Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

いただく・くださう・やる

Mối quan hệ trong tiếng Nhật:

- Mối quan hệ người trên: thầy giáo, trưởng phòng, giám đốc hoặc người thân của họ

- Mối quan hệ không phải người trên: bạn bè, người thân trong gia đình

- Mối quan hệ người dưới: người nhỏ tuổi hơn, con cái, em gái, em trai

I. CÁCH NÓI CHO HOẶC NHẬN CÁI GÌ

1. いただきます:là khiêm nhường ngữ của「もらいます」, dùng trong mối quan hệ người trên

Ví dụ:

私は 社長に お土産を いただきました。

娘は ワット先生に 本を いただきました。

2. くださいます:là khiêm nhường ngữ của「くれます」, dùng trong mối quan hệ người trên

Ví dụ:

社長は 私に お土産を くださいました。

ワット先生は 娘に 本を くださいました。

3. やります:là khiêm nhường ngữ của「あげます」, dùng trong mối quan hệ người dưới hoặc động thực vật

Ví dụ:

私は 息子に お菓子を やりました (あげました)。

私は 犬に えさを やりました。

毎朝 私は 花に 水を やります。

II. CHO VÀ NHẬN MỘT HÀNH ĐỘNG

1. Verb thể て + いただきます

Ví dụ:

私は 部長に 手紙の まちがいを 直して いただきました。

私は 先生に 京都へ 連れて行って いただきます。

2. Verb thể て + くださいます

Ví dụ:

鈴木先生の 奥さんは お茶を 教えて くださいました。

部長は 駅まで 送って くださいました。

3. Verb thể て+ やります

Ví dụ:

私は 息子に 紙飛行機を 作って やりました (あげました)。

私は 娘に 宿題を 見て やりました (あげました)。

毎晩 私は 犬を 散歩に 連れて行って やります。


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com