Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

luong da ca5

Câu 100 Ở nước ta hệ sinh thái xa-van truông bụi nguyên sinh tập trung ở vùng:

A) Nam Trung Bộ

B) Cực Nam Trung Bộ

C) Nam Bộ

D) Tây Nguyên

Đáp án B

Câu 101 Đất phe-ra-lit có mùn phát triển ở vùng :

A) Đồi núi thấp dưới 1000 m

B) Trung du và bán bình nguyên

C) Núi cao trên 2400 m

D) Núi có độ cao từ 700 m - 2400 m

Đáp án D

Câu 102 Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa sẽ thay thế cho hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh khi :

A) Khí hậu chuyển từ mùa mưa sang mùa khô

B) Rừng nguyên sinh bị phá thay bằng rừng thứ sinh

C) Đất phe-ra-lit bị biến đổi theo hướng xấu đi

D) Khí hậu thay đổi theo hướng sa mạc hoá

Đáp án B

Câu 103 "Rừng tràm chim" là kiểu rừng :

A) Nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá

B) Thưa nhiệt đới khô lá rụng

C) Lá rộng thường xanh ngập mặn

D) Á nhiệt đới lá rộng

Đáp án C

Câu 104 Nhóm đất nào dưới đây ở nước ta có diện tích lớn nhất ?

A) Đất phèn

B) Đất phù sa

C) Đất đỏ ba dan

D) Đất xám phù sa cổ

Đáp án B

Câu 105 Ở nước ta, đất nhiễm mặn tập trung nhiều nhất ở :

A) Vùng ven biển dọc Duyên hải miền Trung

B) Vùng ven biển, cửa sông ở Đồng bằng sông Hồng

C) Vùng trũng của trung tâm bán đảo Cà Mau và Hà Tiên

D) Vùng cửa sông ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án D

Câu 106 Đất chua phèn tập trung nhiều nhất ở :

A) Vùng trũng Hà - Nam - Ninh

B) Vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long

C) Vùng trũng của Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và bán đảo Cà Mau

D) Vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau

Đáp án C

Câu 107 Hệ đất phe-ra-lit nâu đỏ phân bố tập trung ở :

A) Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

B) Miền núi và trung du Bắc Bộ

C) Duyên hải miền Trung

D) Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Đáp án A

Câu 108 Đất phe-ra-lit hình thành trên nền phù sa cổ phân bố tập trung ở :

A) Trên các bậc thềm sông cổ ở Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ

B) Phía đông bắc Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ

C) Đông Nam Bộ

D) Đồng bằng sông Cửu Long giáp với Cam-pu-chia

Đáp án C

Câu 109 Những nơi lớp phủ thực vật bị phá hủy, mùa khô khắc nghiệt là điều kiện :

A) Xúc tiến nhanh quá trình xói mòn, rửa trôi tạo thành lớp đất bạc màu

B) Tích tụ ôxít sắt và nhôm rắn chắc lại sẽ tạo thành tầng đá ong

C) Đất thoái hóa nhanh, trơ sỏi đá rất khó cải tạo

D) Cả 3 câu trên

Đáp án B

Câu 110 Vai trò quan trọng của rừng trong tổng thể tự nhiên thể hiện rõ nhất ở:

A) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ lâm sản

B) Điều hòa khí hậu, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn đất

C) Bảo vệ các nguồn gen thực - động vật quý hiếm

D) Tất cả các câu trên

Đáp án B

Câu 111 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A) Bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn

B) Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi

C) Thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường

D) Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô

Đáp án D

Câu 112 Sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ :

A) Chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác

B) Có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió tây khô nóng

C) Có nhiều ưu thế để phát triển mạnh ngành chăn nuôi

D) Đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành các đồng bằng nhỏ

Đáp án B

Câu 113 Ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, nơi không có tháng nào trong mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 20ºC là :

A) Bắc Trung Bộ

B) Tây Bắc

C) Phía nam đèo Ngang

D) Huế

Đáp án A

Câu 114 Đây là đặc điểm cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :

A) Có đủ núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng, lòng chảo, thung lũng

B) Có mối quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa chất, là sự suy giảm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

C) Sự đa dạng phong phú về tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là nguồn khoáng sản

D) Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam với những dãy núi đứng chênh vênh trên bờ biển

Đáp án B

Câu 115 Cảnh quan rừng gió mùa nhiệt đới :

A) Không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc

B) Trong năm có 2 - 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20ºC

C) Khí hậu thuận lợi cho sự phát triển các cây ưa nóng

D) Khí hậu có tính chất cận Xích đạo với tổng nhiệt trên 9 000ºC

Đáp án B

Câu 116 Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang thuộc vùng:

A) Đông Bắc

B) Tây Bắc

C) Bắc Trung Bộ

D) Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Đáp án D

Câu 117 Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :

A) Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc

B) Cực Nam Trung Bộ

C) Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên

D) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án B

Câu 118 Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là :

A) Tây Bắc

B) Đông Bắc

C) Nam Bộ

D) Cực Nam Trung Bộ

Đáp án A

Câu 119 Đây là đặc điểm của bão ở nước ta:

A) Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước

B) Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông

C) Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB

D) Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam

Đáp án D

Câu 120 Đây là hiện tượng thường đi liền với bão :

A) Sóng thần

B) Động đất

C) Lũ lụt

D) Ngập úng

Đáp án C

Câu 121 So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra:

A) Nhiều hơn

B) Ít hơn

C) Trễ hơn

D) Sớm hơn

Đáp án C

Câu 122 Ở Nam Bộ :

A) Không có bão

B) Ít chịu ảnh hưởng của bão

C) Bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm

D) Bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa

Đáp án B

Câu 123 Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào :

A) Tháng 7

B) Tháng 8

C) Tháng 9

D) Tháng 10

Đáp án C

Câu 124 Khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là :

A) Từ tháng 6 đến tháng 10

B) Từ tháng 8 đến tháng 10

C) Từ tháng 10 đến tháng 11

D) Từ tháng 10 đến tháng 12

Đáp án C

Câu 125 Gió mùa Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian :

A) Nửa đầu mùa hè

B) Cuối mùa hè

C) Đầu mùa thu - đông

D) Cuối mùa xuân đầu mùa hè

Đáp án A

Câu 126 Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây Nam khô nóng là :

A) Duyên hải Nam Trung Bộ

B) Bắc Trung Bộ

C) Tây Nguyên

D) Tây Bắc

Đáp án B

Câu 127 Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh :

A) Ninh Thuận và Bình Thuận

B) Huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An

C) Quảng Bình và Quảng Trị

D) Sơn La và Lai Châu

Đáp án A

Câu 128 Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian :

A) Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12

B) Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12

C) Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11

D) Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1 ; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12

Đáp án B

Câu 129 Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian :

A) Từ tháng 5 đến tháng 9

B) Từ tháng 6 đến tháng 10

C) Từ tháng 7 đến tháng 11

D) Từ tháng 4 đến tháng 8

Đáp án B

Câu 130 Ở nước ta khi bão đổ bộ vào đất liền thì phạm vi ảnh hưởng rộng nhất là vùng :

A) Đồng bằng sông Hồng

B) Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ

C) Đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ

D) Đông Bắc

Đáp án A

Câu 131 Vùng nào dưới đây ở nước ta hầu như không xảy ra động đất ?

A) Ven biển Nam Trung Bộ

B) Vùng Nam Bộ

C) Vùng Đồng bằng sông Hồng

D) Bắc Trung Bộ

Đáp án B

Câu 132 Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là :

A) Vùng Tây Bắc

B) Vùng Đông Bắc

C) Vùng Tây Nguyên

D) Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án A

Câu 133 Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là :

A) 1931 - 1960

B) 1965 - 1975

C) 1979 - 1989

D) 1989 - 2005

Đáp án B

Câu 134 Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là :

A) In-đô-nê-xi-a và Thái Lan

B) In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a

C) In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin

D) In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma

Đáp án C

Câu 135 Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ :

A) Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm

B) Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn

C) Gánh nặng phụ thuộc lớn

D) Khó hạ tỉ lệ tăng dân

Đáp án A

Câu 136 Vùng có mật độ dân số thấp nhất là :

A) Tây Nguyên

B) Tây Bắc

C) Đông Bắc

D) Cực Nam Trung Bộ

Đáp án B

Câu 137 Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm :

A) Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này

B) Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng

C) Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số

D) Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người

Đáp án B

Câu 138 Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng :

A) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới

B) Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử

C) Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư

D) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư

Đáp án B

Câu 139 Gia tăng dân số được tính bằng :

A) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học

B) Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử

C) Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư

D) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư

Đáp án A

Câu 140 Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ :

A) Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân

B) Có nguồn lao động dồi dào, đời sống của nhân dân sẽ được cải thiện

C) Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức

D) Tất cả các câu trên

Đáp án C

Câu 141 Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì :

A) Từ 1943 đến 1954

B) Từ 1954 đến 1960

C) Từ 1960 đến 1970

D) Từ 1970 đến 1975

Đáp án B

Câu 142 Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở nước ta là :

A) Từ 18 tuổi đến 24 tuổi

B) Từ 24 tuổi đến 30 tuổi

C) Từ 30 tuổi đến 35 tuổi

D) Từ 35 tuổi đến 40 tuổi

Đáp án B

Câu 143 Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :

A) Loài người định cư khá sớm

B) Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử

C) Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc

D) Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới

Đáp án B

Câu 144 Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ :

A) Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước

B) Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển

C) Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế

D) Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông

Đáp án C

Câu 145 Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng có tác dụng :

A) Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn

B) Gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm

C) Tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao

D) Giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi

Đáp án B

Câu 146 Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn nhất là :

A) Trung du và miền núi Bắc Bộ

B) Đồng bằng sông Hồng

C) Tây Nguyên

D) Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án B

Câu 147 Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta

A) Ngư nghiệp

B) Xây dựng

C) Quốc doanh

D) Có vốn đầu tư nước ngoài

Đáp án D

Câu 148 Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là :

A) Nông, lâm nghiệp

B) Thuỷ sản

C) Công nghiệp

D) Xây dựng

Đáp án A

Câu 149 Năm 2003, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng số lao động của cả nước là khu vực :

A) Công nghiệp, xây dựng

B) Nông, lâm, ngư

C) Dịch vụ

D) Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Đáp án A

Câu 150 Đây là biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp

A) Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt

B) Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân

C) Dân thành thị mới chiếm có 27% dân số

D) Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng

Đáp án C

Câu 151 Vùng có số đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay là :

A) Đồng bằng sông Hồng

B) Trung du và miền núi Bắc Bộ

C) Đông Nam Bộ

D) Duyên hải miền Trung

Đáp án B

Câu 152 Đây là một đô thị loại 3 ở nước ta :

A) Cần Thơ

B) Nam Định

C) Hải Phòng

D) Hải Dương

Đáp án D

Câu 153 Đây là một trong những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hoá của nước ta

A) Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn

B) Hạn chế các luồng di cư từ nông thôn ra thành thị

C) Ấn định quy mô phát triển của đô thị trong tương lai

D) Phát triển đô thị theo hướng mở rộng các vành đai

Đáp án A

Câu 154 Đây là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta :

A) Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An

B) Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định

C) Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt

D) Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình

Đáp án B

Câu 155 Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì :

A) Pháp thuộc

B) 1954 - 1975

C) 1975 - 1986

D) 1986 - nay

Đáp án D

Câu 156 Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm :

A) Phát triển rất mạnh trên cả hai miền

B) Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau

C) Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh

D) Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại

Đáp án B

Câu 157 Đây là những đô thị được hình thành ở miền Bắc giai đoạn 1954 - 1975 :

A) Hà Nội, Hải Phòng

B) Hải Dương, Thái Bình

C) Hải Phòng, Vinh Thái

D) Nguyên, Việt Trì

Đáp án D

Câu 158 Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là vùng :

A) Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên

B) Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ

C) Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ

D) Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án A

Câu 159 Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị thấp nhất xếp theo thứ tự là vùng :

A) Bắc Trung Bộ, Tây Bắc

B) Tây Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long

C) Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Bắc, Tây Nguyên

D) Đông Bắc, Tây Nguyên

Đáp án A

Câu 160 Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất là vùng :

A) Đồng bằng sông Hồng

B) Đông Nam Bộ

C) Đồng bằng sông Cửu Long

D) Tây Nguyên

Đáp án B

Câu 161 Năm 2005, tỉ lệ dân thành thị cao nhất xếp theo thứ tự là những tỉnh, thành phố :

A) Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng

B) Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng

C) Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ

D) Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Cần Thơ

Đáp án C

Câu 162 Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở :

A) Vùng Đông Nam Bộ

B) Vùng Tây Nguyên

C) Vùng Đồng bằng sông Hồng

D) Vùng Duyên hải miền Trung

Đáp án C

Câu 163 Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là:

A) GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình

B) GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình

C) GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình

D) GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo

Đáp án C

Câu 164 Khu vực có thu nhập bình quân/người/tháng cao nhất ở nước ta hiện nay là :

A) Đồng bằng sông Hồng

B) Đồng bằng sông Cửu Long

C) Đông Nam Bộ

D) Duyên hải miền Trung

Đáp án C

Câu 165 Đây không phải là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia về y tế :

A) Phòng chống bệnh sốt rét

B) Chống suy dinh dưỡng trẻ em

C) Sức khoẻ sinh sản vị thành niên

D) Dân số và kế hoạch hoá gia đình

Đáp án D

Câu 166 Ba yếu tố tạo nên chỉ số giáo dục là :

A) Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, tỉ lệ nhập học

B) Quy mô về trường lớp, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ người đi học/1 vạn dân

C) Những tiến bộ về giáo dục, quy mô về trường lớp, số lượng học sinh sinh viên

D) Tỉ lệ người lớn biết chữ, số năm đi học trung bình của người dân, quy mô về trường lớp

Đáp án A

Câu 167 Chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống được đưa ra nhằm mục đích :

A) Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia

B) So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia

C) Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới

D) Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc gia

Đáp án B

Câu 168 Mức thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn nhất ở nước ta là :

A) Thành thị và nông thôn

B) Nhóm thấp nhất và nhóm cao nhất

C) Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ

D) Miền núi và đồng bằng

Đáp án B

Câu 169 Năm 2003, vùng có tỉ lệ người biết chữ trong tuổi lao động cao nhất là:

A) Đồng bằng sông Hồng

B) Đông Nam Bộ

C) Bắc Trung Bộ

D) Duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án A

Câu 170 Chất lượng cuộc sống của dân cư được đánh giá qua mức độ :

A) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên

B) Chất lượng môi trường

C) Thỏa mãn các nhu cầu ăn mặc, học hành, chữa bệnh ...

D) Tốc độ phát triển kinh tế

Đáp án C

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #lượng