04/2022
04/04/2022
normally dropping them off goes a little bit better: thông thường việc đưa đón bọn trẻ thường diễn ra suôn sẻ hơn
drop off: đưa ai tới đâu đó
Ollie is really good about going right into his class and playing with his friends: Ollie thực sự giỏi, vào thẳng lớp học và chơi với bạn bè của mình
But we decided to drop off Finn first, who is still definitely getting used to being dropped off, cause he's never really been away from me for very long: nhưng tôi quyết định sẽ thả Finn xuống trước, cậu bé chắc chắn vẫn đang làm quen với việc được đưa đi bởi vì cậu bé thực sự chưa bao giờ xa tôi quá lâu
and he just had a total meltdown: cậu bé cứ thế suy sụp hoàn toàn
meltdown (n) sự suy sụp, sự tan rã
the country is in economic meltdown: đất nước đang trong tình trạng suy thoái kinh tế
really sad so we had to spent a little extra time trying to comfort Finn which then actually ended up upsetting Ollie: thực sự buồn nên chúng tôi phải dành thêm một chút thời gian để cố gắng an ủi Finn điều mà sau đó dẫn đến việc khiến Ollie buồn
So when i went to drop off Ollie, he was in tears: vì vậy, khi tôi thả Ollie xuống, thằng bé đã rơi nước mắt
so, it was definitely a tearful goodbye tonight... Today, which was really a bummer: vì vậy, chắc chắn là một cuộc tạm biệt đầy nước mắt đêm nay. Hôm nay thực sự là một điều đáng tiếc
I hate leaving my kids crying, but I also have to: tôi ghét việc để con mình khóc, nhưng tôi cũng phải làm vậy
I can't stay there and comfort them, because otherwise they will try and cry every single time: tôi không thể ở đó và an ủi chúng, bởi vì nếu không chúng sẽ cố gắng khóc mỗi lần như vậy
and it's just not really good: và như vậy thực sự không tốt
I'm so thrown by this: tôi thật sốc bởi việc này
you were all playing golf together,right: các ông đã chơi golf cùng nhau đúng không?
did he seem different to you: trông ông ấy có gì khác so với bình thường không
Was he agitated about anything? /ˈædʒɪteɪtɪd/ ông ấy có căng thẳng về cái gì không?
He was very upset about the Jets: ông ấy rất buồn về đội Jets
07/04/2022
if only: wish something was true: giá như mà
so the whole next day was kind of a blur: vậy là cả ngày hôm sau đó thật mơ hồ
all i could think about was the best place to find her power moons: tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến là nơi tốt nhất để tìm Power Moon của cô ấy
and i will never forget ringing that doorbell because this happened: và tôi sẽ ko bao giờ quên việc nhấn chuông cửa đó, bởi vì điều đó đã xảy ra
"I don't think I can date you anymore" em không nghĩ rằng em có thể hẹn hò với anh nữa
I was devastated: /ˈdevəsteɪtɪd/ tôi đã choáng váng
devastated: bị tàn phá, ở đây ý nói bị choáng váng vì một việc gì đó
It was not what I was expecting: nó không phải là những gì tôi đã mong đợi
And I don't know what came over me: và tôi không biết điều gì đã xảy ra với tôi
because I didn't cry: bởi vì tôi đã không khóc
I was just like, "I'm never gonna see her again" tôi chỉ kiểu, "mình sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa"
"I really should go, sorry" em thực sự nên đi thôi, xin lỗi"
I also had an issue with just shoes building up at the front door every day, and it would drive me crazy: tôi cũng gặp vấn đề với việc giày chất đống ở cửa mỗi ngày, và nó khiến tôi phát điên
so I actually got a carpenter to build us an under stairs storage unit like this, which just slides out: /ˈkɑːrpəntər/ vì vậy, tôi thực sự đã gọi một người thợ mộc để xây dựng cho chúng tôi một chỗ để đồ dưới cầu thang như thế này, nó cứ thế trượt ra
storage: lưu trữ, cất (đồ đạc)
It was dead space we didn't use anyway: dù sao thì nó cũng là không gian chết mà chúng tôi không sử dụng
and it is the best money I've ever spent: và đó là số tiền hữu dụng nhất mà tôi đã từng tiêu
It just hides all of the shoes, and it makes me so happy nó cứ thế ẩn đi tất cả giày dép, và nó làm cho tôi rất hạnh phúc
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com