Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

第2課(21ー40)

21. ~まんいち(~万一): Nếu lỡ trong trường hợp.....
*Giải thích: Thường được sử dụng với ý nghĩa xấu
*Ví dụ:
万一あの夫婦は離婚したら子供たちに大変です。
Nếu lỡ trong trường hợp vợ chồng đó li hôn thì sẽ khó khăn cho bọn trẻ
万一彼は仕事を辞めたら皆さんは寂しくなれるです。
Nếu lỡ trong trường hợp anh ấy nghĩ việc thì có thể mọi người sẽ buồn
万一ベトナムは今の経済の不況に回復ことができなければ10年後経済の状態は酷
くなってくると思います。
Nếu lỡ trong trường hợp Việt Nam không thể khôi phục được nền kinh tế thì
tôi nghĩ trong 10 năm nữa nền kinh tế sẽ trở nên tồi tệ
22.~あえて~: Dám....

1
2
3
4
5
6
7
*Ví dụ:
首になるのがこわいから、社長にあえて逆らおうとする人は誰もいない
Vì sợ bị sa thải nên không có ai dám chống lại giám đốc
私はまた風邪をひかいないようにと、あえて部屋から出ようとしない。
Vì không muốn bị cảm lại nên tôi không dám ra khỏi phòng
私はあえて皆さんに規則の見直しを提案したいと思います。
Tôi muốn mạnh dạn đề nghị các anh xem xét lại các quy định
23.~がてら~: Nhân tiện ...

1
2
3
4
5
6
7
8
*Giải thích: Diễn tả tâm trạng nhân lúc làm gì đó thì cùng làm
*Ví dụ:
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân tiện mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
散歩がてら、パンを買いに行こう。
Nhân thể đi dạo, mình đi mua bánh mì luôn đi
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところへもお立ち寄りください。
Khi nào tới Kyoto, nhân tiện đi chơi, anh nhớ ghé chỗ chúng tôi luôn
24.~にかけては/~にかけても: Về, nếu nói về, dù nói về....

1
2
3
4
5
6
7
8
9
*Giải thích: Dùng để đánh giá cao năng lực, khả năng của người nào đó. Đi
theo sau thường là một đánh giá.
*Ví dụ:
料理にかけては、彼は名人だ
Nếu nói về món ăn thì anh ấy là người nổi tiếng
先生はその仕事にかけては老練な人だ。
Nếu nói về công việc đó thì thầy giáo là người lão luyện
物価が高いにかけてはその部民ほど高い所はない。
Nếu nói về giá cả cao thì không nơi nào cao như thành phố đó
25.~かねない~: Có lẽ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*Ví dụ:
風邪だからといってほうっておくと、大きい病気になりかねない。
Dù chỉ bị cảm thôi, nếu cứ bỏ mặc như thế mà không lo thuốc men, thì có
thể bệnh sẽ trở nặng
今回の土砂崩れは二次災害を引き起こしかねないものであり、対策を急が
ねばならない。
Trận sụt lỡ đất lần này có thể sẽ gây thiệt hại kế tiếp, cần phải gấp rút
bàn cách đối phó.
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này thì có thể thi trượt đấy
*Chú ý:
Ý nghĩa giống với~おそれがある , chỉ khác công thức
Dùng khi có khả năng mang lại kết quả xấu
26. ~からなる(成る): Tạo thành từ, hình thành từ

1
2
3
4
5
6
7
*Ví dụ:
この本は4つの章からなっている。
Quyển sách này gồm 4 chương
日本の議会は参議院と衆議院戸から成る
Quốc hội Nhật được tạo thành từ Thượng viện và Hạ viện
3つの主要な論点から成る議題を提案した。
Tôi đã đề xuất một chương trình nghị sự gồm 3 luận điểm chính
27. ~ないですむ(~ないで済む): Xong rồi...không, đủ rồi...không

1
2
3
4
5
6
7
8
9
*Giải thích: Thể hiện ý nghĩa cho dù không cần làm dự định, kế hoạch thì
cũng có kết quả tốt. Tránh những chuyện dự đoán.
*Ví dụ:
道がすいていたので遅刻しないで済んだ。
Vì đường vắng nên tôi đã không trễ giờ
電話が話がついたので、行かない済んだ
Tôi đã nói chuyện xong bằng điện thoại nên không cần phải đi
古い携帯電話をもらったので、買わないで済んだ。
Vì có điện thoại cũ đủ rồi nên không cần phải mua
28. ~わけにはいかない~: Không thể, không thể nhưng....

1
2
3
4
5
6
7
8
9
*Giải thích: Diễn tả tình trạng vì có một lý do nào đó nên không thể được.
*Ví dụ:
ちょっと熱があるが、今日は大事な会議があるので仕事を休むわけにはいかない。
Tôi hơi bị sốt, nhưng vì hôm nay có một cuộc họp quan trọng, nên tôi không
thể nghĩ làm
カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにはいかない。
Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vì mai đã bắt đầu thi nên không thể đi được
私は彼にそれをさせるわけにはいけない。
Tôi không thể bắt anh ấy làm điều đó
29. ~ないわけにはいかない~: Có thể, phải...

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
*Ví dụ:
他の人ならともかく、あの上司に飲みに誘われたら付き合わないわけにはいかない。
Nếu là người khác thì còn có thể từ chối được, chứ nếu là ông sếp đó rủ đi
nhậu thì phải đi
先輩に飲めと言われたら飲まないわけにはいかない。
Nếu bị đàn anh bắt uống rượu thì cũng phải uống
食費は高いからといって食べないわけにはいかない。
Tiền ăn nói là quá cao nhưng phải ăn
*Chú ý:
~ないわけにはいかないtương đương mẫu câu ~なければならない。
30. ~たうえで~(~た上で): Xong......... rồi, về mặt......

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
*Giải thích: Cách thể hiện khi muốn diễn đạt một việc gì đó trước và kết quảcủa việc
đó dẫn đến việc tiếp theo.Chủ thể của vế trước và vế sau của câu là một người.
Vế sau thể hiện hành động ý chí.Về mặt, phương diện, phạm vi... Dùng khi nó
là dựa theo điều kiện,thông tin nào đó.
*Ví dụ:
担当の者と相談した上で、改めてご返事させていただきます。
Sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho quý ông
一応ご両親にお話しなさった上で、ゆっくり考えていただいてけっこうです。
Cô có thể từ từ suy nghĩ, sau khi đã trình bày qua với bố mẹ cô
会社で話し合った上で、仕事をやめました。
Sau khi thương lượng ở công ty, tôi đã quyết định nghĩ việc
31. ~ようなきがする~(~ような気がする): Có cảm giác là, dường như là.....

1
2
3
4
5
6
ちょっと期待を裏切られたような気がする。
Tôi cảm thấy dường như là có chút gì đó không được như mong đợi
もう他に方法はないような気がする。
Tôi cảm thấy hình như không còn cách nào khác nữa rồi
何となく不吉なことが起こるような気がする。
Tôi có cảm giác dường như sẽ xảy ra chuyện chẳng lành hay sao ấy
32. ~いったん~ば/と/たら: Một khi....
Giải thích: Khi bắt đầu có chuyện thay đổi một tình trạng nào đó thì tình trạng sẽ không trở lại như trước đó

1
2
3
4
5
6
7
8
いったんこの段階まで回復すれば、後はもう大丈夫だ。
Một khi đã hồi phục như thế này thì không còn gì phải lo.
いったんこんなゆとりのある生活に慣れてしまったら、もう前のような忙しい生活には戻
れない
Một khi đã quen với cuộc sống thư thả thế này thì không thể nào quay về cuộc
sống tất bật như trước được nữa.
このお菓子はいったんふたを開けるとすぐに湿ってしまうので、早く食べなければならない。
Loại bánh này một khi đã mở nắp ra thì sẽ nhanh mềm nên phải ăn ngay
33. ~でいいです~: Là được, là đủ....
Giải thích: Thường sử dụng nhiều nhất trong câu khẳng định, sử dụng chọn lựa mang tính tiêu cực

1
2
3
4
5
Ho Chi Minh 市から Bien Hoa までオートバイでいいです。
Từ thành phố Hồ Chí Minh xuống Biên Hòa đi xe máy là được
夕飯は寿司でいいです。
Buổi tối ăn sushi là đủ
Chú ý: Giống mẫu câu 「~で結構です」
34.~やむをえず(~やむを得ず): Không thể tránh khỏi, miễn cưỡng, bất đắc dĩ

1
2
3
4
5
6
我々はやむをえず会議を延期した。
Mọi người bất đắc dĩ phải trì hoãn buổi họp
旅行に行く予定だったが病気になったのでやむをえず中止にした。
Dự định đi du lịch nhưng do bệnh nên phải hoãn lại
私は昨日やむをえず外出せざるをえなかった。
Hôm qua bất đắc dĩ đành phải đi ra ngoài
35.~ではないだろうか~: Có lẽ sẽ.....chăng
Giải thích: Dùng để diễn tả suy đoán về sự việc nào đó có xảy ra hay không

1
2
3
4
5
6
いろいろと反省したのではないだろうか。
Phải chăng là cô ấy đã ăn năn nhiều
今回の試合ではいい成績があげられるのではないだろうか。
Không chừng trận đấu lần này sẽ gặt hái được thành tích tốt
さっきすれちがった人は、高校の時の同級生ではないだろうか。
Người đi ngược chiều với tôi lúc này có lẽ là bạn thời trung học phổ thông chăng?
36.~ろくに~ない: Không....một chút gì
Giải thích: Diễn tả sự phủ định hoàn toàn

1
2
3
4
5
6
あいつは昼間から酒ばかり飲んでろくに仕事もしない。
Gã đó suốt ngày chỉ biết có rượu chè, hầu như chẳng làm việc gì cả
あの子たあらろくに勉強もしない
Con bé đó hầu như chẳng học hành gì cả
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
Cô ấy cả ngày hôm nay chẳng ăn cái gì
37.~よりしかたがない(~より仕方がない): Không còn cách nào, hết cách....
Giải thích: Biểu thị vì lý do nên không còn sự lựa chọn nào khác

1
2
3
4
5
6
彼女を待つより仕方がない。
Không còn cách nào là phải chờ cô ấy
わたしたちはこのままやっていくより仕方がない。
Chúng tôi không còn cách nào là phải làm y nguyên nhu thế này
この会社は悪いがするより仕方がない。
Công ty này không tốt nhưng không còn cách nào là phải làm
38.~せめて~: Dù chỉ....cũng muốn.....
Giải thích: Dùng để thể hiện mong muốn tha thiết của người nói để được đáp ứng nguyện vọng của mình, dù là ở mức độ tối thiểu nhất. せめて=少なくとも(ít nhất)

1
2
3
4
5
6
夏はせめて一週間ぐらい休みが欲しい。
Mùa hè, chúng tôi mong được nghỉ ít nhất cũng khoảng 1 tuần
小さくてもいい。せめて庭のある家に住みたい。
Tôi muốn ở trong một căn nhà, dù chật cũng được, nhưng tối thiểu phải có vườn
せめてあと三日あれば、もうちょっといい作品が出せるのだが。
Chỉ cần có thêm 3 ngày nữa là tôi có thể hoàn thành tác phẩm tốt hơn thế này
39.~ものですから/~ものだから: Vì....
Giải thích: Dùng để khi giải thích lý do, phân trần, biện bạch

1
2
3
4
5
6
私の前を走っている人が転んだものだから、それにつまづいて私も転んでしまった。
Vì người chạy trước tôi bị té, nên tôi bị vấp người đó cũng té luôn
英語が苦手なものですから外国旅行は尻ごみしてしまいます。
Vì kém tiếng Anh nên tôi rất ngại đi du lịch nước ngoài
駅まであまりに遠かったものだから、つい借りてしまった。
Vì nhà ga xa qáu nên tôi đã đi taxi luôn
40.~がきになる(~が気になる): Lo lắng, băn khoăn, lo ngại.....

1
2
3
4
5
6
ベトナムの将来より、私が気になる。
Tôi lo lắng về tương lai Việt Nam
彼女の帰りの遅いのが気になる
Lo lắng việc cô ấy trở về chậm trễ
たいていの親は自分の子供の将来が気になるものです。
Bố mẹ nói chung điều lo lắng tương lai của con cái mình

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: