Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Bài 4: Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán

1. Sản phẩm của giai đoạn Thực hiện kiểm toán là "Bằng chứng kiểm toán"

Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này , KTV đưa ra kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán (Theo VSA 500)

Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo 2 tiêu chuẩn:
- Đầy đủ;
- Thích hợp

1.1. Đầy đủ

- Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán cần có

 - Đánh giá RRPH

 - Xác định mức trọng yếu

1.2. Thích hợp

- Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán

- Thích hợp là bằng chứng phải đáp ứng 2 điều kiện:   
   + Phù hợp CSDL (Khoản 4, Bài 6)/ Phù hợp với mục tiêu đặt ra
      * Số dư:
         ▪ Đánh giá;
         ▪ Quyền và nghĩa vụ; 
         ▪ Đầy đủ;
         ▪ Hiện hữu

      * Số phát sinh và các giao dịch:
         ▪ Phân loại 
         ▪ Đúng kỳ
         ▪ Chính xác
         ▪ Đầy đủ
         ▪ Hiện hữu
      * Thuyết minh
         ▪ Dễ hiểu
   + Đánh tin cậy (độ tin cậy cao)
      * Phương thức thu thập bằng chứng
      * Nguồn gốc của bằng chứng
      * Dạng bằng chứng: Vật chất --> tài liệu --> lời nói
      * KSNB
      * Gốc, copy

- Phương pháp thu thập bằng chứng của CSDL giúp KTV chứng minh các thông tin trên BCTC là đúng (Chi tiết Bài 6)_ Thử nghiệm cơ bản nhiều
   + Kiểm tra vật chất
   + Kiểm tra chứng từ
   + Xác nhận bên ngoài
   + Phân tích
   + Phỏng vấn
   + Quan sát
   + Tính toán lại

2. Phương pháp lựa chọn các thử nghiệm

- Bao gồm 3 phương pháp
   + Chọn tất cả các phần tử (kiểm tra 100%)
   + Lựa chọn các phần tử cụ thể
   + Lấy mẫu kiểm toán

2.1. Phương pháp chọn tất cả các phần tử (kiểm tra 100%)

- Áp dụng khi KTV kết luận rằng việc kiểm tra toàn bộ tổng thể các phần tử cấu thành một nhóm giao dịch hoặc số dư tài khoản (hoặc một nhóm trong tổng thể đó) là thích hợp nhất.

- Thường áp dụng đối với kiểm tra chi tiết.

- Kiểm tra 100% có thể thích hợp khi:
   + Tổng thể được cấu thành từ một số ít các phần tử, các phần tử có giá trị lớn;
   + Có rủi ro đáng kể mà các phương pháp khác không cung cấp đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
   + Tính chất lặp đi lặp lại của việc tính toán hoặc quy trình khác được thực hiện tự động bởi một hệ thống thông tin giúp việc kiểm tra 100% sẽ tiết kiệm chi phí hơn

2.2. Phương pháp lựa chọn các phần tử cụ thể

- Dựa trên sự hiểu biết về đơn vị, dựa trên sự đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu và đặc điểm của tổng thể => Kiểm tra dựa trên sự xét đoán của KTV
   + Các phần tử có giá trị lớn hoặc các phần tử đặc biệt
   + Tất cả các phần tử có giá trị cao hơn một giá trị nhất định
   + Các phần tử để thu thập tài liệu, thông tin

2.3. Lấy mẫu kiểm toán

- Áp dụng cho số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ

Thử nghiệm kiểm soát
- Thử nghiệm kiểm soát thấp --> Thực hiện thử nhiệm cơ bản ít
- Thử nghiệm kiểm soát cao:
   + Tính hiện hữu của KSNB
   + Quan sát, phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, thực hiện lại

3. Tài liệu, Hồ sơ kiểm toán

3.1. Hồ sơ kiểm toán bao gồm

- Các thông tin về người lập, người kiểm tra hồ sơ kiểm toán
- Những văn bản pháp lý chỉ liên quan đến một năm tài chính
- Hợp đồng kiểm toán
- Kế hoạch và chương trình kiểm toán
- Các giấy tờ làm việc, các tính toán, phân tích của kiểm toán viên về nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các số dư các tài khoản
- Các thư xác nhận của những bên thứ ba
- Văn bản giải trình của đơn vị....

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com