lac thu hoa giap
CÔNG THỨC TÍNH NHANH BẢNG LẠC THƯ HOA GIÁP
Vô Trước - Trần Quang.
Trung Tâm nghiên cứu lý học Đông Phương.
Trong công thức này số của Thiên Can và Địa chi được qui định như sau:
1 - Số Thiên Can
Giáp Ất = 1
Bính Điinh = 2
Mậu Kỷ = 3
Canh Tân = 4
Nhâm Quý = 5
2 - Số Địa Chi:
Tý Sửu = 1
Dần Mão = 2
Thìn Tị = 3
Ngọ Mùi = 4
Thân Dậu = 5
Tuất hợi = 6
3 - Số hành khí trong năm theo Lạc Thư hoa giáp trong phương pháp tính:
(theo chiều tương khắc ngũ hành)
Thủy = 4
Hỏa = 3
Kim = 2
Mộc = 1
Thổ = 0
4 - Công thức tính:
1. Số địa chi =< 3
(Số thiên can + Số địa chi) : 5 = x + Số dư
2. Số địa chi > 3
(Số thiên can + Số địa chi - 3) : 5 = x + Số dư
Căn cứ vào số dư tra bảng số quy ước ở phần 3, ta sẽ có hành khí theo bảng Lạc Thư hoa giáp.
5 - Thí dụ:
5 - 1. Giáp tý
Giáp = 1
Tý = 1 < 3
=> 1 + 1 = 2 => 2 : 5 = 0 dư 2.
Ta có: 2 = Kim
5 - 2. Bính Thân ( Sách Tàu là Hỏa)
Bính = 2
Thân = 5 > 3
=> 2 + 5 - 3 = 4 .
Ta có 4 = Thủy
5 - 3. Quý Mùi
Nhâm = 5
Mùi = 4 > 3
=> 5 + 4 - 3 = 6. => 6 : 5 = 1 dư 1
Ta có dư 1 = Mộc
5 - 4. Đinh Mùi (Sách Tàu là Thủy)
Đinh = 2
Mùi = 4 > 3
=> 2 + 4 - 3 = 3 => 3 : 5 = 0 dư 3.
Ta có 3 = Hỏa
5 - 5. Canh Tý
Canh = 4
Tý = 1 < 3
=> 4 + 1 = 5 => 5 : 5 = 1 dư 0.
Ta có: 0 = Thổ
Thay mặt Trung Tâm nghiên cứu lý học Đông phương, chúng tôi chân thành cảm ơn tác giả Votruoc - Trần Quang đã đóng góp trí tuệ của mình vào việc làm sáng tỏ và vinh danh nền văn hiến huyền vĩ Việt.
Thiên Sứ - Nguyễn Vũ Tuấn Anh
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com