1b-Chất nào làm mmất màu ddBrôm ?Viết PTPƯ?

Câu 2) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: CH4, CO2 , C2H4

Câu 3) Dẫn 3,36lít hhợp gồm metan và etylen vào dd Brôm  lấy dư phản ứng kết thúc  thấy có  8gam

Brôm phản ứng

A . Viết PTHH?

B . Tính thành phần phần trăm thể tích các chất trong hỗn hợp?

3-

Thu bài:

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM

Trắc nghiệm:

Đáp án

A

B

C

D

Câu 1

X

Câu 2

X

Câu 3

X

Câu 4

X

Câu 5

X

Câu 6

X

Đúng mỗi câu 0,5đ: 0.5x6=3đ

B-Tự luận:

Câu 1)

Trình bày và viết đúng 3 phương trình : 1x3 = 3đ

Câu 2)

Trình bày phương pháp nhận biết đúng: 1x2 = 2đ

Câu 3)

A.

Viết phương trình: 0,5x2 =  1đ

B.

Tính % thể tích    : 0,5x2 =- 1đ

Tuần :25

Tiết :  49

BENZEN

(C6H6 = 78)

Ngày soạn :28/2/08

Ngày giảng :5/3/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Cấu tạo phân tử từ đó hiểu được tính chất hóa học của Bezen

Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét thí nghiệm rút ra kết  luận

Kĩ năng viết phương trình hóa học của phản ứng thế và củng cố khả năng làm toán hóa

II-

Chuẩn bị

 :

-Dụng cụ : Ống nghiệm, Đế sứ,kẹp , diêm

Bộ lắp ghép mô hình phân tử HCHC

Tranh vẽ phản ứng thế  và ứng dụng của nenzen

-Hóa chất : Benzen , Nước , dầu ăn ,dd brom

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

-Nêu cấu tạo và đặc điểm  phân tử mêtan=>tính chất hóa học của mêtan ?

-Đặt câu hỏi tương tự với etylen ?

Hoạt động2 :

Cho hs quan sát  lọ chứa benzen yêu cầu hs nêu trạng thái màu sắc của  benzen ?

GV làm thí nghiệm :

-Nhỏ benzen vào nước

-Nhỏ dầu ăn vào benzen

Yêu cầu hs nêu hiện tượng ?

Gọi hs nêu tính chất vật lí của benzen ?

Hoạt động 3 :

Giới thiệu mô hình phân tử benzen

Gọi hs lên bảng viết công thức cấu tạo benzen ?

Cho hs nhận xét cấu tạo phân tử ?

Hoạt động 4 : Từ cấu tạo phân tử benzen em hãy dự đoán xem  nó có nhhững tính chất hóa học nào ?

GV làm thí nghiệm đốt cháy benzen và yêu cầu hs nhận xét ? viết phương trình hóa học ?

Hoạt động 5 :

Gọi hs đọc thí nghiệm benzen tác dụng với brom có bột sắt làm xúc tác

Hướng dẫn hs  ghi PTHH (giống pư giữa metan với clo) ?

Từ PTHH

è

PƯ loại nào ?

Vậy Benzen có làm mất màu dd brôm và cho phản ứng cộng không ?

Hoạt động6 :

Vậy benzen có tham gia pư cộng không ?

Cho hs lên bảng ghi pư cộng của benzen với Hidro ?

Phản ứng cộng dễ xảy ra hơn hay pư thế khó xảy ra hơn  so với etilen và axetilen?

Yêu cầu hs rút ra tính chất hóa học của benzen ?

Hoạt động 7:

Cho hs quan sát tranh và hãy nêu ứng dụng của benzen ?

2 HS trả bài

HS quan sát  và trả lời :

-Thể lỏng , không màu

-Benzen nổi lên trên

-Dầu ăn tan

=>Tính chất vật lí :

-Chất lỏng ,không màu,không tan trong nước

-Nhẹ hơn nước

-Hòa tan dầu ăn và một số hợp chất hữu cơ khác

-Benzen độc

HS quan sát rồi  ghi CTCT

Nhận xét : 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành 6 cạnh đều,có 3 liên kết đôi xen kẻ  3 liên kết đơn

Benzen cháy ,ngọn lửa có khói đen đó là muội than

HS nghiên cứu sgk và ghi phương trình giống phản ứng giữa metan với khí clo :

                  Fe

C6H6 + Br2

à

  C6H5Br +HBr

                   t0

-Không làm mất màu ddbrom,không có phản ứng cộng với ddbrom

Có phản ứng cộng nhưng khó xảy ra

                    t0

C6H6  + 3H2

à

   C6H6Cl6

                   xt

Benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng nhưng pư cộng khó xảy ra hơn

Vậy nó khác với etilen và axetilen

I.

Tính chất vật lí

 :

-Benzen là chất lỏng ,không màu,không tan trong nước

-Nhẹ hơn nước

-Hòa tan dầu ăn và một số hợp chất hữu cơ khác

-Benzen độc

II.

Cấu tạo phân tử

 :

Cấu tạo phân tử

Viết gọn

Đặc điểm liên kết :

6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành 6 cạnh đều,có 3 liên kết đôi xen kẻ  3 liên kết đơn làm cho benzen có tính chất hóa học khác với etilen và axetilen

III.

Tính chất hóa học

 :

1)Benzen có cháy không ?

Benzen cháy tạo ra CO2 và H2O,có nhiều muội than

2)Benzen có phản ứng thế với brom không ?

Benzen không làm mất màu dd brom nhưng làm mất màu brom lỏng  khi có xúc tác và đun nóng (cho phản ứng thế )

                  Fe

C6H6 + Br2

à

  C6H5Br +HBr

                   t0

3)Benzen có phản ứng cọng không ?

                     t0

C6H6  + 3H2 

à

   C6H6Cl6

*Tuy phân tử có liên kết đôi nhưng  benzen có tính chất hóa học không giống etilen và axetien là do  nó có cấu tạo đặc biệt

IV.

Ứng dụng

 : sgk

-

Củng cố

 : So sánh tính chất hóa học của benzen với etilen và axetilen

Gọi hs trả lời câu 1/125 sgk

-

Dặn dò

: Học bài .Làm bài tập 2,3,4 sgk/125. Soạn bài mới :Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Tuần :25

Tiết :  50

DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN

Ngày soạn :1/2/08

Ngày giảng :6/3/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Nắm được tính chất vật lí ,trạng thái thiên nhiên của dầu mỏ

Phương pháp khai thác,chế biến dầu mỏ

Hiểu được phương pháp Crăckinh dầu mỏ ?

Biết sử dụng các loại nhiên liệu,biết cách phiòng chống cháy do xăng dầu

II-

Chuẩn bị

 :Mẫu dầu mỏ

Sơ đồ các sản phẩm của dầu mỏ

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của benzen ?

Hoạt động 2 :

Cho hs quan sát mẫu dầu mỏ,cho ít dầu mỏ vào nước

Yêu cầu hs nêu trạng thái , màu sắc ,tính tan trong nước cuả  dầu ,mỏ

Hoạt động3 :

Dầu mỏ thường có ở đâu trong tự nhiên ?

Dầu mỏ được hình thành ntn ?

GV giải thích thêm về sơ đồ cấu tạo mỏ dầu

Dầu mỏ được khai thác ntn ?

Cho học cách khai thác dầu mỏ sgk

Hoạt động 4 :

Vậy chế biến dầu mỏ thu được những sản phẩm nào ?

GV bổ sung thêm

Giảng cho ghs nắm phương pháp Crăckinh dầu mỏ :

Crăckinh(Bẽ gãy phân tử để chế biến dầu nặng thành xăng và các sản phẩm có giá trị khác)

Hoạt động5 : cho hs nghiên cứu biểu đồ hình tròn về thành phần của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu

Yêu câu các em rút ra kết luận : về thành phần,cách khai thác,công dung của khí thiên nhiên ?

Hoạt động 6 :

VN ta ở vùng nào có nhiều khoáng sản nêu các địa điểm có loại khoáng sản nào ?

HS quan sát, nhận xét

-Chất lỏng , sánh , màu nâu đen, không tan và nhẹ hơn nước

HS có thể trả lời :

-Trong lòng đất hoặc ở biển, thềm lục địa...

HS nghe và đọc sgk

-Dùng bơm để hút dầu lên hay bơm nước xuồn để đẩy dầu lên

-Đọc cách khai thác sgk

Trả lời :

Xăng , dầu các loại...

HS nghe Gv giảng thêm các sản phẩm

-HS nghe và nắm bắt phương pháp Crẳckinh

HS nghiên cứu và nêu :

-Thành phần chính là khí metan

-Khai thác giống khai thác dầu

-Dùng làm nhiên liệu,nguyên liệu  trong đời sông và trong công nghiệp

-Ở vùng biển phía Nam VN

-Mỏ dầu và khí ở các mỏ : Bạch Hổ,Đại Hùng,Rạng Đông...

I.

Dầu mỏ

 :

1)

Tính chất vật lí

 :

Chất lỏng , sánh , màu nâu đen, không tan và nhẹ hơn nước

2)

Trạng thái thiên nhiên ,thành phần của dầu mỏ :

a-Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu

b-Mỏ dầu thường có 3 lớp :

-khí dầu mỏ

-dầu lỏng

-lớp nước mặn

c-Cách khai thác : Khoan các giếng dầu

3)

Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ :

a-Khi chưng cất dầu mỏ,người ta thui được các sản phẩm chính :

-Xăng

-Dầu thắp

-Dầu điezen

-Dầu nhờn

-Dầu mazut

-Nhựa đường

b-Phương pháp Crăckinh : Để tăng chất lượng xăng người ta sử dụng PP Crăckinh(Bẽ gãy phân tử để chế biến dầu nặng thành xăng và các sản phẩm có giá trị khác)

II.

Khí thiên nhiên

 :

Thành phần chính là khí metan(Chiếm khoảng 95%)

III.

Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN 

:         SGK

Hoạt động7

-

Củng cố

 : Nêu lại thành phần và sản phẩm chế biến dầu mỏ

Phương pháp Crăckinh là gì ?

Làm bài tập 2,3  sgk

-

Dặn dò

: Học bài . Làm bài tập vào vở

Soạn bài tiếp theo : Nhiên liệu

Tuần :26

Tiết : 51

NHIÊN LIỆU

Ngày soạn :  5/3/008

Ngày giảng :12/3/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Nhiên liệu là gì ? Biết cách phân loại nhiên liệu và đặc điểm của từng loại nhiên liệu

Biết cách sử dụng nhiên liệu

II-

Chuẩn bị

 :

-Mẫu than,củi và các kiến thức về nhiên liệu, các loại nhiên liệu và nguồn  khai thác

-Sơ đồ về hàm lượng các loại nhiên liệu

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Cho biết thành phần và sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ?

Hoạt động2 :

Nhiên liệu là gì ?

Hãy kể một số nhiên liệu thường được sử dụng trong thực tế ?

Hoạt động3 :

Các nhiên liệu có mấy dạng tồn tại ?

Hãy kể tên nhiên liệu rắn ?

Hoạt động4 :

Hãy kể tên các loại nhiên liệu lỏng ? Khí ?

Hoạt động5 : Sử dụng nhiên liệu như thế nào để có có hiệu quả ?

Sử dung nhiên liệu có hiệu quả có tác dụng ntn ?

Dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời và sau đó nghiên cứu sgk để hoàn thiện

HS kể các loại :Dầu , xăng, ga than....

Có 3 dạng : Rắn , lỏng , khí

-Than đá, than mỏ:Than mỡ ,than gầy , than non...

-Gỗ

Lỏng : Xăng, dầu , cồn

Khí : Khí thiên nhiên,khí mỏ dầu, khí lò cốc

Khí lò cao, khí than (thành phần là CO)

Học sinh thảo luận trả lời :

Nhiên liệu phải cháy hoàn toàn

Muốn vậy phải cung cấp oxi vừa đủ cho nhiên liệu cháy không thiếu hay dư thừa sẽ gây lãng phí

Tiết kiệm được nhiên liệu ,hạn chế gây ô nhiễm môi trường

I.

Nhiên liệu là gì

 ?

Nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng

II.

Phân loại nhiên liệu

 :

1)

Nhiên liệu rắn

 :

-Than đá,than mỏ :Than mỡ,than gầy , than non...

-Gỗ

2)

Nhiên liệu lỏng

 :

Như xăng,dầu hỏa, cồn....

3)

Nhiên liệu khí

 :

-Khí thiên nhiên,khí mỏ dầu, khí lò cốc

-Khí lò cao, khí than (thành phần chính là CO)

III.

Cách sử dụng nhiên liệu

 :

                   (sgk)

Hoạt động6

-

Củng cố

 :  Nhiên liệu là gì ? hãy kể tên các loại nhiên liệu thường dùng ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là có hiệu quả ?

-

Dặn dò

: Học bài , Trả lời câu hỏi sgk. Ôn tập các kiến thức đã học trong chương và làm bài tập trong bài luyện tập

Tuần :26

Tiết : 52

LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV

HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU

Ngày soạn :   7/3/08

Ngày giảng :14/3/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Một cách hệ thống những kiến thức đã học trong chương

Rèn luyện kĩ năng làm bài tập theo phương trình,kĩ năng viết phương trình pư cháy , pư cộng pư thế...

Biết cách phân biệt các chất khí

II-

Chuẩn bị

 :

Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập

HS ôn tập ở nhà các kiến thức đã học

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : Nhiên liệu là gì ? phải sử dụng nhiên liệu như thế nào để có hiệu quả ?

Hoạt động2 :Kiến thức cần nhớ

Treo bảng phụ lên bảng đen,ôn tập về :

Công thức cấu tạo

-Đặc điểm cấu tạo phân tử

-Phản ứng đặc trưng

-Ứng dụng của metan,etylen,axetylen,benzen

- Yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào chỗ trống.

-Sau khi HS điền GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh

-Gọi  HS lên bảng viết các PTHH minh họa.

-Hoạt động3 : HDHS làm bài tập

Bài tập1 : bài1/133sgk

Gọi hs đọc đề

Cho 3 hs lên bảng viết CTCT

Bài2/133 : cho hs phát biểu cách nhận biết etylen

Bài 3/133 : Đọc và tóm tắt :

nCxHy=0,01mol

nBr2 = 0,1x0,1 = 0,01 mol

a . CH4      b.C2H2   c.C2H4      d. C6H6

Bài 4 : cho hs đọc và tóm tắc , thảo luận giải trên bảng nhóm

Cho các nhóm treo kết quả- hướng dẫn hs sửa để hoàn chỉnh bài giải

I.

Kiến thức cần nhớ

 :           

Metan

Êtilen

Axêtilen

Benzen

CTCT

Đặc điểm

CTPT

Phản ứng đặc trưng

Ứng dụng chính

II.

Bài tập

 :

Bài 1/133

 : viết CTCT của :

C3H8 :     CH3-CH2-CH3

C3H6 :     CH2=CH-CH3

C3H4 :     CH=C-CH3

Bai 2/133

 :

Nhận ra etylen bằng ddBrom là etylen làm mất màu ddbrom :

C2H4  +  Br2   

à

   C2H4Br2

Bài3/133

Chọn c vì :C2H4  + Br2 

à

    C2H4Br2

              0,01mol    0,01 mol

Bài 4

 :

Số mol CO2 :  nCO2 =

= 0,2(mol)

=> mC = 0,2x 12 = 2,4(g)

Số mol H2O : nH2O =

0,3(mol)

ð

mH = 0,3x2 = 0,6(g)

ð

mCxHy... = 2,4+ 0,6 =  3(g)

ð

vậy hợp chất HC chỉ chứa C vàH

ð

CTchung : CxHy

Ta có :x :y = (mC :12) :(mH :1) =(2,4 :12) :(0,6 :1)

                                                  = 0,2 : 0,6  = 1 : 3

x= 1 và y= 3=> CT HC A có dạng : (CH3)n

Vì  MA < 40 => 15n <40

Nếu n=1 => CH3  vô lí

Nếu n=2=>  C2H6   Đúng

=>A  Không làm mất màu dd brôm

=> phản ứng với Cl2 :

                       a/s

C2H6 + Cl2      

à

     C2H5Cl + HCl

Hoạt động3

-

Củng cố

 : Cho học sinh xem lại các bài toàn đã giải, nắm vững lại tính chất hóa học của các hidro các bon đã học

-

Dặn dò

: học bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài thực hành

Tuần :27

Tiết : 53

 THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA HIDROCACBON

Ngày soạn : 13/3/08

Ngày giảng :19/3/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Biết cách làm thí nghiệm sục khí vào dd brom

Biết điều chế  axetylen từ cacbua canxi

Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát của hsinh

II-

Chuẩn bị

 :

)

Dụng cụ

:

                     Nút cao su có nhánh                                      Nút cao su

                     Giá sắt thí nghiệm                                         Giá để ống nghiệm

                     Cốc thuỷ tinh                                                Ống nhỏ giọt     

                     Nút cao su có gắn ống hút nhỏ giọt              Ống nối cao su  

                     Ống thuỷ tinh thẳng có vút nhọn                  Ống thuỷ tinh hình chữ z 

                      Đèn cồn                                                        Kẹp ống nghiệm       

                     Ống nghiệm thường                                       Chổi rửa               

 

2) Hoá chất :

  Đất dèn 1mẫu bằnh 2 hay 3 hạt ngô , benzen 1ml , nước brom loãng  4ml , nước cất 1/10 lít

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1 :

GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : Về dụng cụ hóa chất

Hoạt động2 :

Thí nghiệm 1

 :

Điều chế axetylen

 :

Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm1

GV hướng dẫn thao tác thí nghiệm

Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, chú ý quan sát hiện tượng để mô tả ,giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng ?

Hoạt động3 :

Thí nghiệm 2

 :Tính ch

ất của axetylen

a-Tác dụng với dd brom:

Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm

GV hướng dẫn thao tác

Cho hs làm thí nghiệm

Yêu cầu quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH

b-Tác dụng với oxi :

Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm

GV hướng dẫn thao tác

Cho hs làm thí nghiệm

Yêu cầu quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH

Hoạt động4:

Thí nghiệm3

 : Tính ch

ất vật lí của benzen

 :

Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm 3

Quan sát hiện tượng và rút ra k

ết luận

Hoạt động5 :

-Yêu cầu hs hoàn thành tường trình thí nghiệm

-Cho hs làm vệ sinh , nhận xét giờ thực hành

-Học rửa dụng cụ thí nghiệm

Kiểm tra dụng cụ hóa chất trên bàn của mình có đầy đủ không

Trình bày cách tiến hành thí nghiệm1 như sgk

HS thực hành theo hướng dẫn và nêu :

-Hiện tượng :

+Có chất khí xuất hiện

+Chất khí đẩy nước ra khỏi ống nghiệm

-Nhận xét :

Phản ứng đã xảy tạo thành chất khí C2H2 :

CaC2     +  2 H2O

à

  Ca(OH)2  + C2H2

 Axetylen không tan trong nư

ớc nên thu bằng cách đẩy nước

HS trình bày thí nghiệm 2

Tiến hành thí nghiệm và nêu :

-Hiện tượng :

+

DD brom mất màu

+Axetylen bắt cháy sáng

-Nhận xét : phản ứng xảy ra  :

         C2H2    + 2Br2 

à

    C2H2Br4

to

2 C2H2 +  5O2  

à

  2H2O      +  4CO2

HS nêu

Tiến hành thí nghiệm

Hiện tượng benzen không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước

DD brom tan trong benzen

Rút ra tính chất vật lí của benzen

Dặn dò

 :Làm lại các bài tập sgk

              Soạn bài rượu etylic

Tuần :27

Tiết : 54

CHƯƠNGV :

          DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

RƯỢU  ETYLIC : C2H6O= 46

Ngày soạn :15/3/08

Ngày giảng :21/3/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí,độ rượu  và tính chất hóa học của rượu etylic là gì

Rèn luyên kĩ năng  viết phương trình hóa học ,làm toán tính theo phương trình

II-

Chuẩn bị

 :

Hóa chất :  rượu etylic

Nước cất

Natri

Dụng cụ :  kẹp gỗ

Ống nghiệm

Cốc thủy tinh

Đèn cồn...

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :

Cho hs quan sát lọ đựng rượu etylic, nhỏ vài giọt rượu vào nước

Em hãy nêu những tính chất vật lí của rượu etylic(trạng thái ,màu , mùi..)

GV bổ sung thêm các tính chất khácnhư nhiệt độ sôi, khối lượng riêng...

Cho hs thảo luận trả lời câu hỏi :

Độ rượu là gì ? hãy giải thích rượu 500 ?

Hoạt động2 : cấu tạo phân tử rượu etylic

Gọi hs viết CTCT của C2H6O

Từ đó chỉ cho các em biết CTCT của rượu etylic ứng với 1 CT ? cho hs lắp mô hình phân tử rượu etylic.

Em có nhận xét gì về cấu tạo phân tử của rượu etylic ?

Sau đó giải thích cho các em thấy được nguyên tử H  trong nhómOH là linh động

Hoạt động3 : Tính chất hóa học của rượu etylic

Thí nghiệm1 : châm lửa đốt rượu etylic trong cốc sứ,yêu cầu họ sinh quan sát hiện tượng và nhận xét , viết PTHH ?

Thí nghiệm 2 : cho Na vào rượu etylic,yêu cầu hs quan sát và viết phương trình phản ứng ?

GV giới thiệu : Phản ứng giữa rượu etylic với axit axetic sẽ học sau

Hoạt động4 :

Cho học phát biểu ứng dụng của rượu etylic trong thực tế ?

Hoạt động5 :

Cho hs thảo luận cách sản xuất rượu gạo ở địa phương ?

Hãy nêu những phương pháp sản xuất rượu khác ?

Sau đó cho hs đọc sgk Điều chế rượu etylic

HS quan sát và phát biểu :

-Là chất lỏng , không màu,tan vô hạn trong nước

-Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước

Hoạt động nhóm :

Độ rượu : là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước

Giải thích : Rượu Error! Not a valid link. nghiã là trong 100ml hỗn hợp rượu có 50mml rượu etylic nguyên chất còn 5omml nước

HS lên bảng viết 2 CTCT của C2H6O

HS quan sát CTCT và mô hình của rượu etylic :

Viết gọn : CH3-CH2-OH

Nhận xét Có 1 nguyên tử H liên kết với O tạo nên nhóm OH

-Bắt cháy với ngọn lửa xanh không có khói đen

C2H6O + 3O2

à

2CO2+ 3H2O

-Na lơ lửng trong rượu có khí thoát ra, Na tan cho đến hết

2C2H5OH+2Na

à

2C2H5ONa+H2

HS nêu những ứng dụng trong thực tế sau đó đọc sgk

Thảo luận phát biểu và nhận xét của hs

Từ gạo ( tinh bột) nấu chín + men ủ

à

nấu thành rượu

Hoặc từ đường, mật....

Hoặc từ etylen

C2H4 +H2O

à

    C2H5OH

I.

Tính chất vật lí

 : Rượu etylic :

-Là chất lỏng

-Không màu

-Tan vô hạn trong nước, nhẹ hơn nước

-Sôi ở 78,30C,

*Độ rượu

 :

Là số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước

           VR

ĐR  =  ------ 100

            Vhh

II.

Cấu tạo phân tử

 :

Viết gọn : CH3-CH2-OH

Phân tử rượu có nhóm OH đặc trưng trong đó có nguyên tử H linh động

III.

Tính chất hóa học

 :

1)

Rượu etylíc có cháy không

 ?

3)

Phản ứng với axit axetic

 : học trong bài sau

IV.

ứng dụng

 : sgk

V.

Điều chế

 :

+Tinh bột,đường rượu       

                                           etilic

+Từ C2H4:

C2H4 + H2OC2H5OH

Hoạt động5

-

Củng cố

 : Cho hs nêu tính chất hóa học của rượu etilic

Thảo luận tìm công thức tính độ rượu ?Từ đótính thể tích rượu có trong 500ml rượu 40o

-

Dặn dò

 :  Học bài. Làm bài tập sgk. Làm thêm : Nêu pp hóa học nhận biết các chất lỏng sau : NaOH, H2SO4,C2H5OH

Soạn bài axit axetic

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

GV dùng phiếu học tập có nội dung sau để ôn tập

A)

Có hỗn hợp C2H2 lẫn CO2 , SO2  và hơi nước có thể dùng cách nào trong các cách sau đây để thu được khí C2H2 tinh khiết . 

1)

Cho hỗn hợp qua dd NaOH

2)

Cho  hỗn hợp qua dd nước brom dư

3)

Cho  hỗn hợp qua dd KOH , sau đó qua H2SO4 đặc

4)

Cho  hỗn hợp qua dd nước brom ,sau đó qua H2SO4 đặc

Giải thích sự lựa chọn đó

B) Có 2 bình đựng hai chất khí không màu CH4 và C2H2. Hãy mô tả một tnghiệm để phân biệt 2 chất đó . Viết PTHH nếu có

Thí nghiệm 1: Điều chế C2H2

  Câu hỏi 1 : Tại sao có thể  thu khí axetilen  bằng cách đẩy nước ? Nhận biết về tính chất vật lí của khí axetilen 

- GV : Theo dõi , hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm

Thí nghiệm 2: Thở tính chất của axetilen

- GV : Theo dõi , giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm

            Hướng dẫn SH quan sát sự chuyển màu dd brom và ngọn lửa đốt cháy C2H2.

Thí nghiệm 3 : Tính chất vật lí của benzen

tượng xảy ra , giải thích và nhận xét về tính chất vật lí của benzen

- GV : Theo dõi và giúp đỡ HS thực hiện tí nghiệm

- HS : Thực hiện như SGK . Quan  sát và trả lời câu hỏi 1

- HS : Thực hiện thí nghiệm như SGK

- HS : Thực hiện TN như SGK . Quan sát hiện

Tuần :28

Tiết : 55

AXIT AXETIC

C2H4O2= 60

Ngày soạn :25/3/07

Ngày giảng :30/3/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Cấu tạo phân tử,tính chất vật lí, hóa học của axit axetic

Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học giưa axit axetic với các chất

Phân biệt được axit axetic với rượu etylic và benzen , kĩ năng làm toán hóa học

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ : Kẹp gỗ, Ống nghiệm, Ống hút

Hóa chất : CH3COOH, NaOH, Na2CO3, Zn, CuO ,Quì tím,Phenontalein

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Trình bày cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic ? viết phương trình pư minh họa ?

Hoạt động2 :

Cho hs quan sát lọ đựng axit axetic, ngửi mùi

Nhỏ axit axetic vào ống nghiệm đựng nước

Em hãy quan sát và nêu tính chất vật lí của axit axetic ?

(cho hs biết dấm ăn là dd axit axetic loãng)

Hoạt động3 :

Gọi hs lên bảng viết CTCT của axit axetic ?

Cho hs nhận xét phân tử ?

Cho hs lắp ráp mô hình phân tử của axit... ?

Hoạt động4 :

Hướng dẫn hs làm các thí nghiệm sgk :

Lần lượt cho quì tím , phenontalein , CuO,Zn, Na2CO3 vào ống nghiệm đựng axit axetic

Yêu cầu quan sát hiện tượng- nhận xét

Hãy rút ra kết luận và ghi PTHH ?

Axit axetic có gốc axit là gì ? hóa trị của gốc đó ?

Hoạt động5 :

GV tiến hành làm thí nghiệm :

Cho rượu etylic và axit axetic vào ống nghiệm, thêm vài giọt H2SO4 vào ống nghiệm

Đun sôi hỗn hợp

Yêu cầu hs quan sát hiện tượng,nêu nhận xét và viết phương trình phản ứng ?

GV giới thiệu etyl axetat là một este dùng làm dung môi trong CN

Phản ứng giữa rượu và axit tạo thành est và nước gọi là phản ứng este hóa

Hoạt động3 :

Cho hs quan sát tranh vẽ và nêu ứng dụng của axit axetic ?

Hoạt động4 :

Cho hs trình bày cách sản xuất dấm ăn ở gia đình ?

GV giới thiệu cách sản xuất axit axetic từ butan

Hs trả lời

HS quan sát và nêu :

Axit axetic :

-Chất lỏng, không màu,vị chua, tan vô hạn trong nước

-Nhiệt độ sôi ở 118oC

Viết CTCT

Lắp mô hình phân tử

Nhận xét : phân tử có nhóm COOH ( có hóa trị I) chính nhóm này làm cho nó có tính axit

HS tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn

Hiện tượng và nhận xét :

-Quì tím chuyển sang màu đỏ

-CuO tan trong axit axetic :

2CH3COOH+CuO

à

(CH3COO)2Cu     +H2O

-Có khí thoát ra :

2Error! Not a valid link. +ZnError! Not a valid link.Kết luận : Axit axetic có tính chất của một axit nhưng là axit yếu

-Gốc axit : COOH có hóa trị I

HS quan sát thí nghiệm

Hiện tượng quan sát :

-Trong ống nghiệm B có chất lỏng không màu ,mùi thơm, không tan và nổi trên mặt nước

Nhận xét : Phản ứng tạo ra chất có mùi thơm...là etyl axetat :

CH3COOC2H5

H2SO4đ

CH3-COOH+HO-CH2-CH3

to

CH3COO-CH2-CH3 + H2O

Etyl axetat

(este )

HS quan sát tranh và trả lời

Cho rượu loãng lên men thành dấm ăn (axit axetic loãng)

HS ghi nhận và ghi bài

I.

Tính chất vật lí 

:

Axit axetic là :

-Chất lỏng, không màu,vị chua, tan vô hạn trong nước

-Nhiệt độ sôi ở 118oC

II.

Cấu tạo 

:

H

O

H- C- C

H

H

viết gọn :      CH3-COOH

Trong phân tử có nhóm COOH làm cho nó có tính chất đặc trưng của axit

III.

Tính chất hóa học 

:

1)

Tính axit

 :

a.Làm quì tím chuyển thành màu đỏ

b.Tác dụng với kim loại mạnh giải phóng khí Hidro

c.Tác dụng với bazơ

d.Tác dụng với dd muối cacbonat g/p khí cacbonic

2)

Tác dụng với rượu etylic

 :

(phản ứng este hóa)

H2SO4đ

CH3-COOH+HO-CH2-CH3

to

CH3COO-CH2-CH3 + H2O

Etyl axetat

(este )

*Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit và rượu

III.

Ứng dụng 

:  sgk

IV.

Điều chế 

:

+Từ rượu etylic :

men

C2H5OH + O2 

à

  CH3COOH+H2O

+Từ butan :

2C4H10 +  O2  

à

  4CH3COOH +  2H2O

Hoạt động5

-

Củng cố

 :   Cho hs nhắc lại tính axit của axit axetic

Viết phương trình lần lượt giữa axit axetic với nhôm, magiê oxit, canxi cacbonat

Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất sau : Nước , axit axetic, benzen, rượu etylic

Thục hiện biến hóa sau :

CH4

à

C2H2

à

C2H4

à

C2H5OH

à

CH3COOH

à

CH3COOC2H5

-

Dặn dò

:     Học bài . Làm các bài tập1,2,3,4,5 sgk.  Chuẩn bị bài luyện tập.

Tuần :28

Tiết :  56

MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC

VÀ AXIT AXETIC

Ngày soạn :27/3/07

Ngày giảng :31/3/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Nắm được mối quan hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về sơ đồ biến hóa giữa các chất

II-

Chuẩn bị

 : Các bài tập sgk

HS làm bài tập ở nhà

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Gọi hs viết  phương trình phản ứng giữa axit axetic lần lượt với :

-Magie

-Canxi cacbonat

-Rượu etylic

Hoạt động2 : HDHS hoàn thành sơ đồ liên hệ giữa các chất : etilen, rượu etylic và axit axetic (Cho hs phát biểu lại tính chất hóa học của các hợp chất trên, điều chế chúng ?)

Cho các nhóm viết nhanh các phương trình phản ứng minh họa cho sơ đồ biến hóa trên vào bảng phụ

Sửa và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh

Hoạt động3 : HDHS làm bài tập

Bài tập1sgk/144

Cho hoạt động nhóm và cử đại diện lên bảng giải

Bài tập2sgk/144

Nêu phương pháp nhận biết dd axit, bazơ ?

Bài tập3 sgk/144

Học sinh đọc đề , thảo luận và trả lời

Bài tập4 :

Cho hs đọc và tóm tắt đề

Thảo luận và trình bày phương pháp làm

Nhóm cử đại diện lên bảng giải

HS trả lời câu hỏi

Thực hiện biến hóa :

+H2O                    +oxi

Etilen 

à

  rượu etylic 

à

  Axit

Axit                 Men giấm

Rượu etylic

Axetic 

à

     etyl axetat :

H2SO4đ,to

C2H4 + H2O 

à

 C2H6O

C2H6O+O2

à

CH3COOH+H2O

CH3COOH+CH3CH2OH

à

CH3COOCH2CH3 + H2O

Bài 1 :

a. Xác định :

A là C2H4

B là CH3COOH

b.xác định :

C2H2Br2(D) và(-CH2-CH2-)n (E)

Cách 1 : dùng quì tím nhận ra Axit axetic

Cách2 : Dùng kim loại Zn hay Fe...nhận ra Axit axetic

Còn lại là rượu etilic

A ít tan trong nước là C2H4

B tác dụng với Na là rượu etylic

C tác dụng với Na2CO3 là axit axetic

Thảo luận theo nhóm :

Khối lượng của C trong 44g CO2 và của H trong 27gH2O

Suy ra khối lương của O trong chất hữu cơ :

mC= 44/44.12=12(g)

mH = 27/18.2 =3(g)

mO =23 -12-3 = 8(g)

suy ra hợp hữu cơ có CTPT  : CxHyOz

x :y :x = 12/12 : 3/1 : 8/16

= 1        :    3     : 0,5

=  2 :  6   :  1

Vậy CTHH chung của Hợp chất :   (C2H6O)n

Ta có : MC2H6O = 46(g)

Vậy hợp chất chính là rượu etylic : C2H6O

I.

Sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic:

Error! Not a valid link.

II.

Bài tập

 : SGK trang 144

Bài 1 :

Bài 2 :

Bài 3 :

Bài 4 :

Hoạt động

-

Củng cố

 : cho hs xem lại bài giải , có gì thắc mắc thì nêu lên để được giải quyết

-

Dặn dò

: Học bài . Ôn tập kĩ để kiểm tra 1 tiết . Soạn bài : Chất béo

Tuần 29

Tiết  57

KIỂM TRA 1 TIẾT

Ngày soạn 29/3/07

Ngày giảng 3/4/07

I.Mục tiêu:

Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học : Dẫn xuất hidrocacbon, các hợp chất etylen, Axit axetic , rượu etylíc….

Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài

II.Các hoạt động:

1-

Ổn định

:

2-

Phát đề

:

.Trắc nghiệm(3đ): Hãy chọn câu đúng nhất

Câu1) Cặp chất sau đây làm mất màu dung dịch brom:

a- CH4,C2H4                         b- C2H2, C6H6                     c- C2H4, C2H2                    d-Cả b,c

Câu2) Dung dịch KOH  có thể tác dụng với chất nào sau đây:

a- C2H6O                              b-CH3COOH                         c- C6H5Br                             d-Cả abc

Câu3) Các chất tác dụng  với kim loại  kali sinh ra khí hidro là:

a-C2H5OH, CH3COOH,C6H6                                             b- H2O , C2H6O , CH3COOH, C6H6

c-C2H6O , H2SO4 , CH3COOH                                             d- Cả abc

Câu4) các chất sau đều tan được trong nước là:

a-Rượu etylic, axit axetic , benzen                                   b-Rượu etylic , axit axetic và canxi cacbonat

c- Natri hidroxit, Axit axetic, rượu etylic                        d- Cả b,c

Câu 5) Cặp chất được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại:

a-CO,H2                          b-C2H2, CO2                            c-C2H2 , O2                      d- C2H2, SO2

Câu6) Cho benzen phản ứng với brom có có xúc tác bột sắt và đun nóng thì thu được 1,57g brom benzen,biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng của benzen đã phản ứng là:

a-0,975                            b-0,935                                    c-0,925                             d-0,915

II.Tự luận: (7đ)

Câu1) Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau: (1.5đ)

C2H2 

à

  C2H4 

à

   CH3CH2OH  

à

    CH3COOC2H5

Câu 2) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất lỏng sau:  (1.5đ)

Rượu etylic, Benzen , Axit axetic

Câu 3) Đốt cháy hoàn toàn 200ml rượu etylic , dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch canxi hidroxit lấy dư thì thu được chất rắn A , hòa tan hết chất A trong dung dịch axit axetic thì thu được 4,48l khí CO2(ở đktc)

a-Viết các PTPƯ xảy ra?     (1.5đ)

b-Tính khối lượng của chất A và rượu etylic đã phản ứng?    (1.5đ)

c-Tính độ rượu? biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml     (1đ)

( Cho C =12 , O = 16 , H =1 , Ca =40 )

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

I.Trắc nghiệm: 3đ

1c  ,  2b  ,   3c   ,  4c   ,    5c   ,   6a     .             Mỗi câu đúng cho 0,5đ

II.Tự luận: 7đ

Câu1) 1,5đ                          Ghi đủ 3 phương trình

Viết đúng công thức hóa học và cân bằng đúng, mỗi phương trình cho 0,5. Nếu sai CTHH không cho điểm, nếu cân bằng sai trừ 0,25đ

Câu2:  Có nhiều phương pháp , chỉ cần trình bày 1 phương pháp và ghi phương trình phản ứng  nếu có.

Nêu đúng phương pháp và ghi đúng phương trình hóa học cho 1,5đ. Nếu ghi sai phương trình trừ 0,5đ

Câu 3)    a-Các phương trình phản ứng:  Ghi đúng 3 phương trình ghi mỗi phương trình 0,5đ

b-Biết dựa vào CO2 để tính  khối lượng A rồi từ A tính được khối lượng rượu  và tính đúng cho  1,5đ

c-Từ khối lượng rượu etylic phản ứng có khối lượng riêng mà tính được thể tích rồi từ thể tích rượu áp dụng công thức tính độ rượu và tính đúng độ rượu ghi 1đ

Tuần :29

Tiết : 58

CHẤT BÉO

Ngày soạn :2/4/3/07

Ngày giảng :7/4/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Thành phần của chất béo

Tính chất vật và ứng dụng của chất béo

Tính chất hóa học của chất béo và viết được phương trình phản ứng minh họa

Kĩ năng viết phương trình và sử dụng chất béo có hiệu quả

II-

Chuẩn bị

 :

HS tìm hiểu vài loại chất béo trong đời sống

Một mẫu chất béo

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động2 :

GV đặt câu hỏi :

1-Chất béo có ở đâu ?

2-Chất béo có tan được trong nước không ? vậy nó tan được trong chất nào ? vì em biết ?

3-Khi cho dầu ăn vào dầu ăn em thấy gì ?

Vậy em hãy rút ra chất béo có tính chất vật lí quan trọng nào ?

Hoạt động3 :

Cho hs nghiên cứu sgk và cho biết chất béo đơn giản có công thức chung ntn ? hãy cho ví dụ ?

Vậy chất béo là gì ?

Gv giảng giải thêm để hs nhận ra thành phần của chất béo gồm hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo( axit hữu cơ)

Ví dụ : Chất béo đơn giản :

(R-COO)3C3H5

Glyxerol : C3H5(OH)3

Axit béo :  RCOO-H

R :       C17H35- hoặc C17H33­-

Hoặc C15H31-

=> Chất béo :     (C17H35COO)3C3H5

Hoạt động4 :

Cho hs thảo luận :

-Phản ứng thhủy phân là gì ? viết phương trình phản ứng ?

-Phản ứng xà phòng hóa là gì ? Viết phương trình phản ứng ?

GV : Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng thủy phân

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa (Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng)

Hoạt động5 :

Gọi hs nêu những ứng dụng chính của chất béo

Lưu ý hs sử dụng chất béo thích hợp để khỏi gây bệnh cho mình

HS nghiên cứu sgk và thực tế ở gia đình để trả lời

-Từ một số loại quả , hạt hoặc từ mỡ động vật...

-Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước nó sẽ nổi lên trên

-Chất béo tan được trong dầu hỏa, bezen...

HS rút ra tính chất vật lí của chất béo như sgk

-Đọc phần thành phần chất béo và trả lời :

Thành phần chất béo gồm glyxerol và axit hữu cơ

Công thức chung :

Error! Not a valid link.Error! Not a valid link.Error! Not a valid link.

HS ghi thêm công thức :

Error! Not a valid link.

COO)

Error! Not a valid link.

HS phát biểu : chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo

Thảo luận dựa theo sgk trả lời :

Khi đun chất béo với nước có  axit làm xúc tác thì chất béo tác dụng với nước tạo ra glyxerol và các axit béo :

t0

(RCOOH)3C3H5+

3H2O   

à

Axit

C3H5(OH)3        +   3RCOOH

glyxerol                  Axit béo

Gọi phản ứng này là phản ứng thủy phân

Khi đun chất béo với dung dịch kiềm chất béo cũng bị thủy phân nhưng tao ra glyxerol và muối của các axit béo

t0

Error! Not a valid link.

3NaOH 

à

C3H5(OH)3       + 3RCOONa

HS nêu các ứng dụng

I-

Chất béo có ở đâu

 ?  sgk

II-

Chất béo có những tính chất vật lí nào quan trọng nào

 ? sgk

III-

Chất béo có thành phần cấu tạo như thế nào

 ?

Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo

Ví dụ :  (R-COO)3C3H5

Cụ thể:

Error! Not a valid link.

IV

-Tính chất hóa học

 :

1)

Phản ứng thủy phân

 : ( pư thủy phân chất béo trong môi trường axit) :

Error! Not a valid link.                                         t0

(RCOOH)3C3H5+3H2O   

à

Axit

C3H5(OH)3        +   3RCOOH

glyxerol                  Axit béo

2)

Phản ứng xà phòng hóa

( pư thủy phân chất béo trong môi trường kiềm)

t0

Error! Not a valid link.

3NaOH 

à

C3H5(OH)3       + 3RCOONa

Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng

V-

Ứng dụng

 :  sgk

Hoạt động6

-

Củng cố

 : Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 147.

Gọi 3 em hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét

-

Dặn dò

: Học bài. Làm bài tập 4 sgk. Soạn bài luyện tập : rượu etylic, axit axetic và chất béo

Tuần :30

Tiết :  59

LUYỆN TẬP

RƯỢU ETYLIC- AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO

Ngày soạn :4/4/07

Ngày giảng :10/407

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Củng cố tính chất và mối quan hệ giữa rượu etylic , axit axetic và chất béo

Biết cách sử dụng hợp lí  các hợp chất  trên vào đời sống và sản suất

Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng về hợp chất hữu cơ

II-

Chuẩn bị

 : HS ôn tập kiến thức trong các bài đã học

Phiếu học tập, bảng phụ

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1

 :Kiểm tra bài cũ :

Em hãy nêu thành phần cấu tạo của chất béo ? cho ví dụ ?

Trình bay tính chất hóa học của chất béo ? viết phương trình phản ứng ?

Hoạt động2

 :

Gv đặt câu hỏi theo thứ tự nội dung bảng sgk

-Trình bày cấu tạo

-Tính chất vật lí

-Tính chất hóa học

Của rượu etylic, axit axetic và chất béo

Yêu cầu hs trả lời và hoàn thành bảng

Hoạt động3

 :

Bài tập : sgk/149

Bài 1

 : a) gọi 1 hs trả lời

b)Gọi 2 hs lên bảng trả lời và viết phương trình phản ứng

HS khác nhận xét

Bài2

 : Cho hs thi viết nhanh

Bài tập4

 : cho hoạt động theo nhóm- đại diện nhóm trả lời- hs nhận xét

Bài5

 : cho hoạt động nhóm

2 HS trả lời

HS lần lượt trả lời ghi vào bảng :

CT

Cấu    tạo

TC

Vật lí

TC

Hóa học

Rượu etylic

Axit axetic

Chất béo

Bài1 :

-1 hs trả lời

- Rượu etylic tác dụng với : K

-axit axetic  tyác dụng với : K, Zn, NaOH, K2SO4

-Chất béo tác dụng với NaOH

Bài2 :                         HCl

CH3COOC2H5+H2O  

à

CH3COOH+C2H5OH

CH3COOC2H5+NaOH  

à

CH3COONa+C2H5OH

Bài 4 ;

-Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic

-Cho 2 chất còn lại vào nước chất không tan nổi lên trên là bdầu ăn còn lại là rượu

Bài 5 :

-Cho tác dung với Na nếu có khí thoát ra thì xác định chất đó là rượu etylic

-Cho tác dụng với Na2CO3 nếu có xuất hiện khí thoát ra thì chất đó là axit axetic

2

2CH3COOH

2C2H5OH+2Na

à

2C2H5ONa+H2

I.

Kiến thức cần nhớ

 :

-Cấu tạo phân tử

-Tính chất vật lí

-Tính chất hóa học

Của rượu etylic, axit axetic và chất béo

II.

Bài tập :

Các bài tập 1,2,3,4,5,6 sgk trang 149

Bài tập 6 

  HS thảo luận làm trên bảng nhóm :

Trong 10lit rượu 80 có 0,8lit rượu nguyên chất

Vậy khối lượng của rượu : 0,8.

0,8. 1000 =  640(g)

men

C2H5OH + O2 

à

  CH3COOH+H2O

46g                          60g

640g                         640. 60/46 g

Khối lượng axit thực tế thu được :

640 . 60

x  92%   =    768(g)

46

Suy ra khối lượng giấm :

768

.100 =  1200(g)

4

-

Dặn dò

: Làm bài tập 6.  Trả lời và làm lại các bài tập trong sgk

Tuần :30

Tiết :  60

THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC

VÀ AXIT AXETIC

Ngày soạn :8/4/07

Ngày giảng :13/4/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Làm quen với thí nghiệm điều chế etyl axetat

Rèn luyện thao tác  thí nghiệm và khả năng quan sát hiện tượng , nhận xét , viết phương trình

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ : Ống nghiệm , đèn cồn , giá sắt , cốc thủy tinh , ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí , nút cao su

Hóa chất :  CH3COOH , H2SO4 đặc , H2O , CaCO3 , CuO , giấy qùy tím

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra dụng cụ hóa chất

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

Hoạt động2 :

Thí nghiệm1 : Tính axit của axit axetic :

HDHS cách tiến hành thí nghiệm

Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo nhóm – quan sát hiện tượng- nhận xét – kết luận ?

Hoạt động2 :

Thí nghiệm2 : Phản ứng của rượu và axit axetic

Gọi hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm

Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo các bước – quan sát hiện tượng- nhận xét – viết phương trình phản ứng ?

Yêu cầu học sinh viết và nộp bản tường trình thí nghiêm

HS kiểm tra dụng cụ hóa chất có đầy đủ không

Làm thí nghiệm theo các bước ;

-Cho lần lược vào 4 ống nghiệm : Giấy quỳ tím, Zn , CaCO3, CuO

-Cho tiếp vài ml CH3COOH vào từng ống nghiệm

Hiện tượng :

-Ống 1 : quỳ chuyển đỏ

-Ống 2 và 3 có xuất hiện chất khí

-Ông4 : Chất tan nhưng không có chất khí xuất hiện

Nhận xét :

-Ở ống 1 : dd CH3COOH làm đổi màu chất chỉ thị

-Ống 2 và 3 :có chất khí đó là : H2 và CO2

2CH3COOH+Zn

à

(CH3COO)2Zn+H2

2CH3COOH+CaCO3

à

(CH3COO)2Ca

+H2O + CO2

-Ống 4 :

2CH3COOH+CuO

à

2(CH3­COO)2Cu

+H2O

Kết luận : Axit axetic có tính chất hóa học của axit

HS trình bày các bước tiến hành như sgk

HS làm thí nghiệm theo các bước

-Cho vào ống nghiệm 1 vài ml rượu etylic và vài ml axit axetic thêm  1 giọt  axit sunfuric đặc, lắc đều

-Đun nhẹ hỗn hợp, thu sản phẩm  vào ống 2, phản ứng xong cho thêm thêm vào ống2 vài giọt dd muối ăn

Hiện tượng :

Có mùi thơm bay ra,lớp chất lỏng tạo thành không tan nổi lên trên mặt nước

Giải thích : phản ứng xảy ra tạo  este (Chất có mùi thơm )và nước

H2SO4, to

CH3COOH+C­2H5OH    

à

CH3COOC­2H5  +   H2O

(este)

I.Tiến hành thí nghiệm

 :

1)

Thí nghiệm1

 : Tính axit của axit axetic

2)

Thí nghiệm2

 :

Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic

II.Viết tường trình

 :

Hoạt động3 :

-Nhận xét , rút kinh nghiệm

-HS thu dọn dụng cụ , hóa chất, vệ sinh phòng thực hành

-Thu tường trình

Tuần :31

Tiết :  61

GLUCOZƠ

(C12H22O11)

Ngày soạn :  14 /4//07

Ngày giảng :17 /4 /97

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Tính chất và  ứng dụng của glucozơ

Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học hữu cơ. Làm bài tập phân biệt , nhận biết bằng phương pháp hóa học

II-

Chuẩn bị

 :

Hóa chất :  Glicozơ , dd AgNO3, ddNH3 , C2H6O, nước cất

Dụng cụ :   Đèn cồn , ống nghiệm , kẹp gỗ , giá sắt

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1

 :Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của 2 em học sinh

Hoạt động2

 :

Trạng thái thiên nhiên của glucozơ

Goi hs phát biểu trạng thiên nhiên của glucozơ

Hoạt động3

 :

Tìm hiểu tính chất của glucozơ

Gọi hs lên quan sát ống nghiệm đựng glucozơ , mang xuống cả lớp cùng xem. Sau đó cho vào ống nghiệm ít nước và lắc nhẹ , cả lớp cùng quan sát và cho biết nhận xét về tính chất vật lí của glucozơ ?

Hoạt động4

 : Tìm hiểu tính chất hóa học của glucozơ

-GV làm thí nghiệm biểu diễn trước lớp :

Nhỏ vài giọt ddNgNO3­ vào ốngnghiệm đựng ddNH3 lắc nhẹ . Thêm tiếp ddC6H12O6 , sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng. Yêucầu hs quan sát và nhận xét , viết phương trình hóa học ?

Trong phản ứng trên Glucozơ đã bị oxi hóa thành axit gluconic

Phản ứng được gọi là phản ứng tráng gương

Hoạt động5

 : Tìm hiểu phản ứng lên men rượu

Cho hs nghiên cứu sgk và viết phản ứng lên men rượu từ glucozơ

Hoạt động6

 :

Co hs quan sát tranh vẽ và liên hệ thực tế  phát biểu ứng dụng của glucozơ

Glucozơ có hầu hết trong các bộ phận của cây, nhiều nhất là trong quả chín ( nhất là trong quả nho chín)

Ngoài ra còn có trong máu người và động vật

HS quan sát , làm thí nghiệm và rút ra nhận xét :

-Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt , dễ tan trong nước

HS quan sát thí nghiệm và nêu :

Hiện tượng : Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm

Nhận xét : Có phản ứng hóa học rảy ra tạo ra bạc :

NH3

C6H12O6+Ag2O

à

C6H12O7+2Ag

axit gluconic

Nghiên cứu sgk trả lời :

axit gluconic

men rượu

C6H12O6   

à

2C2H5OH  + 2CO2

30-32o

Phát biểu những ứng dụng của glucozơ :

-Pha huyết thanh

-Sản xuất vitamin

-Tráng gương,tráng phích

I.

Trạng thái tự nhiên

 :  SGK

II.

Tính chất vật lí

 :

-Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt , dễ tan trong nước

III.

Tính chất hóa học

 :

1)

Phản ứng oxi hóa glucozơ

 :

(Phản ứng tráng gương)

NH3

C6H12O6+Ag2O

à

C6H12O7+2Ag

Axit gluconic

Phản ứng trên dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương

2)

Phản ứng lên men rượu

 :

men rượu

C6H12O6   

à

2C2H5OH  + 2CO2

30-32o

IV.

Ứng dụng

 :   SGK

Hoạt động7

-

Củng cố

 : Cho hs đọc ghi nhớ sgk

Cho hs chọn câu đúng trong các câu sau : Glucozơ có tính chất :

a.

Tác dụng với  axit

b.

Làm đỏ giấy quỳ tím

c.

Tác dụng vói bạc nitrat trong amoniac

HS thảo luận trình cách phân biệt 3 dd : Glucozơ , axit axtetic , rượu etylic

(Hướng dẫn hs : Dùng quỳ tím để nhận biết axit

Dùng phản ứng tráng gương để nhận ra glucozơ

Dùng Na đê nhận ra rượu etylic . Viết các phương trình phản ứng)

-

Dặn dò

:    Học bài . Làm hết bài tập sgk/152 .

Soạn bài : Saccarozơ

Tuần :31

Tiết :  62

SACCROZƠ

( C12H22O11)

Ngày soạn :13/4/07

Ngày giảng :21/4/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạovà tính chất của saccrozơ

Một số ứng dụng quan trong của saccarozơ

Rèn luyện kĩ năng viết PTHH hóa học hhữu cơ, kĩ năng làm bài tập phân biệt, nhận biết các hợp chất hữu cơ có oxi

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ : Ống nghiệm , kẹp gỗ , giá sắt , đèn cồn...

Hóa chất : C12H22O11 , C2H6O , AgNO3 , ddNH3

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1

 :Kiểm tra bài cũ :

-Nêu tính chất hóa học của glucozơ ? Viết phương trình minh họa ?

-Nêu vài ứng dụng của glucozơ ?

Hoạt động2

 : Trạng thái thiên nhiên Gọi hs nghiên cứu sgk và nêu trạng thái thiên nhiên của sac

Hoạt động 3 : Tính chất vật lí của saccarozơ

Cho hs quan sát lọ đựng saccrozơ , Cho nước vào thử tính tan

Em phát biểu tính chất vật lí ?

Hoạt động4 : Saccarozơ có phản ứng tráng gương không ?

GV biểu diễn thí nghiệm : cho saccarozơ tác dụng với bạc nitrat trong môi trường amoniac

Yêu cầu hs quan sát và phát biểu

Hoạt động5 : Tìm hiểu saccarozơ có phản ứng thủy phân không ?

GV làm thí nghiệm theo sgk

Yêu cầu hs quan sát hiện tượng

và nhận xét

Gọi học sinh trình bày  và viết PTHH ?

GV trong phản ứng thủy phân saccarozơ sinh ra đồng thời glucozơ cùng fructozơ

Hoạt động 6 : Ứng dụng của saccarozơ

Cho hs nghiên cứu sgk và thực tế để nêu

HS nêu : Có trong nhiều loài thực vật : mia , của cải ...

Quan sát và phát biểu :

Saccarozơ là chất rắn trắng , tan nhiều trong nước , có vị ngọt

Quan sát nêu hiện tượng, nhận xét :

Không có hiện tượng gì

=>Không có phản ứng tráng gương

Đun sôi dd saccarozơ có  axit sunfuric không thấy có hiện tượng gì

Sau khi trung hòa axit còn dư ,

Cho vào dd này AgNO3 trong ddNH3 thì thấy có lớp bạc xuất hiện giống phản ứng trang gương của glucozơ

Nhận xét : Chứng tỏ khi đun sôi saccarozơ trong axit có sinh ra glucozơ (do có phản ứng tráng gương xảy ra)

                          axit

C12H22O11+H2O

à

C6H12O6 + C6H12O6

I.

Trạng thái thiên nhiên

 :

II.

Tính chất vật lí :

III.

Tính chất hóa học

 :

1)  Có phản ứng tráng gương không ?

Không có

2)  Saccarozơ có phản ứng thủy phân không :

                              axit

C12H22O11+H2O

à

C6H12O6+C6H12O6

                            glucozơ    fructozơ

Hoạt động7

-

Củng cố

 : Trình bày tính chất hóa học của ? viết phương trình phản ứng ?

Gọi hs làm bài tập 5 sgk

-

Dặn dò

: Học bài và làm bài tập còn lại.

Soạn bài : Tinh bột và xenlulozơ

Tuần :32

Tiết : 63

TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Ngày soạn : 20/4/08

Ngày giảng :26/4/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ

Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ

Rèn luyện kĩ năng phân biệt nhận biết  tinh bột bằng phương pháp hóa học

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ, giá thí nghiệm , đèn cồn , tranh vẽ

Hóa chất : tinh bột, bông , dd iot

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :trình bày tính chất hóa học của saccarozơ , viết phương trình phản ứng minh họa ?

Hoạt động 2 : cho hs nghiên cứu sgk và hiểu biết thực tế - hãy phát biểu trạng thái tự nhiên của tinh bột, xenlulozơ ?

Hoạt động 3 :

Thí nghiệm hòa tan tinh bột , xenlulozơ trong ống nghiệm chưa nước lạnh và nước nóng

Yêu cầu hs quan sát và nhận xét ?

Hoạt động 4 :

GV giới thiệu tranh vẽ sơ đồ cấu tạo phân tử tinh bột, xenlulozơ

Yêu cầu hs quan sát và so sánh đặc điểm cấu tạo phân tử tinh bột và xenlulozơ

Hoạt động 5 :

Khi đun nóng tinh bột  hoặc xenlulozơ trong dung dịch axit loãng thu được hợp chất nào ? hãy viết phương trình phản ứng ?

Hoạt động 6 :

Làm thí nghiệm : nhỏ vài giọt iot lên hồ tinh bột – sau đó đun nóng

Yều hs quan sát nêu hiện tượng

Kết luận ntn ?

Hoạt động 7 :

Cho hs nghiên cứu ứng dụng trong sgk

HS trả lời :

-Tinh bột : có nhiều trong các loại củ , quả , hạt

-Xenlulozơ : là thành phần chính trong thân lá của cây, bông...

-Quan sát và nêu :

Tinh bột : chất rắn không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột

-Xenlulozơ : là chất rắn,  không tan trong nước lạnh và cả trong nước nóng

Quan sát nêu :

-Phân tử cấu tạo từ nhiều mắt xích : C6H10O5

-Tinh bột :    ( -C6H10O5-  )n

Xen lu lo zơ :  ( - C6H10O5 -) m

                                         m  >  n

Thu được glucozơ theo phản ứng :                                     80o

(-C6H10O5-)m+nH2O

à

nC6H12O6

hồ tinh bột chuyển sang màu xanh

khi đun nóng màu xanh mất nhưng để nguội lại có màu xanh

kết luận : dùng dung dịch iot để nhận biết tinh bột

Hs đọc sgk và tóm tắc ý chính

I.

Trạng thái tự nhiên

 :

-

Tinh bột

 : có nhiều trong các loại củ , quả , hạt

-

Xenlulozơ

 : là thành phần chính trong thân lá của cây, bông...

II.

Tính chất vật lí

 :

-Tinh bột

 : chất rắn trắng không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột

-Xenlulozơ

 : là chất rắn trắng ,  không tan trong nước lạnh và cả trong nước nóng

III.

Đặc điểm cấu tạo phân tử

 :

Phân tử có nhiều mắt xích :

             -C6H10O5-

-Tinh bột :   ( -C6H10O5-  )n

- Xen lu lo zơ :  ( - C6H10O5 -) m

                                                 m  >  n

IV.

Tính chất hóa học

 :

1)

Phản ứng thủy phân

 :

                                 80o

(-C6H10O5-)m+nH2O

à

nC6H12O6

2)

Phản ứng của tinh bột với iot

 :

Dung dịch iot + hồ tinh bột thành màu xanh

Nên dùng dung dịch iot để nhận biết tinh bột

V

.Ứng dụng

 :   sgk

Hoạt động 8

-

Củng cố

 :  nêu cấu tạo và tính chất vật kí hóa học của tinh bột và xenlulozơ

-

Dặn dò

:    Học bài . Làm bài tập sgk

Tuần :32

Tiết : 64

PROTEIN

Ngày soạn :23/4/08

Ngày giảng :28/4/08

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Biết thành phần nguyên tố và đặc điểm cáutaoj phân tử của protein

Tính chất của protein và một số ứng dụng của nó

Biết kĩ năng quan sát và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm .

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ : ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn...

Hóa chất :Một số mẫu protein , rượu etylic, nước  cất

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất của tinh bột và xenlulozơ ? viết phương trình phản ứng minh họa ?

Hoạt động 2 :

Cho hs nghiên cứu sgk và nêu trạng thái tự nhiên của protein

Hoạt động 3 :

GV thông báo thành phần của protein

Cho hs đọc sgk

Hoạt động 4 :

Hướng hs nắm được phản ứng thủy phân protein

Hoạt động 5 :

Hướng hs làm thí nghiệm và nhận xét , rút ra kết luận

Hoạt động 6 :

Hướng hs làm thí nghiệm tiếp theo và quan sát hiện tượng , nhận xét ?

Rút ra : nhận biết protein bằng cách nào ?

Hoạt động 7 : cho hs đọc sgk và rút ra ứng dụng của protein

H S nêu :

Protein có trong mọi bộ phận cơ thể của người và động thực vật

HS nghe và ghi nhận : thành phần gồm các nguyên tố C ,H , N ,O...

Protein được tạo ra từ các aminoxit, mỗi phân tử aminoxit là một mắt xích trong phân tử

Phản ứng thủy phân  chứng tỏ phân tử cấu tạo từ các mắt xích aminoaxit

Khi đốt cháy protein tạo ra mùi khét

Khi đun nóng  hoặc cho rượu hoặc muối  vào protein gây hiện tượng đông tụ protein

*Các phản phản ứng trên dùng để nhận biết protein

HS đọc và rút ra ứng dụng sgk

I.

Trạng thái tự nhiên

 :

Protein có trong mọi bộ phận cơ thể của người và động thực vật

II.

Thành phần và cấu tạo phân tử

 :

1)

Thành phần nguyên tố

: C ,H , N ,O...

2)

Cấu tạo phân tử

 :

Protein được tạo ra từ các aminoxit, mỗi phân tử aminoxit là một mắt xích trong phân tử

Phản ứng thủy phân  chứng tỏ phân tử cấu tạo từ các mắt xích aminoaxit

III.

Tính chất

 :

1)

Phản ứng thủy phân

Phản ứng thủy phân  chứng tỏ phân tử cấu tạo từ các mắt xích aminoaxit

2)

Sự phân hủy nhiệt

 :

Khi đốt cháy protein tạo ra mùi khét

3)

Sự đông tụ

 :

Khi đun nóng  hoặc cho rượu hoặc muối  vào protein gây hiện tượng đông tụ protein

IV.

Ứng dụng

 :  sgk

Hoạt động 8

-

Củng cố

 : Cho hs tóm tắc các nội dung chính của bài , hướng dẫn hs chuẩn bị bài mới

-

Dặn dò

: Học bài , làm bài tập sgk và chuẩn bị tốt bài mới : Polime

Tuần : 33

Tiết :   65

POLIME

Ngày soạn :  27/4/07

Ngày giảng : 3/5/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Khái niệm  và phân loại , cấu tạo polime

Tính chất chung của polime

Rèn luyện xác định của chất đầu khi biết công thức của polime , khái quát hóa...

II-

Chuẩn bị

 :

Các mẫu polime : cao su ,túi PE, vỏ dây điện...

Hình vẽ sgk

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ : trình bày công thức phân tử của  tinh bột và xenlulozơ ? nhận xét ?

Hoạt động 2 :

Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và rút ra khái niệm về polime

GV hướng dẫn thêm về phân tử khối của vài polime thông dụng ?

Hoạt động 3 :

Cho hs đọc sgk và trả lời polime phân loại ntn ?

Hoạt động 4 :

Hướng dẫn hs đọc sgk và rút ra  nhận xét chung về cấu tạo và mắt xích polime

GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch của polime rút ra kết luận.

HS đọc sgk và phát biểu :

Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau

Nghiên cứu sgk và trả lời :

Chia làm 2 loại :

-Polime thiên nhiên

-Polime tổng hợp

HS đọc sgk và theo dõi hướng dẫn thêm vài polime khác để rút ra cấu tạo và tính chất :

Chất rắn, không bay hơi,không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường

I.

Khái niệm về polime :

1)

Polime là gì

 ?

Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau

2)

Phân loại polime

 :

-Polime thiên nhiên

-Polime tổng hợp

3)

Cấu tạo và tính chất của polime

 :

a)

Cấu tạo

 :

    Các mắt xích liên kết với nhau thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh

b)

Tính chất

 :

-Thường là chất rắn, không bay hơi

-Không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường

Hoạt động5

-

Củng cố

 : Cho hs tóm tắt nội dung chính của bài, làm bài tập 1,2 sgk

-

Dặn dò

: Làm bài tập còn lại vào vở. Chuẩn bị bài :Polime tiếp theo, sưu tầm vài mẫu vật bằng polime

Tuần :33

Tiết : 66

POLIME (TẾP THEO)

Ngày soạn :  29/4/07

Ngày giảng :5 /5/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Ứng dụng của một số loại polime và những ưu điểm của mỗi loại

Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh... 

II-

Chuẩn bị

 :

GV và HS sưu tầm vài mẫu vật bằng polime

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :

Khái niệm về polime, cấu tạo của polime ?

Hoạt động 2 :

GV giới thiệu các dạng phổ biến của polime trong đời sống

Cho hs đọc sgk để trả lời :

-Chất dẻo, tính dẻo là gì ?

-Thành phần chất dẻo ?

-Ưu điểm của chất dẻo ?

So sánh vật bằng chất dẻo với vật đó làm bằng kim loại ?

Hoạt động 3 :

Hướng dẫn hs đọc sgk và cho biết tơ là gì ?

Phân loại tơ ?

GV lưu ý cách sử dụng tơ :

-Không giặt bằng nước nóng, ủi ở nhiệt độ cao...

Hoạt động 4 :

Cao su là gì

Cao su có tính gì

Tính đàn hồi là gì ?

Cao su có mấy loại ?

Ưu điểm của cao su là gì ?

Cho hs liên hệ thực tế : trồng cây và thu cao su ntn ? sử dụng caio su trong đời sống và trong công nghiệp ?

HS theo dõi

-Vật liệu chế tạo từ polime có tính dẻo

-Tính dẻo : Hình dạng thay đổi và vẫn giữ nguyên khi ngừng tác động lực vào chất dẻo

- nhẹ , bền , cách điện, cách nhiệt, dễ gia công.

HS đọc sgk và trả lời

Xem sơ đồ phân loại tơ sgk

Cao su có tính đàn hồi :

Khi tác động lực vào cao sẽ thay ddooir hình dạng và khi ngững tác động lực thì trở về hình dạng ban đầu

-Chia làm  2loại :

+Cao su thiên nhiên

+Cao su tổng hợp

HS đọc và rút ra tính chất và ưu điểm của cao su cũng như ứng dụng của cao su

II

.Ứng dụng của polime

 :

1)

Chất dẻo là gì

 ?

a)Chất dẻo là vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime

b)

Thành phần chất dẻo

 :

-Thành phần chính là polime

-Thành phần phụ : chất dẻo kóa, chất độn, chất phụ gia

c)

Ưu điểm chất dẻo

 :

nhẹ , bền , cách điện, cách nhiệt, dễ gia công.

2

)Tơ là gì

 ?

a)Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo thành sợi dài

b

)Phân loại

 :

gồm tơ thiên nhiên và tơ hóa học (Tơ nhân tạo và tơ tổng hợp)

3)

Cao su là gì

 ?

a)Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi

b)

Phân loại

 :

-Cao su tự nhiên

-Cao su tổng hợp

c)

Ưu điểm

 :

-Đàn hồi

-Không thấm nước

-Chiu. ăn mòn

-Cách điện...

-Củng cố :

   Cho hs nhắc lại khái niệm về chất dẻo , cao su, tính chất của chúng , những ưu điểm....

-Dặn dò :

 Học bài , làm bài tập sgk , Chuẩn bị bài thực hành về gluxit

Tuần :34

Tiết :  67

THỰC  HÀNH : TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT

Ngày soạn : 30/4/07

Ngày giảng : 8/5/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Củng cố kiến thức về gluxit đã học

Rèn luyện các thao tác thí nghiệm và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh

II-

Chuẩn bị

 :

Dụng cụ : Giá thí nghiệm , giá sắt , ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh

Hóa chất : Dung dịch các chất : Glucozơ, saccarozo , bạc nitrat , ddNH3, hồ tinh bột, cồn iot

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động1 :Kiểm tra dụng cụ hóa chất và sự chuẩn bị của học sinh

Hoạt động 2 :

Thí nghiệm 1 : tác dụng của glucozo với bạc nitrat trong dd amoniac

-Cho hs đọc cách tiến hành thí nghiệm

-Gv lưu ý thêm một số thao tác để thí nghiệm thành công

-Cho hs tiến hành thí nghiệm theo các bước và theo dõi ,quan sát , nhận xét , viết phương trình phản ứng ?

Hoạt động 3 :

Thí nghiệm 2 : Phân biệt glucozơ , saccarozow và tinh bột

Hướng dẫn hs các bước thực hiện

-Lấy  mỗi dd vài giọt cho vào ống nghiệm

+Nhỏ 2 giọt iot vào 3 ống nghiệm

+Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt ddNH3 thêm vào vài giọt AgNO3 lắc mạnh. Đem ngâm các ống trong nước nóng

-Cho các em tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng rút ra kết luận ?

HS đọc cách tiến hành

HS nghe

Tiến hành thí nghiệm và ghi chép hiện tượng, nêu nhận xét :

Có lớp bạc bám trên thành ống nghiệm

Theo dõi hướng dẫn + đọc sgk

Tiến hành thí nghiệẹmtheo các bước và ghi chép :

-ống nghiệm làm dd iot thành xanh đó là hồ tinh bột

-Ống nghiệm có bạc xuất hiện đó là glucozơ

-Còn lại là saccrozo

I.

Tiến hành thí nghiệm

 :

1)

Thí nghiệm 1

 :

Tác dụng của glucozo với bạc nitrat trong dd amoniac

                         NH3

C6H12O6+Ag2O

à

C6H12O7+2Ag

2)

Thí nghiệm 2

 :

Phân biệt glucozơ , saccarozo và tinh bột

Hồ tinh bột +dd iot

à

màu xanh

                                  NH3

Glucozơ + Bạc nitrat   

à

bạc

Hoạt động

-HS làm tường trình thí nghiệm

-GV nhận xét , rút kinh nghiệm

-HS thu dọn dụng cụ hóa chất , làm vệ sinh

Tuần :34,35

Tiết :  68, 69

ÔN TẬP CUỐI NĂM

Ngày soạn :  7/5/07

Ngày giảng :10/5/07

I -

Mục tiêu

 : Giúp học sinh nắm được :

Thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ

Củng cố lại kiến thức về hợp chất hữu cơ, hình thành mối quan hệ giữa các chất hữu cơ

II-

Chuẩn bị

 :

Phiếu học tập có hệ thống câu hỏi và bài tập

Học sinh ôn tập các kiến thức đã học

III-

Các hoạt động dạy học

 :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Tiết 1 ;

Hoạt động1 :Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các chất vô cơ

GV yêu cầu hs nhớ lại các loại chất vô cô cơ đã học và sắp xếp chúng thành 2 dãy bắt đầu từ kim loại và phi kim

Gọi hs lần lượt ghi phương trình phản ứng thể hiện mối quan hệ trên

Hoạt động 2 :

Bài tập 2/167 sgk

Cho hs đọc đề và xây dựng dãy chuyển hóa sau đó viết phương trình phản ứng minh họa

Bài tập 5 /167/sgk

Cho hs đọc , tóm tắc và phân tích đề

Thảo luận và giải bài tập cử đại diện trả lời trên bảng

Bài 1/167

Cho học sinh trả lời nhanh

Tiết 2 :

Hoạt động 1 :

Gọi 3 hs lên bảng viết công thức cấu tao của metan, etylen,axetylen , benzen , rượu etylic và axit axetic

Hoạt động 2 :

Gọi hs ghi phương trình phản ứng cháy của các loại hợp chất hữu cơ trên

Hoạt động 3 :

Gọi hs viết phản ứng thế với Cl2 , Br2 của metan , ben zen, ghi điều kiện phản ứng

Hoạt động 4 :

Gọi hs viết phương trình phản ứng cộng Br2 của etylen và axetylen

Hoạt động 5 :

Gọi hs viết phương trình phản ứng este hóa , phản ứng thủy phân , phản ứng xà phòng hóa

Hoạt động 6 :

Hướng dẫn giải bài tập

Bài 1/168

Bài 2/168

Bài 5/168

Bài 7/168/sgk

Gọi hs đọc đề bài và cùng nhau thảo luận rồi trả lời

Gv nhận xét và hình thành đáp án

HS hình thành sơ đồ như sgk

Lần lượt viết các phương trình minh họa

Thảo luận nhóm và xây dựng dãy chuyển hóa :

Fe2O3

à

Fe

à

Fe2Cl2

à

Fe2Cl3

à

Fe2(OH)3

Hoặc .......................................

Viết 4 phương trình phản ứng minh họa

Đọc và tóm tắt đề

Thảo luận và trả lời

Phương trình phản ứng :

Fe+CuSO4

à

  FeSO4+ Cu

1mol                             1mol

Fe2O3 + 6HCl

à

2FeCl2 +3H2O

1mol      6mol

mCu = 3,2 : 64 = 0,05(mol)

nFe  =  0,05(mol)

       %Fe2O3 =58,3%

và    %Fe =41,67%

3 hs cùng lên bảng viết công thức cấu tạo

Phản ứng cháy đều  sinh ra CO2 và H2O

Phản ứng thế của metan với khí Cl2 , hơi brom khi có ánh sáng

Đối với benzen phản ứng thế với brom nguyên chất khi có bột sắt làm xúc tác

Etylen cộng 1 phân tử brom còn axetylen công 2 phân tử brom

Viết phương trình phản ứng giữa rượu etylic và axtaxetic có chất xúc tác H2SO4 đn

Phản ứng chất béo với nước khi có mặt axit và đun nóng

Phản ứng xà phòng hóa của chất béo

Phản ứng thủy phân của tinh bột

Hs thảo luận và trả lời

Bài 1 ;

Điểm chung :

-Đều là hidrocacbon

-Đều là este

-   ..............

Bài 2 ;

Đều là nhiên liệu

Đều là gluxit

HS lần lượt nêu phương pháp nhận biết

HS nhận xét

Bài 7 :

 Chất A là protein

PHẦN I- HÓA VÔ CƠ

I.

Kiến thức cần nhớ 

:

1)Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ : sgk

2)Phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ : sgk

II.

Bài tập 

:

Bài 1, 2 , 5 , 7 trang 167 sgk

PHẦN II – HÓA HỌC HỮU CƠ

I.

Kiến thức cần nhớ 

:

1)Công thức cấu tạo của metan, etylen,axetylen , benzen , rượu etylic và axit axetic

2)Các phản ứng quan trọng :

-Phản ứng cháy của các hợp chất hữu cơ

-Phản ứng thế , phản ứng cộng

-Phản ứng este hóa

-Phản ứng thủy phân .....

II.Bài tập :

Bài 1,2,5,7 /168 /sgk

-

Dặn dò

:        ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ

Tuần : 35

Tiết :  70

KIỂM TRA HỌC KỲ I I

Ngày soạn : 10/5/07

Ngày giảng :12/5/07

I -

Mục tiêu

 :

Đánh giá kết quả học tập của học sinh

Yêu cầu làm bài nghiêm túc

II-

Chuẩn bị

 :

                                                            Đề kiểm tra , có đáp án

Phòng giáo dục Điện Bàn

Trường THCS :                                         ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II   

MÔN

:   HÓA HỌC 9

Thời gian

: 45 phút(Không kể thời gian phát đề)

A)

Trắc nghiệm

: (4đ)  Hãy khoanh tròn 1 trong những chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất:

Câu1)

(0,25đ) Dãy chất sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon:

a.  CO2 , CH3COOH, C2H5ONa                                      b. C6H5Br, C2H4O, C2H5OH

c.  CH3Cl, KOH, C6H12O6                                              d. NaHCO3, C6H6Cl6, C2H6O

Câu2)(0,25đ) Cặp chất nào đều làm mất màu dung dịch brom:

a. C6H6, C2H2                   b. C2H2, C2H4                   c. C6H6, C2H4             d. CH4 , C2H4

Câu3)(0,25đ) Kim loại Natri có thể đựng trong lọ chứa chất lỏng nào sau đây:

a. Nước                             b. Rượu etylic                  c. Dầu lửa                   d. Cả a và b

Câu4)(0,25đ) Cho các chất khí: CH4 ,O2, CO2, H2,Cl2. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau:

a.  3                                  b.  4                                  c.  5                             d.   6

Câu5)(0,25đ) Câu sau đây đúng hay sai :

     Trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết kết ba bền gấp ba lần liên kết đơn :

              a.    Đ                                  b.    S

Câu6)(0,25đ)Cho 5,6g  etylen phản ứng với  dd brom lấy dư. Có bao nhiêu g brom phản ứng:

a.  8g                                b.  32g                               c.  16g                         d.  80g

Câu7)(0,25đ) Để nhận ra : Rượu etylic, axit axetic, benzen có thể dùng:

a. Quỳ tím và Zn             b. Quỳ tím và Na               c. Na và Na2CO3         d.  Cả b và c

Câu8)(0,25đ) Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau và có chất khí xuất hiện:

a.  CH3COOH, Zn                                                     b.  CH3COOH, Na2O    

c.  CH3COOH, Na2CO3                                                                    d .  Cả a và c

Câu9)(0,25đ) Các chất khí khi cháy sinh ra đồng thời khí cacbon đioxit và nước là:

a. CH4,C2H2,CO             b. C2H2, H2 ,C2H4               c.C2H2, CH4 ,C2H4       d.  Cả a,b,c

Câu10)(0,25đ) Phân tử của chất nào sau đây có nhóm OH :

a. Rượu etylic                b. Axit axetic                      c.  Chất béo                  d.  Cả a và b

Câu11) (0,5đ) Điền vào chỗ trống (Hệ số, CTHH) thích hợp để hoàn thành PTHH sau:

a.  2CH3COOH  +   …………  

à

   (CH3COO)2Ca         +       H2O 

                                                    to

b.  (RCOO)3C3H5  + ………….

à

   C3H5(OH)3               +      3RCOONa 

B.Tự luận

: (7đ)

Câu1)(1,5đ)  Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau(ghi điều kiện phản ứng):

C2H4­  

à

    C2H5OH

à

   CH3COOH  

à

    CH3COONa

Câu2)(1,5đ)  Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt dung dịch các chất sau chứa trong các lọ mất nhãn: Rượu etylic, axit axetic  , Benzen .

Câu3)(4đ)  Đốt cháy hoàn toàn 24 ml hỗn hợp khí gồm metan và axetylen người ta thu được 36ml khí cacbonic (Ở đktc).

a.Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp?

b.Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp? Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích

Trường THCS Phan Thúc Duyện                     ĐỀ KIỂM TRA HK II

Nhóm  Hóa                                                       MÔN : Hóa học - lớp 9

ĐÁP ÁN  -  BIỂU ĐIỂM

A.

Trắc nghiệm

: (4đ)

Câu

 ý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

a

x

CaO

S

b

x

x

x

3NaOH

S

c

x

c

Đ

d

x

x

x

x

Đ

Điểm

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

B.Tự luận

: (6đ)

Câu1)(1,5đ)

Viết đúng mỗi phương trình ghi (0,5đ)

à

     (1,5đ)

(nếu cân bằng sai mồi phương trình trừ (0,25đ);viết sai công thức hóa học không cho điểm)

Câu2)(1,5đ)

-Nhận biết axit axetic bằng giấy quỳ tím ghi              (0,5đ)

-Nhận biết glucozơ bằng AgNO3 trong dd NH3 ghi    (0,5đ)

Viết đúng phương trình ghi                            (0,25đ)

-Nhận ra rượu etylic ghi                                             (0,25đ)

Câu3)(3đ)

Trường THCS...................                            KIỂM TRA 1 TIẾT                

Họ và tên ..........................                           

Môn

:  Hóa học 9

Lớp ...................................

Điểm:

Nhận xét của giáo viên:

I.

Trắc nghiệm:

(3đ) Hãy  khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng

     Câu1) Cặp chất sau đây làm mất màu dung dịch brom:

a- CH4,C2H4                         b- C2H2, C6H6                     c- C2H4, C2H2                    d-Cả b,c

Câu2) Dung dịch KOH  có thể tác dụng với chất nào sau đây:

a- C2H6O                              b-CH3COOH                         c- C6H5Br                             d-Cả abc

     Câu3) Các chất tác dụng  với kim loại  kali sinh ra khí hidro là:

a-C2H5OH, CH3COOH,C6H6                                             b- H2O , C2H6O , CH3COOH, C6H6

c-C2H6O , H2SO4 , CH3COOH                                             d- Cả abc

Câu4) các chất sau đều tan được trong nước là:

a-Rượu etylic, axit axetic , benzen                                   b-Rượu etylic , axit axetic và canxi cacbonat

c- Natri hidroxit, Axit axetic, rượu etylic                        d- Cả b,c

Câu 5) Cặp chất được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại:

a-CO,H2                          b-C2H2, CO2                            c-C2H2 , O2                      d- C2H2, SO2

Câu6) Cho benzen phản ứng với brom có có xúc tác bột sắt và đun nóng thì thu được 1,57g brom benzen,biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng của benzen đã phản ứng là:

a-0,975                            b-0,935                                    c-0,925                             d-0,915

II.

Tự luận

: (7đ)

Câu1) Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau: (1.5đ)

C2H2 

à

  C2H4 

à

   CH3CH2OH  

à

    CH3COOC2H5

Câu 2) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất lỏng sau:  (1.5đ)

Rượu etylic, Benzen , Axit axetic

      Câu 3) Đốt cháy hoàn toàn 200ml rượu etylic , dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch canxi hidroxit lấy dư thì thu được chất rắn A , hòa tan hết chất A trong dung dịch axit sunfuric thì thu được 6,72l khí CO2(ở đktc)

a-Viết các PTPƯ xảy ra?     (1.5đ)

b-Tính khối lượng của chất A và rượu etylic đã phản ứng?    (1.5đ)

c-Tính độ rượu? biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml     (1đ)

( Cho C =12 , O = 16 , H =1 , Ca =40 )

Trường THCS...................                            KIỂM TRA 1 TIẾT                                                    Số 1

Họ và tên ..........................                           

Môn

:  Hóa học 9

Lớp ...................................

Điểm:

Nhận xét của giáo viên:

A.

Trắc nghiệm:

(3đ) Hãy  khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng

Câu1) các chất sau đều tan được trong nước là:

a-Rượu etylic, axit axetic , benzen                                   b-Rượu etylic , axit axetic và canxi cacbonat

c- Natri hidroxit, Axit axetic, rượu etylic                        d- Cả b,c

Câu2) Cho benzen phản ứng với brom có có xúc tác bột sắt và đun nóng thì thu được 1,57g brom benzen,biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng của benzen đã phản ứng là:

a-0,975                            b-0,935                                    c-0,925                             d-0,915

Câu3) Cặp chất sau đây làm mất màu dung dịch brom:

a- CH4,C2H4                         b- C2H2, C6H6                     c- C2H4, C2H2                    d-Cả b,c

Câu4) Dung dịch KOH  có thể tác dụng với chất nào sau đây:

a- C2H6O                              b-CH3COOH                         c- C6H5Br                             d-Cả abc

     Câu 5)

Để nhận biết các lọ mất nhãn riêng biệt gồm CO2, CH4, C2H4, ta dùng các thuốc

thử là

A. nước vôi trong.                                                      B. dung dịch brom.

C. nước vôi trong và dung dịch brom.                        D. nước và giấy quỳ tím.

     Câu6) Các chất tác dụng  với kim loại  kali sinh ra khí hidro là:

a-C2H5OH, CH3COOH,C6H6                                             b- H2O , C2H6O , CH3COOH, C6H6

c-C2H6O , H2SO4 , CH3COOH                                             d- Cả abc

II.

Tự luận

: (7đ)

   Câu1)Tính

thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650 ml rượu 400 ?(1.5đ)

  Câu 2(

2điểm

).

Hoàn thành các phương trình hoá học sau : (1.5đ)

a) C2H5OH + ?

C2H5OK + ?

b) CH3COOH + CaCO3

? + ? + ?

c) ? + ZnO

(CH3COO)2Zn + ?

  Câu 3

.(4 điểm) Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung

dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?

b) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?

c) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?

                                  (C = 12 ; H = 1 ; Br = 80)

A. 225 ml. B. 259 ml. C. 260 ml. D. 360 ml.

Câu 12(

3điểm)

.

Cho 20 ml rượu etylic 96o tác dụng với Na dư

a) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất, biết Dr = 0,8 g/ml

b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc biết DH2O = 1 g/ml.

(Biết H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #giao#hoa