いただく・くださう・やる
Mối quan hệ trong tiếng Nhật:
- Mối quan hệ người trên: thầy giáo, trưởng phòng, giám đốc hoặc người thân của họ
- Mối quan hệ không phải người trên: bạn bè, người thân trong gia đình
- Mối quan hệ người dưới: người nhỏ tuổi hơn, con cái, em gái, em trai
I. CÁCH NÓI CHO HOẶC NHẬN CÁI GÌ
1. いただきます:là khiêm nhường ngữ của「もらいます」, dùng trong mối quan hệ người trên
Ví dụ:
私は 社長に お土産を いただきました。
娘は ワット先生に 本を いただきました。
2. くださいます:là khiêm nhường ngữ của「くれます」, dùng trong mối quan hệ người trên
Ví dụ:
社長は 私に お土産を くださいました。
ワット先生は 娘に 本を くださいました。
3. やります:là khiêm nhường ngữ của「あげます」, dùng trong mối quan hệ người dưới hoặc động thực vật
Ví dụ:
私は 息子に お菓子を やりました (あげました)。
私は 犬に えさを やりました。
毎朝 私は 花に 水を やります。
II. CHO VÀ NHẬN MỘT HÀNH ĐỘNG
1. Verb thể て + いただきます
Ví dụ:
私は 部長に 手紙の まちがいを 直して いただきました。
私は 先生に 京都へ 連れて行って いただきます。
2. Verb thể て + くださいます
Ví dụ:
鈴木先生の 奥さんは お茶を 教えて くださいました。
部長は 駅まで 送って くださいました。
3. Verb thể て+ やります
Ví dụ:
私は 息子に 紙飛行機を 作って やりました (あげました)。
私は 娘に 宿題を 見て やりました (あげました)。
毎晩 私は 犬を 散歩に 連れて行って やります。
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com