Dược lý
Câu 2:Trình bày tác dụng,chỉ định tác dụng không mong muốn của Acid acetylsalicylic?
-Tác dụng:
+Chống viêm khi dùng liều cao (trên 4g/24h)
+ Hạ sốt và giảm đau khi dùng liều trung bình,
+ Chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu khi dùng liều 70-320mg.
- Chỉ định:
+ Hạ sốt do mọi nguyên nhân (trừ sốt xuất huyết).
+ Giảm đau: trong đau đầu, đau khớp, đau răng, đau dây thần kinh...
+Chống viêm: trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cơ, viêm gân,
+ Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
-Tác dụng không mong muốn:
+ Dị ứng, mày đay, sốc phản vệ.
+ Kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa; loét, xuất huyết tiêu hoá.
+ Dễ gây chảy máu, gây co thắt phế quản, phù, tăng huyết áp,
+ Liều độc gây rối loạn thăng bằng toan- kiềm, rối loạn hô hấp.
-Chống chỉ định:
+ Mẫn cảm với thuốc.
+ Loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết tiêu hoá
+ Rối loạn đông máu, sốt xuất huyết, hen phế quản.
+ Người đang mang thai, bệnh gan, thận nặng, thiếu men G6PD
Câu 3. Trình bày tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn và chống chỉ định của Lidocain?
- Tác dụng:
+ Gây tê Lidocain có tác dụng gây tê bề mặt, gây tê tiêm thấm và gây tê dẫn truyền. Tác dụng gây tê nhanh, kéo dài hơn và mạnh hơn procain khoảng 4 lần, độc hơn procain.
+ Trên tim: giảm tính tự động và rút ngắn thời kỳ trơ của tim.
+ Trên thần kinh vận động và thần kinh thực vật tương tự như procain.
- Chỉ định:
+ Gây tê bề mặt, gây tê tiêm thấm, gây tê dẫn truyền.
+ Điều trị loạn nhịp tim: ngoại tâm thu, loạn nhịp do huyết khối, nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh nhất.
-Tác dụng không mong muốn
+ Khi gây tê: viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng nhện, sốc phản vệ.
+ Chóng mặt, buồn ngủ, lũ lẫn, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co giật.
+ Quá liều: truỵ mạch, rung thất, loạn nhịp hoặc ngừng tim, ngừng hô hấp, có thể tử vong,
- Chống chỉ định:
+ Mẫn cảm với thuốc.
+ Bệnh nhược cơ,
+ Blốc nhĩ – thất, rối loạn xoang – nhĩ nặng, suy tim nặng.
+ Rối loạn chức năng gan.
Câu 4:Trình bày td,chỉ định, tác dụng không mong muốn và chống chỉ định của Diazepam
-Tác dụng
+ An thần, giảm lo âu, giảm kích thích, căng thẳng, hồi hộp.
+ Gây ngủ: kéo dài thời gian toàn giấc ngủ, tạo giấc ngủ sâu, nhẹ nhàng, giảm ác mộng, giảm bồn chồn.
+giãn cơ.
+Chống co giật, động kinh: thuốc có tác dụng với các cơn động kinh nhỏ,động kinh trạng thái
+ Các tác dụng khác: giãn mạch, hạ huyết áp nhẹ, chống loạn nhịp tim.
-Chỉ định:
+Các trạng thái thần kinh bị kích thích, căng thẳng, lo âu
+ Các trạng thái mất ngủ.
+ Động kinh cơn nhỏ, co giật, co cứng cơ, hội chứng cai rượu.
+ Tiền mê.
- Tác dụng không mong muốn:
+Chóng mặt, động tác không chính xác, lú lẫn, giảm trí nhớ.
+ Giảm trương lực cơ.
+ Dùng lâu dài dẫn đến sự lệ thuộc vào thuốc, nếu ngừng đột ngột sẽ gây hội chứng cai thuốc
-Chống chỉ định:
+ Suy hô hấp, suy gan, thận nặng
+ Nhược cơ.
Câu 5. Trình bày các dụng, tác dụng không mong muốn và chỉ định chung của thuốc kháng Histamin tổng hợp
-Tác dụng
+ Làm mất tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch hoặc làm mất phản ứng viêm,dị ứng, giảm phù, giảm ngứa
+Giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, giảm tiết nước mắt,nước bọt,...do histamin
+ Trên thần kinh trung ương: Phần lớn các kháng histamin H1 đều có tác dụng ức chế thần kinh trung ương gây an thần. Liều điều trị ở trẻ nhỏ đôi khi gây kích thích thần kinh trung ương. Ở liều độc, kích thích thần kinh trung ương rõ
+Kháng cholinnergic, kháng a-adrenergic
- Tác dụng không mong muốn
+ Thuốc thế hệ 1: ức chế thần kinh trung ương gây ngủ, an thần, ngủ gà,mệt mỏi, giảm phản xạ, chóng mặt, bồn chồn, ù tai, tăng co giật ở trẻ em.
+ Tiêu hóa: ăn kém, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu (thế hệ 2). Kháng H1 thế hệ 1 gây khô miệng, họng, mũi
+Tim: hồi hộp, đau đầu (thế hệ 2).
- Chỉ định chung
- Dị ứng do mọi nguyên nhân
- Phòng say tàu xe, máy bay.
- Phối hợp thuốc giảm ho (promethazin, diphenidlamin).
-Chống nôn do dùng thuốc điều trị ung thư, sau phẫu thuật.
- Hội chứng đau nửa đầu.
-Tiền mê: phenothiazine, cyclizin.
- Cảm cúm.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com