kiểm toán 4
A. phương pháp kiểm toán hệ thống
1. kn là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục các kỹ thuật kiểm toán đc thiết lập nhằm thu thập các bằng chứng về tính hiệu quả(tính thích hợp) của hệ thống ÍC của đvị đc kiểm toán
- nói cách khác, KTV tiếp cận theo hệ thống ICS để từ đó xây dựg các thủ tục kiểm soát
- về thực chất, đây là pp các KTV đi tìm hiểu đnáh giá hệ thống ICS của đơn vị đc kiểm toán từ đó tìm ra điểm mạnh điểm yếu, khoanh vùng rủi ro, xác định đc trong tậm, phưong hương kiểm toán
2, đặc trưng : đặc trưng của pp này là mọi thử nghiệm phân tích, đánh giá kiểm tra đều đc thực hiện dựa vào quy chế của hệ thống ICS của đvị
3. nội dung
B1: khảo sát và mô tả hệ thống
- là việc xem xét ICS của đvị đc kiểm toán căn cứ vào các văn bản quy định các quy trình nghiệp vụ, hoặc quan sát tận mắt các quy trình nghiệp vụ, thông qua phỏng vấn, trao đổi với các nhân viên
- mô tả hệ thống là việc sử dụng các lưu đồ hoặc bảng tường thuật để phác thảo ICS của đơn vị
B2 : xác nhận hệ thống là việc lấy ý kiến xác nhận của các nhà quản lý về hệ thống ICS mà các KTV mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu lực và tính tuân thủ của ICS trong thực tế. gồm 4 bước:
- năm vững và mô tả chi tiết, rõ ràng các quy trình nghiệp vụ hiện hành đc quy định
- kiểm tra, áp dụg các thử nghiệm kiểm soát để biết xem các quy trình đó trong thực tế sẽ thực hiện ntn
- so sánh các quy trình nghiệp vụ trong thực tế với các quy trình nghiệp vụ đã quy định
- chỉ ra sự khác biệt và phân tích nguyên nhân, hậu qủa của sự khác biệt đó.
B3 : phân tích hệ thống là việc đnáh giá tính hiệu quả ( thích hợp) của ICS của đvị đc kiểm toán thông qua phân tích những ưu, nhược điểm của ICS. chỉ ra những chốt kiểm soát còn thiếu, yếu và những rủi ro tiềm ẩn chưa đc kiểm soát phát hiện
- hình dung quy trình nghiệp vụ lí tưởng ( tốt nhất) đối với nghiệp vụ đc kiểm toán
- xem xét các quy trình nghiệp vụ hiện tại của đvị đc kiểm toán ( đc thể hiện bằng văn bản là các chế độ, quy trình xử lý nghiệp vụ của đvị)
- so sánh các quy trình nghiệp vụ hiện tại và quy trình nghiệp vụ lí tưởng
- trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của đvị đc kiểm toán, cùng tiềm ẩn rủi ro trong quy trình
4. ưu điểm:
- chi phí thấp
- xét đến các rủi ro có thể xảy ra trong mối quan hệ giữa các mảng nghiệp vụ, các mảng hoạt động => có cái nhìn hệ thồng
- mang tính định hướng tương lai
5. nhược điểm :
- không nhấn mạnh đc vào chiều sâu của vấn đề đc kiểm toán
- AR cao
6. vận dụng trong trường hợp khách hàng là khác hàng truyền thống, có ICS mạnh và hiệu quả, đội ngũ cán bộ quản lý của đvị đc kiểm toán phải trung thực và đáng tin cậy, qua kiểm toán nhiều năm, KTV ko phát hiện thấy các dấu vết về sai phạm nghiêm trọng
B. PPKT cơ bản
1.kn là pp kiểm toán trong đó các thủ tục kiểm toán đc thiết lập nhằm thu thập các bằng chứng liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán hoặc xử lý thông tin cung cấp
2. đặc trưng là việc tiến hành các thử nghiệm kiểm toán và đánh giá đc thực hiện dựa trên các số liệu, các thông tin trong BCTC và hệ thống kế toán của đơn vị => còn gọi là phương pháp thử nghiệm theo số liệu
3. nội dung
B1. phân tích số liệu : phân tích tổng quát BCTC :
- thời điểm : được tiến hành khi lập kếhoạch kiểm toán và khi hoàn tất BC kiểm toán
- tác dụng : giúp các KTV có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động và tình hình tài chính của khách hàng, phát hiện những điểm bất hợp lý, những điểm bất thường, những biến động lớn và những trọng tâm trọng yếu trong kiểm toán
B2. kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản : ktv phải kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ hoặc 1 số ( trên cơ sở chọn mẫu) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay các số dư tài khoản => dể xem xét đánh giá mức độ chính xác và tính hợp lệ, hợp pháp của các nghiệp vụ
- kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
+ mục đích : nghiệp vụ có đc phê chuẩn đúng đắn ko ( trong phát sinh và trong hoàn thành) và nghiệp vụ có đc ghi sổ theo đúng trình tự và chính xác và sổ sách kế toán hay ko
+ cách thức : chọn(xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra, kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp với chế độ kế toán, chế độ quản lý), tính toán số liệu, xác định tài khoản đối ứng, thực tế vào sổ kế toán : đúng số tiền, ngày tháng, bản chất nghiệp vụ...
- kiểm tra số dư các tài khoản
+ mục đích : đánh giá tính có thật và độ chính xác của số dư TK trên bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản
+ cách thức : xác định những tài khoản kiểm tra , đánh giá số dư tính có thật (lấy xác nhận từ bên thứ 3) và có đúng về giá trị ko , số dư là kết quả của quá trình hạch toán nhiều nghiệp vụ => phải kiểm tra xem có đầy đủ chứng từ, hạch toán có chính xác ko=> số dư chính xác ko?
4. ưu điểm
- nhấn mạnh đc vào chiều sâu của vấn đề cần đc kiểm toán
- AR thấp
5. nhước điểm
- rất tốn kém
- ko xét đến các rủi ro có thể xảy ra trong mối quan hệ giữa các mảng hoạt động khác nhau(thiếu tính hệ thống) do đó không rút ra đc kết luận về tổng thể hoạt động
- dịnh hướng theo quá khứ
6. vận dụng pp : pp này đc vận dụng cho mọi cuộc kiểm toán, tuy nhiên phạm vi và mức độ vận dụng lại tuỳ thuộc vào tính hiệu quả của hệ thống ICS của đvị đc kiểm toán.khi hệ thống ICS của đvị tốt, để cuộc kt đạt hiệu quả thì KTV phải kết hợp chặt chẽ giữa 2 pp
=> 2 phương pháp có quan hệ bổ sung cho nhau, và trên thực tế KTV áp dụng phối hợp cả hai. Vấn đề là mức độ sử dụng mỗi pp là bao nhiêu => tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ thể
C. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
1. kn là việc lựa chọn 1 số phần tử gọi là mẫu trong tập hợp các phần tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó dùng các đặc trưng của mẫu để rút ra những suy đoán về đặc trưng của toàn bộ tổng thể
- lấy mẫu kiểm toán ( gọi là lấy mẫu) là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của 1 số dư tài khoản hay 1 loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần tử đều có thể đc chọn. lấy mẫu sẽ giúp KTV thu nhập và đánh giá bằng chứng kiểm toán về các đặc trưng của các phần tử đc chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết luận về tổng thể. Lấy mẫu có thể tiến hành theo phương pháp thống kê và phi thống kê
2. sự cần thiết phải kiểm toán trên cơ sở chọn mẫu
- KTV ko thể tìm kiềm 1 sự chắc chắn và chính xác tuyệt đối về số học vì BCTC kông thể phản ảnh chính xác tuyệt đối mọi hoạt động của đvị
- cho dù kt toàn bộ thì cũng ko thể phát hiện hết những sai phạm và có thể đưa ra đc kết luận chính xác tuyệt đối vì có nhiều nghiệp vụ và hoạt động của Dn ko đc phản ánh vào BCTC vì lí do chủ quan và khách quan
- xét về mặt kinh tế kiểm toán toàn bộ ko có hiệu quả vì rất tổn kém về chi phí, công sức và tiền bạc
- xét về mặt kiẹp thời của thông tin, nếu kiểm toán trên cơ sở chọn mẫu kiểm toán sẽ đáp ứng đc yêu cầu kinh doanh kịp thời phục vụ việc qủan lý và diều hành sản xuất của chủ doanh nghiệp
3. rủi ro trong chọn mẫu
- tổng thể : phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán riêng biệt
- mẫu : phải đại diện cho tổng thể => nếu ko đại diẹn sẽ gây ra rủi ro chọn mẫu
- rủi ro
+ do chọn mẫu ko đại diện đc cho tổng thể , do đánh giá của KTV , phụ thuộc phần lớn vào phươbg pháp chọn mẫu
+ phụ thuộc vào kích cỡ(quy mô) mẫu
+ phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu
+ phụ thuộc việc xác định tổng thể 1 cách chính xác
- các loại rủi ro chọn mẫu
+ rủi ro lấy mẫu : là khả năng kết luận của KTV dựa trên kiểm tra mẫu khác với kết luận mà KTV đạt đc nếu kiểm tra toàn bộ tổng thể với cùng 1 thủ tục
+ rủi ro ngoài lấy mẫu là RR khi KTV có những kết luận sai vì những nguyên nhân ko liên quan đến cỡ mẫu
- nguyên nhân của rr chọn mẫu
+ do đánh giá sai về rr tiềm tàng
+ do đáng giá sai về rr kiểm soát
+ lựa chọn thủ tục kiểm toán ko thích hợp và thực hiện công việc kiểm toán ko hợp lý. KTV có thể chọn các thử nghiệm kiểm toán ko phù hợp với mục tiêu kiểm toán
4. phương pháp chọn mẫu
- chọn mẫu thống kê :
+ chọn mẫu theo bảng số ngẫu nhiên ( bảng số đc xây dựng trước)
+ chọn ngẫu nhiên có tính hệ thống
+ chọn ngẫu nhiên theo chương trình máy tính
- chọn mẫu phi thống kê
+ lựa chọn các phần tử đặc biệt
+ chọn mẫu theo khối
5, kỹ thuật phân tổ
- kn là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có cùng tiêu thức hoặc tính chất kinh tế gọi là tổ
- các phần tử trong cùng 1 tổ phải có cùng tiêu thức
- giúp cho việc chọn mẫu : đảm bảo mẫu hcọn sẽ gồm các phần tử kông cùng tiêu thức => tăng khả năng đại diện của mẫu chọn
6. quy trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong kiểm toán :
- xác định mục tiêu thử nghiệm ( mục tiêu kiểm toán)
- xác định tổng thể 1 cách chính xác
- xác định kích cỡ mẫu
- xác định pp chọn mẫu
- thực hiện lấy mẫu
- phân tích và đánh giá mẫu : tỷ lệ sao phạm, dạng sai phạm => tổng sai sót mẫu dự kiến
- ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu
D. các công cụ kỹ thuật để kiểm toán
1. hồ sơ công tác : là các ghi chép, lưu trữ tất cả các thông tin , số liệu thu thập để làm bằng chứng kiểm toán, các biên bản làm việc , những nhận xét, đánh giá những theo dõi về các bước công việc đã tiến hành và những vướng mắc, những lưu ý của KTV
2. danh mục câu hỏi : các câu hỏi mà KTV chuẩn bị để phỏng vấn những người có liên quan trong quá trình kiểm toán
3. các mô hình phân tích : KTV chọn các mô hình phân tích, thử nghiẹm để tiến hành các thử nghiệm, phân tích các mẫu KT
4. phần mềm máy tính : là các công cụ tiện ích đc lập trình sẵn cho máy tính để chạy các mô hình, tính toán các số liệu phân tích để tăng độ chính xác và giảm thiểu công việc cho KTV
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com