Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

nccn

A.THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Câu 1: khái niệm, đặc điểm của thương mại điện tử

Ø  Khái niệm:

TMĐT là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng internet ,các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác.

Ø  Đặc điểm:

§  TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các PTĐT để tiến hành các giao dịch thương mại

§  Phụ thuộc sự phát triển mạng máy tính và Internet.

§  Bốn nhóm hoạt động chủ yếu là mua, bán, chuyển giao và trao đổi các đối tượng sản phẩm, dịch vụ và thông tin

§  TMĐT là một thuật ngữ mang tính lịch sử.

Câu 2: so sánh thương mại điện tử và thương mại truyền thống, ví dụ cụ thể

§  thương mại truyền thống là hình thức buôn bán theo kiểu trực tiếp, đổi hàng lấy tiền ngay hoặc giao dịch thực hiện trực tiếp.

§  thương mại điện tử là hình thức buôn bán thông wa các hình thức trực tuyến như các trang web, điện thoại..

        ví dụ: thương mại truyền thống: chợ đồng xuân, chợ truyền thống,cửa hàng bán….

           Thương mại điện tử: vatgia.vn; enbac.com;………

Câu 3:  Khái niệm , đặc điểm, phân loại thanh toán trực tuyến và ưu nhược điểm mỗi loại và nêu ví dụ

Ø  khái niệm:

Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán dựa trên nền tảng công nghệ thông tin, trong đó sử dụng máy tính nối mạng để truyền các thông điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho quá trình thanh toán nhanh chóng an toàn và hiệu quả. Thanh toán điện tử là việc thanh toán qua thông điệp điện tử thay việc thanh toán tiền mặt.

Ø  đặc điểm:

§  Quá trình thanh toán điện tử có sử dụng các phương tiện điện tử và công nghệ thanh toán tài chính (ví dụ như mã hoá số thẻ tín dụng, séc điện tử, hoặc ví điện tử) giữa ngân hàng, trung gian và các bên tham gia hợp pháp.

§  Hệ thống thanh toán điện tử được thiết kế để có thể thực thi việc mua - bán điện tử trên mạng Internet.

§  Trong thanh toán điện tử, các công ty và các tập đoàn tài chính được phép phát triển các phần mềm đóng vai trò là các công cụ thanh toán.

§  Thanh toán điện tử không bị hạn chế về không gian.

§  Thanh toán điện tử không hạn chế về thời gian.

§  Các phương thức thanh toán điện tử ra đời đẩy mạnh xu thế phát triển các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, hạn chế sử dụng tiền mặt trong thanh toán.

Ø  phân loại:

§  Hệ thống chuyển tiền điện tử : Chuyển tiền điện tử (chuyển khoản điện tử) là việc chuyển tiền trực tiếp giữa các tài khoản ngân hàng áp dụng với các nghiệp vụ thanh toán trong ngày hoặc trong một vài ngày, thường được sử dụng khi chuyển các khoản tiền lớn liên ngân hàng.

§  Hệ thống Thẻ thanh toán :

+     Thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng cung cấp một khoản tín dụng cố định cho chủ thẻ để mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt. Khoản tín dụng được đơn vị phát hành thẻ giới hạn phụ thuộc vào yêu cầu và tài sản thế chấp hoặc tín chấp của chủ thẻ.

Phân loại thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng ảo; Thẻ trả phí/mua chịu; Thẻ ghi nợ.

+     Thẻ thông minh

Thẻ thông minh là một loại thẻ điện tử được gắn thêm mạch vi xử lý (chip) có khả năng giới hạn trước các hoạt động, thêm vào hoặc xóa đi các thông tin trên thẻ.

Phân loại: Thẻ có khả năng liên kết; Thẻ có khả năng liên kết ở phạm vi gần; Thẻ phối hợp/lai ghép.

+      Thẻ lưu trữ giá trị (Stored value card)

Thẻ có giá trị tiền tệ dùng để mua hàng và thường được nạp thêm tiền khi cần. Phân loại: Thẻ lưu trữ giá trị (thẻ điện thoại trả trước); Thẻ mua hàng.

§  Vi thanh toán, tiền điện tử và tiền số hóa : Là hình thức thanh toán với những đơn hàng có giá trị thấp thường dưới 10 USD.

§  Ví tiền điện tử và ví tiền số hóa :Ví tiền số hóa có chức năng như một ví tiền truyền thống nhằm lưu giữ thẻ tín dụng, tiền điện tử, chứng minh thư nhân dân, thông tin về địa chỉ, và cung cấp các thông tin này vào các mẫu khai thông tin trong quy trình thanh toán tại các trang web thương mại điện tử.

§  Séc điện tử

+ Là một phiên bản có giá trị pháp lý đại diện cho một tấm séc (séc giấy)

+Người mua thanh toán bằng séc qua mạng Internet được yêu cầu điền vào form, sau đó gửi thông tin đó tới một trung tâm giao dịch để xử lý và kết thúc giao dịch.

§  Hóa đợn điện tử

+ Hóa đơn là một chứng từ yêu cầu thanh toán đối với một đơn hàng đã được thực hiện trước đó.

+ Hệ thống thanh toán hóa đơn điện tử thường được sử dụng phục vụ cho thanh toán một số dịch vụ công cho các gia đình như thanh toán tiền điện, điện thoại, nước

Câu 4: khái niệm, ứng dụng của bảo mật và an toàn website, nêu ví dụ:

Ø  An toàn trong TMĐT:

§  Khái niệm:An toàn trong thương mại điện tử được hiểu là an toàn thông tin trao đổi giữa các chủ thể tham gia giao dịch, an toàn cho các hệ thống (hệ thống máy chủ thương mại và các thiết bị đầu cuối, đường truyền…) không bị xâm hại từ bên ngoài hoặc có khả năng chống lại những tai hoạ, lỗi và sự tấn công từ bên ngoài.

§  ví dụ: tường lửa firewall chống lại những tên trộm chương trình và người dùng bất hợp pháp, ngăn chặn viruts tin học và các mã lạ,……….

Ø  bảo mật trong TMĐT:

-khái niệm:là quá trình bảo đảm an toàn thông tin, theo chuẩn C.I.A

•         Tính bảo mật (Confidentiality)

•         Tính toàn vẹn (Integrity)

•          Tính sẵn sàng (Availability)

Bảo mật website là phải chú ý đến từng phần tử của trang web mà kẻ tấn công có thể lợi dụng thông qua giao diện của ứng dụng. Điểm yếu hay bị lợi dụng nhất đó là bao gồm form và các URL, nên việc bảo mật web có nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ của form và link.

-ứng dụng:

Trong kho chứa vũ khí bảo mật, Bức tường lửa là một trong những công cụ quan trọng nhất. Nó kết hợp phần cứng và phần mềm, là hàng rào giữa tài nguyên Internet của công ty với thế giới bên ngoài. Công nghệ có hai hình thức cơ bản: phần mềm cài đặt vào server Internet, hoặc một "ngăn" độc lập trước server Internet và bảo vệ cho mạng nội bộ trước thế giới bên ngoài. Theo các chuyên gia, một Bức tường lửa chỉ gồm phần mềm cũng đủ đảm bảo an toàn cho dự án TMĐT cỡ nhỏ, kiểu một Web site hiện đại, còn loại "ngăn" thì có thể bảo toàn dữ liệu cho qui mô xí nghiệp.

B- NỀN MỞ NGUỒN MỞ

1.      Nêu khái niệm, phân loại, so sánh mã nguồn mở và mã nguồn đóng.

Mã nguồn mở

Mã nguồn đóng

Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố và sử dụng một giấy phép nguồn mở.  Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm, và phân phối phần mềm ở dạng chưa thay đổi hoặc đã thay đổi.

1.      Ưu điểm : Mã nguồn mở có ưu điểm là miễn phí, thư việc ứng dụng vô cùng lớn, nên sẽ có giao diện đa đạng, các chức năng phong phú.

2.      Nhược điểm: Mã nguồn mở có nhược điểm lớn nhất là không bảo mật, ngoài ra, việc nâng cấp là rất khó, thường thì nâng cấp đồng nghĩa với việc xây dựng lại từ đầu và khó tối ưu SEO nếu lập trình không chuyên nghiệp.

Phần mềm nguồn đóng là phần mềm mà mã nguồn  không được công bố. Muốn sử dụng phần mềm nguồn đóng chỉ có một cách duy nhất là mua lại bản quyền sử dụng từ các nhà phân phối chính thức của hãng. Các hình thức tự do sao chép và sử dụng phần mềm nguồn đóng bị xem như là không hợp pháp.

1.      Ưu điểm: Mã Nguồn đóng có ưu điểm là bảo mật hơn, được hổ trợ bới các chuyên gia, tối sưu SEO dể dàng, Việc nâng cấp chức năng sẽ dể dàng hơn về lâu dài.

2.      Nhược điểm: Mã nguồn đóng có nhược điểm là hạn chế về ứng dụng, nên chức năng không phong phú như mã nguồn mở

2.      Trình bày khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, kiến trúc và Template của mã nguồn mở joomla.

Khái niệm: Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở CMS. Joomla! được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu MySQL.

Các khái niệm cơ bản trong Joomla!

Ø  Front-end (Frontpage, Site):Là các trang Web mà mọi người sẽ được thấy khi truy cập vào Web Site của bạn. Phần này ngoài việc hiển thị nội dung của trang Web còn là nơi mọi người có thể đăng ký thành viên và tham gia quản lý, viết bài đăng trên trang Web.

Ø  Back-end (Admin, Administrator)  :Là phần quản lý Web Site dành cho các Quản trị, chủ nhân của Web Site. Phần này cho phép cấu hình các thông số về hoạt động, nội dung, hình thức và quản lý các thành phần, bộ phận được tích hợp thêm cho Joomla!

Ø  Template: Là khuông dạng, kiểu mẫu, hình thức được thiết kế để trình bày nội dung của trang Web và có các vị trí định sẵn để tích hợp các bộ phận, thành phần của trang Web. Joomla! cho phép cài đặt và thay đổi Temp cho Web Site hay cho từng trang Web khác nhau một cách dễ dàng.

Ø  Component : Là thành phần chính của trang Web, nó quyết định đến chức năng, hình thức, nội dung chính của mỗi trang Web. Com có thể có thêm Mod để hỗ trợ cho việc hiển thị các chức năng và nội dung của Com. Com có thể được cài đặt thêm vào WebSite. Thông thường sau khi cài đặt Joomla! có sẵn các Component:

-         Banners (quản lý các bảng quảng cáo),

-         Contacts (quản lý việc liên hệ giữa người dùng với Ban quản trị Web Site),

-         Search (quản lý việc tìm kiếm),

-         Và các Com quản lý nội dung của trang Web.

Ø  Module (Mod): Là bộ phận mở rộng thêm chức năng cho Web Site, các Mod này có các chức năng khác nhau, được hiển thị trên trang Web tại các vị trí qui định và có thể thay đổi được. Một trang Web có thể hiển thị nhiều Mod giống và khác nhau, Mod có thể được cài đặt thêm vào Web Site.

Chúng ta có các module thông dụng:

-         Lastest News (mod_latestnews): Module hiển thị các tin mới nhất

-         Popular News (mod_mostreads): Module hiển thị các bài được quan tâm nhiều nhất

-         Related Items (mod_related_items): Module hiển thị các bài viết liên quan

-         Random Image (mod_random_image): Module hiển thị các ảnh ngẫu nhiên

Quản lý nội dung trong Joomla!

Joomla có 3 cấp quản lý nội dung chính:

Ø  Section (Phân mục) Là cấp quản lý nội dung lớn nhất, chứa các Chuyên mục (Category). Joomla! cho phép tạo nhiều Section và mỗi Section có thể chứa nhiều Category.

Ø  Category (Chuyên mục)Là cấp quản lý nội dung nhỏ hơn Section, Category chứa các bài viết (Content Item, Article). Joomla! cho phép tạo nhiều Category và mỗi Category có thể chứa nhiều Content Item

Ø  Content Item - Article (Bài viết)

Là phần nội dung, chứa các văn bản và hình ảnh được hiển thị trên trang web. Các cấp quản lý nội dung đều được quản lý theo mã số ID nên có thể thay đổi tên mà không làm ảnh hưởng đến nội dung, địa chỉ liên kết của chúng.

Đặc điểm joomla

-          Joomla có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để tăng tốc độ hiển thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in, bản tin nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong Site và hỗ trợ đa ngôn ngữ.

-         Joomla được phát âm theo tiếng Swahili như là 'jumla' nghĩa là "đồng tâm hiệp lực".

-         Joomla được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá nhân cho tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng. Joomla có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao.

-         Joomla có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla là hoàn toàn miễn phí cho tất cả mọi người trên thế giới.

Kiến trúc:

- Joomla! 1.5 gồm có 3 tầng hệ thống. Tầng dưới cùng là mức nền tảng, chứa các thư viện và các plugin (còn được biết với tên gọi mambot). Tầng thứ hai là mức ứng dụng và chứa lớpJApplication. Hiện tại tầng này gồm 3 lớp   con: JInstallationJAdministrator và JSite. Tầng thứ ba là mức mở rộng. Tại tầng này có các thành phần (component), mô đun (module) và giao diện (template) được thực thi và thể hiện.

    -Tầng thứ ba là mức mở rộng. Tại tầng này có các thành phần (component),mô đun (module) và giao diện (template) được thực thi và thể hiện.

Ø  Ưu và nhược điểm joomla

Ưu điểm

Nhược điểm

-Ưu điểm đầu tiên cần nói tới là dễ sử dụng. Với Joomla bạn chỉ cần vài chục phút là tạo xong một website hoàn chỉnh với rất nhiều tính năng như gallery, video, music, shopping cart, forum …Vì dễ sử dụng Joomla được dùng rất nhiều để xây dựng các website từ nhỏ tới lớn vừa .

- Giao diện Joomla rất đẹp được cung cấp bởi rất nhiều công ty cả miễn phí và thương mại

- Joomla có một thư viện các ứng dụng (extensions) khổng lồ được lập trình bởi các lập trình viên khắp nơi, hầu hết là miễn phí, giúp bạn có rất nhiều lựa chọn mở rộng tính năng cho website của minh .

- Dễ dàng tìm và sửa các lỗi gặp phải: Vì có một lượng người dùng khổng lồ trên thế giới do đó nếu bạn gặp một vấn đề trục trặc nào đó trong quá trình sử dụng Joomla thì hãy search trên Google, 90% đã có người gặp phải vấn đề đó và hầu như đều có giải pháp, câu trả lời cho vấn đề của bạn .

-Mã nguồn của Joomla tốn nhiều tài nguyên hệ thống

- Việc có nhiều extensions là một lợi thế đồng thời nó cũng là một bất lợi. Các extensions được viết bởi rất nhiều lập trình viên khác nhau dẫn tới tiềm ần các lỗi bảo mật trong các extensions đó (tuy nhiên có các giải pháp firewall khắc phục các nhược điểm này, (có trả phí))..

- Khả năng SEO của Joomla kém nhất trong 3 loại CMS (Drupal, WordPress, Joomla) .

- Không chạy tốt trên máy chủ Windows (IIS) .

3.      Nêu các công cụ của mã nguồn mở: hệ diều hành Linux, cơ sở dữ liệu MySQL, ngôn ngữ lập trình của mã nguồn mở PHP, ASP,…, ứng dụng máy chủ Xampp, Wamp, APPsever, …

C- ỨNG DỤNG TMĐT VỚI MÃ NGUỒN MỞ

1.      Các bước phát hành website lên Intenet và phát triển website.

·        Đăng ký hosting

·        Đăng ký tên miền (tên miền có ý nghĩa, ngắn gọn, dễ hiểu,…)

·        Đưa dữ liệu lên hosting

2.      Các phương pháp quảng bá website ? Nêu ưu, nhược điểm từng phương pháp.

·        Quảng bá truyền thông: đài truyền thanh, truyền hình, sách, báo, tạp trí,...

·        Quảng bá trực tuyến: banner, catalogies, hình ảnh, kết quả tìm kiếm, liên kết đối tác như ngân hàng, nhà cung cấp, ngành tương hỗ,…

·        Quảng bá truyền thống: phát tờ rơi, in thông tin website trên áo, túi sách, các sản phẩm của doanh nghiệp,…

3.      Trình bày thành phần quản lý bán hàng trực tuyến của VitueMart.

·        Quản lý danh mục sản phẩm

·        Quản lý sản phẩm

·        Quản lý đơn đặt hàng

·        Quản lý các phương thức thanh toán

·        Quản lý nhà cung cấp

·        Quản lý khách hành

·        Quản lý thông tin cửa hàng

4.      Khái niệm, triển khai SEO đối với website, ví dụ ?

-         SEO là những chữ cái viết tắc của Search Engine Optimization - thường được dịch là "Quảng bá website". SEO được hiểu là tổng hợp các hoạt động để 1 website có thể đạt thứ hạng cao nhất có thể trong danh sách kết quả tìm kiếm của các máy tìm kiếm.

-         Ví dụ, với các công ty du lịch lữ hành, mục tiêu làm SEO là khi khách hàng tra từ khóa liên quan đến du lịch như Vietnam travel thì trang web của công ty phải xuất hiện trong top đầu của kết quả tìm kiếm. Tuy nhiên, SEO không giới hạn trong tìm kiếm text, mà còn trong tìm kiếm ảnh, sách, nhạc và các tìm kiếm ngành dọc khác.

-         Ưu và nhược điểm

Ưu điểm

Nhược điểm

-         Không giới hạn thời gian xuất hiện cũng như số lượng click và hiển thị kết quả tìm kiếm.

-         Vị trí của từ khóa trong quảng bá SEO được duy trì ổn định cao do đó giúp doanh nghiệp dự trù được chi phí lâu dài.

-         Giúp doanh nghiệp phát triển website với nội dung tốt.

-         Tốn kém công sức, thời gian

-         Trở ngại về nguồn nhân lực trong quảng bá SEO. Nếu doanh nghiệp không thuê được nhân viên chuyên quảng cáo SEO thì phải thuê công ty quảng cáo SEO dẫ tới tăng chi phí hoạt động.

-          

-          

Vd Quy trình SEO của Viet Solution

Quy trình dịch vụ SEO website được Viet Solution đúc kết và thường xuyên cập nhật để mang lại hiệu quả cao nhất cho việc SEOwebsite của khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Quy trình SEO chuẩn có thể được chúng tôi thêm, bớt hoặc thay đổi để phù hợp với nhu cầu của dự án.

Dưới đây, mời bạn xem qua Quy trình dịch vụ SEO website của chúng tôi để biết được các bước chuẩn bị khi sử dụng dịch vụ:

1.      Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

2.      Phân tích yêu cầu khách hàng

3.      Đề xuất dịch vụ và báo giá

4.      Tiến hành ký kết hợp đồng

5.      Triển khai dịch vụ SEO

6.      Nghiệm thu và bàn giao

-Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

Thông thường một khách hàng quan tâm đến dịch vụ SEO thì hầu hết đều đã có website, nếu khách hàng chưa có website thì sẽ tìm đến dịch vụ thiết kế website và đề cập thêm việc sử dụng dịch vụ SEO. Chỉ xét riêng các yêu cầu cần thu thập về dịch vụ SEO, ngay từ khi bắt đầu tiếp xúc với khách hàng, chúng tôi cần thu thập những thông tin sau:

1. Website của bạn có tên miền là gì?

Tên miền là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc làm SEO. Với những tên miền có kèm từ khóa (keywords) nằm trong tên miền sẽ là một lợi thế trong việc làm SEO. Ngoài ra, tuổi thọ của tên miền cũng là một yếu tố khá quan trọng đối với các máy tìm kiếm trong việc đánh giá độ uy tín, độ tin cậy (domain trust & authority) của một website.

Tuy nhiên, mục đích chính của chúng tôi khi cần biết tên miền của bạn vì để có thể đưa ra bảng đề xuất và báo giá. Chúng tôi cần xem qua website của bạn để đánh giá và phân tích những công việc cần làm để tối ưu hóa website cho SEO. Hai yếu tố đã đề cập ở trên chỉ là một trong nhiều tiêu chí mà chúng tôi đánh giá website của bạn.

2. Mục tiêu làm SEO của bạn?

Mỗi website khi làm SEO trong từng thời điểm và giai đoạn đều có một mục tiêu làm SEO riêng. Đa phần các website mới làm SEO để tạo lượng truy cập vào website, ứng dụng SEO để tiếp cận khách hàng tiềm năng thông qua mạng Internet. Đối với các website đã có một thời gian tồn tại thì cần làm SEO để tăng lượng truy cập hơn nữa, ứng dụng SEO như là một kênh thêm để tăng khả năng tiếp cận khách hàng nhằm tăng doanh số. Đối với các doanh nghiệp lớn và đã ổn định thì cần duy trì hình ảnh thương hiệu của họ thông qua bộ máy tìm kiếm. Và còn rất nhiều lý do khác.

Việc nắm bắt mục tiêu làm SEO của bạn sẽ giúp cho chúng tôi có thể tư vấn được chiến lược và đề xuất dịch vụ phù hợp nhất cho bạn.

3. Từ khóa bạn yêu cầu là gì?

Có không ít khách hàng đã soạn sẵn danh sách một số từ khóa yêu cầu trước khi tìm đến các dịch vụ SEO. Tuy nhiên, cũng không tránh khỏi việc khách hàng chọn lựa sai từ khóa. Bởi vì trong quá trình làm việc với khách hàng của mình, không ít các trường hợp khách hàng chọn lựa từ khóa không phù hợp vì bị chi phối bởi kiến thức chuyên môn. Trong khi cũng có những tình huống mà người dùng bình thường không thể biết được các thuật ngữ chuyên môn để tìm kiếm mà tìm theo suy nghĩ của họ.

Nếu bạn chưa có sẵn danh sách từ khóa yêu cầu, chúng tôi sẽ tự khảo sát thông qua việc tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ và website của bạn để gợi ý danh sách từ khóa. Ngược lại, nếu bạn đã có sẵn danh sách từ khóa, chúng tôi vẫn sẽ khảo sát để cung cấp thêm danh sách từ khóa tiềm năng.

Ngoài ra, từ khóa chính là yếu tố then chốt cơ bản trong việc làm SEO. Dựa vào danh sách từ khóa, Viet Solution sẽ tìm hiểu và khảo sát mức độ cạnh tranh của từ khóa để có thể làm bảng đề xuất và báo giá.

4. Một số câu hỏi khác

Ngoài ra, còn rất nhiều câu hỏi khác như: Website của bạn đã được triển khai trên mạng Internet bao lâu? Website của bạn đã được xây dựng trên mã nguồn gì? Chúng tôi có thể truy cập các tài khoản cần thiết để chỉnh sửa website hay không?...

-Phân tích yêu cầu khách hàng

Dựa vào những thông tin thu thập được, chúng tôi sẽ bắt đầu tiến hành khảo sát các thông tin cần thiết và phân tích yêu cầu của bạn. Phân tích đối thủ cạnh tranh và đưa ra kế hoạch, chiến lược cần thiết phù hợp với yêu cầu dịch vụ SEO.

-Đề xuất dịch vụ và báo giá

Từ những gì đã khảo sát và phân tích, chúng tôi đưa ra bảng để xuất dịch vụ phù hợp kèm với giá cả tương ứng. Bởi vì dịch vụ SEO được chia ra làm nhiều gói dịch vụ nhỏ hơn như:

1.      Dịch vụ SEO Audit.

2.      Dịch vụ SEO cơ bản.

3.      Dịch vụ SEO từ khóa.

4.      Dịch vụ SEO tổng thể.

Tùy vào nhu cầu cụ thể mà bạn cần sử dụng các dịch vụ SEO khác nhau. Giá dịch vụ được dựa trên thời gian mà chúng tôi bỏ ra để tiến hành triển khai dịch vụ SEO cho bạn làm cơ sở.

-Tiến hành ký kết hợp đồng

Sau khi hai bên đã nắm bắt được các thông tin cần thiết và đồng ý các thỏa thuận dịch vụ. Chúng tôi sẽ tiến hành ký kết hợp đồng để bắt đầu triển khai dịch vụ.

-Triển khai dịch vụ SEO

Trong quá trình triển khai dịch vụ SEO, chúng tôi sẽ có những báo cáo cần thiết và định kỳ về các công việc đã thực hiện và hiệu quả công việc mang lại cho khách hàng. Thời gian định kỳ báo cáo tùy vào quy mô dự án.

-Nghiệm thu và bàn giao

Sau khi các công việc theo như hợp đồng đã ký kết hoàn thành. Viet Solution sẽ cùng quý khách hàng tiến hành nghiệm thu kết quả và bàn giao.

Câu 5.Các chức năng chủ yếu của 1 ứng dụng bán hàng qua mạng:

-tìm kiếm, chi tiết sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, hiển thị sản phẩm trong giỏ hàng, quản lý khách hàng, đặt hàng, thanh toán, …

- Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm.

- Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.

Câu 6 Web tĩnh , Web động là j? ưu nhược điểm

a.Web tĩnh

- Trang web tĩnh thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ HTML, DHTML,…

- Trang web tĩnh thường được dùng để thiết kế các trang web có nội dung ít cần thay đổi và cập nhật.

- Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm.

- Website tĩnh thích hợp với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ mới làm quen với môi trường Internet.

Trang web tĩnh và website tĩnh có các ưu và nhược điểm cơ bản dưới đây.

* Ưu điểm cơ bản:

Thiết kế đồ hoạ đẹp: Trang Web tĩnh thường được trình bày ấn tượng và cuốn hút hơn trang web động về phần mỹ thuật đồ hoạ vì chúng ta có thể hoàn toàn tự do trình bày các ý tưởng về đồ hoạ và mỹ thuật trên toàn diện tích từng trang web tĩnh.

- Tốc độ truy cập nhanh: Tốc độ truy cập của người dùng vào các trang web tĩnh nhanh hơn các trang web động vì không mất thời gian trong việc truy vấn cơ sở dữ liệu như các trang web động.

- Thân thiện hơn với các máy tìm kiếm (search engine) : Bởi vì địa chỉ URL của các .html, .htm,… trong trang web tĩnh không chứa dấu chấm hỏi (?) như trong web động.

- Chi phí đầu tư thấp: Chi phí xây dựng website tĩnh thấp hơn nhiều so với website động vì không phải xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập trình phần mềm cho website và chi phí cho việc thuê chỗ cho cơ sở dữ liệu, chi phí yêu cầu hệ điều hành tương thích (nếu có).

* Nhược điểm cơ bản:

- Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin: Muốn thay đổi và cập nhật nội dung thông tin của trang website tĩnh Bạn cần phải biết về ngôn ngữ html, sử dụng được các chương trình thiết kế đồ hoạ và thiết kế web cũng như các chương trình cập nhật file lên server.

- Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với người dùng: Do nội dung trên trang web tĩnh được thiết kế cố định nên khi nhu cầu về thông tin của người truy cập tăng cao thì thông tin trên website tĩnh sẽ không đáp ứng được.

- Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng: Khi muốn mở rộng, nâng cấp một website tĩnh hầu như là phải làm mới lại website.

b.Web động

- Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.

- Với web động, thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người dùng truy vấn tới một trang web. Trang web được gửi tới trình duyệt gồm những câu chữ, hình ảnh, âm thanh hay những dữ liệu số hoặc ở dạng bảng hoặc ở nhiều hình thức khác nữa.

- Web động thường được phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình tiên tiến như PHP, ASP, ASP.NET, Java, CGI, Perl, và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh như Access, My SQL, MS SQL, Oracle, DB2.

- Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng được bạn thường xuyên cập nhật thông qua việc Bạn sử dụng các công cụ cập nhật của các phần mềm quản trị web . Thông tin luôn được cập nhật trong một cơ sở dữ liệu và người dùng Internet có thể xem những chỉnh sửa đó ngay lập tức. Vì vậy website được hỗ trợ bởi cơ sở dữ liệu là phương tiện trao đổi thông tin nhanh nhất với người dùng Internet. Điều dễ nhận thấy là những website thường xuyên được cập nhật sẽ thu hút nhiều khách hàng tới thăm hơn những web site ít có sự thay đổi về thông tin.

- Web động có tính tương tác với người sử dụng cao. Với web động, Bạn hoàn toàn có thể dễ dàng quản trị nội dung và điều hành website của mình thông qua các phần mềm hỗ trợ mà không nhất thiết Bạn cần phải có kiến thức nhất định về ngôn ngữ html, lập trình web.

Bạn cũng có thể nhìn nhận vấn đề theo khía cạnh khác: chẳng hạn bạn đã có sẵn những cơ sở dữ liệu như cơ sở dữ liệu sản phẩm, nhân sự, khách hàng hay bất kỳ cơ sở dữ liệu nào đó mà bạn muốn đưa thêm giao diện web vào để người dùng nội bộ hay người dùng Internet đều có thể sử dụng chương trình chỉ với trình duyệt web của mình.

- Tất cả các website Thương mại điện tử, các mạng thương mại, các mạng thông tin lớn, các website của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp trên Net đều sử dụng công nghệ web động. Có thể nói web động là website của giới chuyên nghiệp hoạt động trên môi trường Internet.

Câu 7 Cách làm 1 template

    - 1 template Joomla có thể có nhiều file, tùy tính năng, nhưng tối thiểu phải có các file sau:

    Index.php: đây là file quan trọng nhất, có nhiệm vụ định dạng cho trang web của bạn.

    templateDetails.xml: file này cấu hình thông tin về template của bạn như: thông tin về tác giả template, các vị trí (position), các tham số (params).

   template_thumbnail.png: file hình mô tả template của ban (Hình này sẽ hiện ra khi bạn vào Template Manager)

params.ini: Chứa các tham số được người dùng nhập trong template.

Bước 1: Copy folder nhatnghe từ source bạn download về

       Paste vào C:/Appserv/www/joomla/templates/

Bước 3: Xem sự thay đổi nhé: Từ trang quản trị Joomla, chọn Extension/Template Manager

Bạn sẽ thấy có 1 dòng trắng dư ra như sau:Đây chính là template bạn đang làm, do mình chưa cấu hình thông tin nên chỉ hiện ra 1 dòng trắng

Bước 4: Vào DreamWeaver, mở file templateDetails.xml để cấu hình thông tin cho template bạn đang làm.

Bước 5: Từ trang administrator, bạn vào lại Extension/TemplateManager để xem kết quả

Chọn hình tròn trước template "TRUNG TAM DAO TAO MANG MAY TINH NHAT NGHE" và click nút Default để chuyển template joomla thành template bạn đang thiết kế.

Bước 6: Vào DreamWeaver, mở file templates/nhatnghe/index.php

Bước 7: Mở file templates/nhatnghe/mycss.css

Bước 8: Vào trang http://localhost/joomla để xem kết quả, bạn sẽ thấy như sau

Bước 9: Vào lại DreamWeaver, mở trang templates/nhatnghe/index.php và cập nhật lại

Bước 10: Kiểm tra trang http://localhost/joomla bạn sẽ thấy kết quả như sau:

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #chang