Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

MỘT SỐ HỢP ĐÔNG THÔNG DỤNG

CHƯƠNG 6.

MỘT SỐ HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG

I Một số hợp đồng thông dụng

1. Hợp đồng mua bán tài sản

a. Các quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán tài sản

b. Hợp đồng mua bán nhà ở

2. Hợp đồng vay tài sản

Đối với hợp đồng vay tài sản cần lưu ý:

Đối với hợp đồng vay có thoả thuận trả lãi và mức lãi rõ ràng. Theo quy định của pháp luật, Thẩm phán phải quan tâm để giải quyết cả về việc trả tiền nợ gốc, nợ lãi, bao gồm cả lãi suất và thời gian tính lãi.

• Đối với hợp đồng vay có thời hạn thì thời gian tính lãi nợ quá hạn kể từ khi hết hạn vay, với hợp đồng vay không có thời hạn thì thời gian tính lãi nợ quá hạn kể từ khi đòi nợ (phát sinh tranh chấp).

• Cần phân biệt hợp đồng giao kết trước 01/7/1996 với hợp đồng giao kết sau 01/7/1996. Với các hợp đồng giao kết trước 01/7/1996 thì lãi đã trả (đã trả trước 01/6/1996) không phải giải quyết lại, chỉ giải quyết lại lãi trả sau 01/7/1996. Với các hợp đồng giao dịch sau 01/7/1996 thì lãi phải được điều chỉnh đúng quy định.

• Lãi trong hạn không được quá 150% mức lãi suất cao nhất do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với loại vay tương ứng tại thời điểm vay.

• Lãi nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay cao nhất ở thời điểm xét xử sơ thẩm với thời gian tính lãi từ khi nợ quá hạn đến khi xét xử sơ thẩm. Cần chú ý là không tính lãi suất theo từng thời kỳ như trước đây.

• Chấp nhận việc nhập lãi vào nợ gốc 1 lần đối với trường hợp vay có thời hạn và đến hạn trả nợ mà người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình.

• Trong thực tế việc trả nợ thường thực hiện nhiều lần. Mỗi lần trả nợ phải trừ nợ lãi, số tiền còn lại sau khi trừ lãi mới trừ vào nợ gốc.

• Cần chú ý là những năm gần đây Ngân hàng không còn quy định khung lãi suất cho vay mà chỉ quy định lãi suất cơ bản thì cần ấn định mức lãi quá hạn bằng 150% lãi suất cơ bản (Trích trong Sổ tay Thẩm phán- TANDTC phát hành).

3. Các loại hợp đồng khác

a. Hợp đồng trao đổi tài sản

b. Hợp đồng tặng cho tài sản

c. Hợp đồng thuê khoán tài sản

d. Hợp đồng mượn tài sản

e. Hợp đồng dịch vụ

II. Các hợp đồng về chuyển quyền sử dụng đất

1. Khái niệm và các điều kiện

Đất đai thuộc hình thức sở hữu Nhà nước, do Chính phủ thống nhất quản lý.

Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình và các chủ thể khác được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, được chuyển quyền hợp pháp hoặc được công nhận thì được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất phù hợp với BLDS và pháp luật đất đai.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất pahỉ lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng dất có hiệu lực pháp luật từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Các loại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng góp vốn bằng gái trị quyền sử dụng đất.

Phụ lục số 5. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________________________

......, ngày..........tháng.......năm......

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

(Hợp đồng mẫu)

______

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số ....../2006/NĐ-CP ngày ......tháng ......năm .........của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,

Chúng tôi gồm:

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

- Ông (bà):

- Chức vụ:

- Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại

- Đại diện cho:

- Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):

- Điện thoại: Fax:

- Tài khoản: tại Ngân hàng:

- Mã số thuế:

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):

- Ông (bà):

- Chức vụ:

- Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại

- Đại diện cho:

- Địa chỉ cơ quan ( nhà riêng):

- Điện thoại:

- Mã số thuế:

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

I. Đặc điểm chính của nhà ở

1. Địa chỉ nhà ở:..........................................................................................

............................................................................................................................

2. Cấp nhà ở: ...............................................................................................

3. Tổng diện tích sàn nhà ở.........m2, trong đó diện tích chính là...........m2, diện tích phụ là: ...................m2.

4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm:.........................

.............................................................................................................................

5. Giấy tờ về nhà ở kèm theo gồm:..............................................................

............................................................................................................................

II. Giá bán nhà ở, phương thức thanh toán và thời hạn giao nhà

1. Giá bán là: ..........................................................đồng.

(Bằng chữ: ...............................................................................................)

2. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)............................, trong đó:

- Trả lần đầu là: ........................đồng vào ngày ....../......./.....

- Trả tiếp là: ..............................đồng vào ngày...../......./.....

Các quy định khác do hai bên thoả thuận:

...........................................................................................................................

3. Thời hạn giao nhận nhà:

Giao nhận nhà và trang thiết bị (nếu có) vào ngày...../......./.....

III. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Giao nhà ở kèm theo bản vẽ và hồ sơ nêu tại Hợp đồng này cho Bên mua, trường hợp không giao hoặc chậm giao nhà ở thì phải bồi thường thiệt hại;

b) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua. Thực hiện bảo hành đối với nhà ở được xây dựng theo dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở đến ngày ...... tháng ..... năm........;

c) Thông báo cho Bên mua các hạn chế về quyền sở hữu đối với nhà ở. Thông báo các quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với trường hợp bán căn hộ của nhà chung cư và cả khoản 4 kinh phí mà Bên mua phải đóng góp trong quá trình sử dụng;

d) Thực hiện đúng thủ tục về mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

đ) Có trách nhiệm làm thủ tục để Bên mua được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (đối với doanh nghiệp bán nhà ở được xây dựng theo dự án).

IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Nhận nhà ở kèm theo bản vẽ và hồ sơ nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại khoản 3 Mục II của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên bán tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;

c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (trong trường hợp mua nhà ở trong dự án của doanh nghiệp kinh doanh nhà ở).

2. Nghĩa vụ của Bên mua:

a) Trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

b) Nhận nhà ở và hồ sơ đúng thời hạn đã thoả thuận;

c) Bảo đảm quyền, lợi ích của người thuê nhà trong trường hợp mua nhà ở đang cho thuê.

V. Các thoả thuận khác (nếu có)

.........................................................................................................................................

VI. Cam kết của hai bên

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng này được lập thành 05 văn bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy, 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

BÊN MUA NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN BÁN NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên -

nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu

và ghi chức vụ người ký)

Chứng nhận của công chứng

Mẫu hợp đồng thuê nhà ở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________________________

........., ngày ......... thỏng ........ năm .........

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

(Hợp đồng mẫu)

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số ....../2006/NĐ-CP ngày ......tháng ......năm .........của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở,

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Ông (bà):

- Chức vụ:

- Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại

- Đại diện cho:

- Địa chỉ cơ quan (nhà riêng):

- Điện thoại: Fax:

- Tài khoản: tại Ngân hàng:

- Mã số thuế:

BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Ông (bà):

- Chức vụ:

- Số CMND (Hộ chiếu): cấp ngày / / , tại

- Đại diện cho:

- Địa chỉ cơ quan ( nhà riêng):

- Điện thoại:

- Mã số thuế:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau:

I. Đặc điểm chính của nhà ở

1. Địa chỉ nhà ở: .........................................................................................

.............................................................................................................................

2. Cấp nhà ở: ...............................................................................................

.......................................................................................................................

3. Tổng diện tích sàn nhà ở......m2, trong đó diện tích chính là: ......m2, diện tích phụ là: ...................m2

4. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có)................................

..........................................................................................................................

II. Giá cho thuê nhà ở và phương thức thanh toán

1. Giá cho thuê nhà ở là ..................đồng/ tháng.

(Bằng chữ: ...............................................................................................)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho Bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

3. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)........................, trả vào ngày.......... hàng tháng.

III. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở

1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.............tháng.............năm..........

2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ...năm (.... tháng), kể từ ngày.....tháng..... năm ......đến ngày .....tháng...... năm .....

IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

1. Quyền của Bên cho thuê:

a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

b) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên thuê nhà có một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;

d) Bảo trì nhà ở; cải tạo nhà ở khi được Bên thuê đồng ý;

đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu cú) cho Bên thuê đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của Hợp đồng này;

b) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn phần sử dụng riêng của Bên thuê;

d) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở, nếu Bên cho thuê không thực hiện việc bảo trì nhà ở mà gây thiệt hại cho Bên thuê thì phải bồi thường;

đ) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

V. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

1. Quyền của Bên thuê:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (nếu cú) theo đúng ngày quy định tại khoản 1 Mục III của hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;

c) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở;

d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi Bên cho thuê có một trong các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

2. Nghĩa vụ của Bên thuê:

a) Trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

c) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

d) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Mục VI của Hợp đồng này.

VI. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở

Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Thời hạn thuê đã hết;

2. Nhà ở không còn;

3. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;

4. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở;

5. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

VII. Các thoả thuận khác (nếu có)

....................................................................................................................................

VIII. Cam kết của các bên

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

2. Hợp đồng được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công chứng và 01 bản lưu tại cơ quan thuế. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

BÊN THUÊ NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên) BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở

(Ký và ghi rõ họ tên -

nếu là doanh nghiệp thì đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng ()

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #mrnguyen