lttcttqt
CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ QUỐC TẾ
1. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và phân tích các chức năng của tiền
2. Anh (chị) hãy trình bày khái quát sự phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế? Qua quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế, Anh (chị) nhận ra những xu hướng gì liên quan tới tiền tệ và tỷ giá?
3. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm, chức năng và vai trò của thị trường tài chính? Liên hệ với tình hình Việt Nam hiện nay?
4. Anh (chị) hãy trình bày đặc trưng của thị trường tài chính sơ cấp (cấp 1) và thị trường tài chính thứ cấp (cấp 2)? Phân tích mối quan hệ giữa hai thị trường này?
5. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và phân tích đặc trưng của công cụ tài chính trên thị trường Nợ?
6. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và phân tích đặc trưng của công cụ tài chính trên thị trường vốn?
7. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và kết cấu của cán cân thanh toán quốc tế. Theo anh (chị) sự thặng dư cán cân vãng lai có tác động tới cán cân vốn hay không? Tại sao?
8. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm, nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu cán cân dịch vụ? Theo Anh (chị), tại sao một quốc gia đang phát triển mong muốn nâng cao hàm lượng dịch vụ trong giá trị xuất khấu?
9. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm, nội dung của cán cân vốn? Phân tích lợi thế và bất lợi của việc khai thác đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và Vốn cho vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong việc khắc phục thâm hụt cán cân vãng lai của một quốc gia đang phát triển?
10.Trình bày mối liên hệ giữa cán cân vốn và cán cân vãng lai? Theo Anh (chị), tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán vãng lai và thặng dư cán cân vốn trong ngắn hạn đối với các nước đang phát triển có thể chấp nhận được không? Tại sao?
11.Trình bày khái niệm và cách đo lường cán cân thanh toán quốc tế? Nguyên nhân phát sinh sai số thống kê trong ghi chép cán cân thanh toán quốc tế?
12.Trình bày khái niệm và kết cấu của tài khoản vãng lai? Hãy phân tích mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách chính phủ với thâm hụt tài khoản vãng lai?
13. Trình bày các biện pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân vãng lai của một quốc gia? Anh (chị) hãy cho biết ý kiến về những khó khăn trong việc thực hiện các giải pháp đó đối với các quốc gia đang phát triển?
14. Trình bày hiệu ứng đường cong chữ J? Theo Anh (chị), có thể dùng hiệu ứng này để lý giải mối quan hệ giữa sự giảm giá của đồng Việt Nam so với các loại ngoại tệ và tình trạng của cán cân thương mại Việt Nam hiện nay hay không? Tại sao?
15.Trình bày mối quan hệ giữa tiết kiệm, đầu tư và tình trạng của cán cân thanh toán? Từ mối quan hệ đó, hãy phân tích giải pháp giảm sở hữu của người nước ngoài đối với tài sản trong nước và giải pháp đẩy mạnh tiết kiệm nhằm giảm thâm hụt cán cân thương mại? Nhược điểm của các giải pháp đó là gì?
16.Hãy trình bày lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)? Dựa trên lý thuyết này, dự báo tổng quát về giá trị đồng tiền của nước có mức lạm phát cao là gì?
17.Hãy mô tả tác động của chênh lệch lạm phát đối với đồng nội tệ và lạm phát đối với đồng ngoại tệ tới tỷ giá danh nghĩa được niêm yết trực tiếp giữa ngoại tệ đó đối với nội tệ? Cho ví dụ minh họa? Theo Anh (chị), tác động đó thường được thể hiện rõ trong dài hạn hay trong ngắn hạn? Có thể dùng những phân tích đó để dự báo chính xác biến động của tỷ giá giữa ngoại tệ đang xem xét với nội tệ hay không? Tại sao?
18.Anh chị hãy trình bày nội dung hiệu ứng Fisher? Cho ví dụ minh họa? Theo Anh (chị), người đầu tư vào trái phiếu dài hạn có thu nhập cố định có cần quan tâm đến hiệu ứng Fisher hay không? Tại sao?
19.Anh chị hãy trình bày nội dung hiệu ứng Fisher quốc tế? Cho ví dụ minh họa?
20.Mô tả tác động của rủi ro lạm phát tới lợi ích của người đi vay và người cho vay? Cho ví dụ minh họa? Anh (chị) hãy trình bày các cách thức phản ứng lại rủi ro lạm phát?
21.Trình bày khái niệm và các đặc điểm của thị trường hối đoái? Các chủ thể tham gia vào thị trường hối đoái? Liên hệ với thực trạng thị trường hối đoái của Việt Nam?
22.Hãy sử dụng các điều kiện ngang giá trong tài chính quốc tế để phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay trong tương lai?
23.Khái niệm thị trường hối đoái kỳ hạn? Các phương pháp yết giá trên thị trường này? Chí phí của việc sử dụng dịch vụ giao ngay? Cho ví dụ minh họa?
24.Phân biệt thị trường hối đoái giao ngay với thị trường hối đoái kỳ hạn? Theo Anh (chị), những ai sẽ quan tâm tới thị trường hối đoái kỳ hạn? Trong những trường hợp nào họ muốn tham gia thị trường này? Tại sao
25.Hãy trình bày các công cụ trên thị trường trái phiếu quốc tế?
26.Hãy mô tả quá trình xếp hạng tín dụng trái phiếu quốc tế của các công ty Moody và Standard and Poor? Theo Anh (chị), ý nghĩa của việc xếp hạng tín dụng trái phiếu quốc tế là gì?
27.Phân biệt thị trường trái phiếu sơ cấp và thị trường trái phiếu thứ cấp? Mô tả sự vận hành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đối với trái phiếu Châu Âu?
28.Trình bày cơ cấu thị trường, nghiệp vụ giao dịch và chi phí giao dịch trên thị trường cổ phiếu quốc tế?
29.Mô tả động cơ của việc các tập đoàn đa quốc gia đăng ký cổ phiếu trên Sở giao dịch của nhiều quốc gia? Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập từ Cổ phiếu quốc tế?
Đề 5
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm, phân loại ODA. Liên hệ thực tế việc tiếp nhận và sử dụng ODA tại Việt Nam trong thời gian qua?
Câu 2: Khái niệm nợ nước ngoài. Giới thiệu những nội dung cơ bản của việc điều chỉnh quan hệ tín dụng quốc tế thông qua các câu lạc bộ London và Paris. Thực trạng tại Việt Nam
Câu 3: Bài tập về Arbit ba chiều (B14 đến B18 trong tập bài tập)
Câu 4: Bài tập về phòng ngừa rủi ro tỷ giá (B20 đến B24 trong bt)
đề 1:
1. trình bày khái niệm và các loại hiệp định thanh toán quốc tế? Những nội dung chủ yểu của hiệp định Clearing song biên?
2. trình bày khái niệm, vai trò, đặc điểm của FDI? liên hệ thực tế vai trò của FDI vào việt nam những năm qua
3. bt bài 9, 10, 5, 8
Thực hiện Quyết định số 112/CT ngày 12-4-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về cơ chế thanh toán hàng xuất nhập khẩu và cung ứng dịch vụ theo hiệp định giữa nước ta với nước ngoài, sau khi trao đổi thống nhất với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Thương nghiệp, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc thanh toán xuất khẩu theo hiệp định 1991 như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Trước mắt uỷ nhiệm cho Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh toán xuất nhập khẩu theo hiệp định hoặc nghị định thư giữa Chính phủ Việt Nam với nước ngoài đúng với những quy định của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư này.
2. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ký thoả ước với Ngân hàng nước ngoài về thể thức thanh toán phù hợp với Hiệp định hoặc nghị định thư bằng ngoại tệ thoả thuận theo tài khoản Clearing.
3. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chỉ thực hiện việc thanh toán Clearing giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu và cung ứng dịch vụ theo danh mục do Bộ Thương nghiệp thông báo. Do đó, đứng trên chứng từ thanh toán hàng hoá, dịch vụ, Chủ hàng cần đóng dấu "Hiệp định 1991". Những hàng hoá dịch vụ nằm ngoài danh mục này hoặc không được đóng dấu như nói ở trên thì áp dụng thể thức thanh toán khác.
4. Ngân hàng Ngoại thương có trách nhiệm mua hết số ngoại tệ thu về qua thanh toán theo tài khoản Clearing và bán ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu theo phương thức thanh toán này.
5. Tỷ giá áp dụng trong thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ theo tỷ giá do Ngân hàng Ngoại thương công bố tại thời điểm thanh toán.
II- CƠ CHẾ THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
NGUỒN VỐN TRONG NƯỚC
1. Việc thanh toán hàng hoá xuất khẩu và cung ứng dịch vụ theo hiệp định thực hiện tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
2. Việc thanh toán hàng hoá nhập khẩu và chi trả dịch vụ theo hiệp định chỉ thực hiện tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
3. Trong phạm vi ba ngày làm việc kể từ ngày chủ hàng xuất khẩu xuất trình chứng từ cho ngân hàng, nếu chứng từ đầy đủ và phù hợp với quy định của hợp đồng thương mại và thoả ước giữa hai ngân hàng, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho chủ hàng giá trị hàng xuất khẩu và dịch vụ bằng đồng Việt Nam. Trong thời hạn đó, nếu chứng từ không phù hợp thì Ngân hàng cần thông báo ngay cho chủ hàng biết để giải quyết. Nếu ngân hàng thanh toán chậm chễ do lỗi của mình thì phải chịu phạt theo quy định tại điểm 5 phần II của Thông tư này.
4. Chủ hàng nhập khẩu phải chịu trách nhiệm lo đủ vốn bằng đồng Việt Nam để thu ngoại tệ nhập khẩu, nếu thiếu vốn có thể vay Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại khác, hoặc Ngân hàng đầu tư và phát triển theo chế độ tín dụng hiện hành. Ngân hàng cần ưu tiên đáp ứng yêu cầu nguồn vốn cần thiết, hợp lý của các đơn vị để thực hiện tốt các chỉ tiêu xuất khẩu theo hiệp định. Nếu Ngân hàng thương mại có khó khăn nguồn vốn không thể khắc phục được thì phải báo cáo với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết.
Chủ hàng nhập khẩu cần chuẩn bị đầy đủ vốn để thực hiện hợp đồng thương mại. Trong phạm vi 7 ngày làm việc (kể từ ngày Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam gửi giấy báo nợ) chủ hàng nhập khẩu có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho người bán hàng giá trị hàng đã nhập. Quá thời hạn quy định nếu chủ hàng không có hoặc không đủ tiền để trả cho người bán thì phải chịu phạt theo quy định tại điểm 5 phần II của Thông tư này.
5. Ngân hàng hoặc chủ hàng nhập khẩu nếu thanh toán chậm chễ do lỗi của mình gây nên sẽ bị phạt mỗi ngày 0,2% trên số tiền chậm thanh toán (tính trên số tiền Việt Nam tương đương). Nếu việc chậm thanh toán trên 30 ngày thì mức phạt là 0,3% trên số tiền chậm thanh toán. Ngân hàng Ngoại thương cần hạch toán riêng tiền phạt (thu, chi) để quyết toán với Ngân hàng Nhà nước.
6. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình thanh toán xuất nhập khẩu theo từng hiệp định Clearing song biên theo mẫu ở phụ lục của Thông tư này.
- Báo cáo tháng (chậm nhất là 7 ngày đầu tháng sau).
- Báo cáo quý (chậm nhất 10 ngày đầu quý sau).
- Báo cáo năm (chậm nhất 15 ngày đầu năm sau)
- Báo cáo nhanh các ngày 5, 10, 15, 20, 25 và 30 hàng tháng về số dư tài khoản Clearing.
Ngoài báo cáo định kỳ, khi cần thiết Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ yêu cầu Tổng Giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam báo cáo theo yêu cầu cụ thể.
7. Ngân hàng Nhà nước bảo đảm nguồn vốn tiền Việt Nam để mua hết số ngoại tệ thu được qua xuất khẩu theo phương thức thanh toán Clearing.
Ngân hàng Nhà nước Trung ương mở một tài khoản tiền gửi ngoại tệ Clearing tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để phục vụ cho thanh toán tiền xuất khẩu nhập khẩu theo phương thức Clearing.
- Khi Ngân hàng mua ngoại tệ và trả tiền Việt Nam cho chủ hàng xuất khầu:
a) Tại Ngân hàng Ngoại thương hạch toán:
Nợ tài khoản tiền gửi Ngân hàng Ngoại thương tại Ngân hàng Nhà nước (bằng đồng).
Có tài khoản tiền gửi của khách hàng xuất khẩu (bằng đồng), đồng thời ghi:
Nợ tài khoản thanh toán Clearing với nước ngoài (bằng ngoại tệ).
Có tài khoản tiền gửi ngoại tệ Clearing của Ngân hàng Nhà nước (bằng ngoại tệ).
b) Tại Ngân hàng Nhà nước hạch toán:
Nợ tài khoản tiền gửi ngoại tệ Clearing tại Ngân hàng Ngoại thương.
Có tài khoản tiền gửi của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước.
- Khi Ngân hàng bán ngoại tệ và thu tiền Việt Nam của chủ hàng nhập khẩu:
a) Tại Ngân hàng Ngoại thương hạch toán:
Nợ tài khoản tiền gửi của chủ hàng nhập khẩu.
Có tài khoản tiền gửi của Ngân hàng Ngoại thương tại Ngân hàng Nhà nước.
Đồng thời:
Nợ tài khoản tiền gửi ngoại tệ Clearing của Ngân hàng Nhà nước.
Có tài khoản thanh toán Clearing với nước ngoài.
b) Tại Ngân hàng Nhà nước hạch toán:
Nợ tài khoản tiền gửi của Ngân hàng Ngoại thương tại Ngân hàng Nhà nước.
Có tài khoản tiền gửi ngoại tệ Clearing của Ngân hàng nhà nước .
Việc thanh toán hàng xuất khẩu, dịch vụ tại các chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương cuối ngày được chuyển bằng telex về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Trung ương để thanh toán với Vụ Kế toán Ngân hàng Nhà nước cùng ngày.
Hàng ngày khi phát sinh các chứng từ có liên quan đến thanh toán hàng xuất nhập khẩu và dịch vụ theo phương thức Clearing, Ngân hàng Ngoại thương kiểm soát chặt chẽ và làm thủ tục thanh toán kịp thời với Ngân hàng Nhà nước ngay trong ngày.
Định kỳ hàng tháng Ngân hàng Ngoại thương với Vụ Kế toán thực hiện đối chiếu số liệu các tài khoản tiền gửi Clearing và xử lý các chênh lệch (nếu có).
8. Thông tư này thi hành kể từ ngày 1-1-1991. Các ông Tổng Giám đốc Ngân hàng Ngoại thương, Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng các Vụ liên quan của Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi chức năng của mình tổ chức thực hiện Thông tư này.
Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, mắc mứu cần báo cáo về Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để giải quyết.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com