Mã di truyền
: Mối liên quan giữa các base của ADN (qua
ARNm) và trình tự a.a của pr. Mã DT chứa trong ARNm.
* Mã bộ ba
- Có 4 Nu khác nhau tham gia vào mã DT; mã cho 20 loại a.a
khác nhau
- Có 3 khả năng: Mã có 1 Nu → 41=4 mã cho 4 a.a; Mã có 2
Nu → 42=16 mã cho 16 a.a; Mã có 3Nu → 43= 64 có thể
mã cho 64 a.a. (được xác nhận)
- Một mã (codon) có 3 Nu liên tiếp trên ARNm (5’ → 3’); 2Nu
đầu quan trọng Nu thứ 3 vai trò kém hơn.
- Trong 64 mã: →
+ 3 mã dừng: UAA; UAG; UGA; Mã mở đầu: AUG (Met),
GUG (Val) UUG (Leu)
+ 61 mã cho 20 a.a: Met và Tryp mỗi a.a mã hóa bởi 1 mã;
18 a.a khác được mã hóa bởi nhiều mã (2 → 6)
* Đặc điểm của mã DT:
+ Tính phổ biến: mã DT là chung cho tất cả các loài SV.
Một số ngoại lệ ở ty thể người (UGA-tryp), nấm men
CUA-threonin (leucine) và một số loài khác.
+ Tính thoái hóa của mã DT: 1 a.a được mã hóa bởi
nhiều mã . Chỉ khác nhau Nu thứ 3.
+ Do tính thoái hóa ở mã DT → một đơn vị đối mã trên
ARNt có thể nhận biết nhiều đơn vị mã trên ARNm mã
hóa cho cùng một a.a. 2 Nu đầu của mã phải bổ sung
với đối mã; Nu thứ 3 của mã ghép với Nu của đối mã có
thể không theo quy tắc bổ sung- Sự thay đổi linh hoạt .
(I/U,C,A; U/G; G/U).
+ Những mã được đọc không phủ lên nhau: Mã DT
được đọc liên tiếp từ điểm xuất phát đến kết thúc
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com