Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

nền đường

Nền 

Câu 1  : các chỉ tiêu đánh giá độ ẩm của đất

a, đất rời ( độ bão hòa ) Sr = (Wo.(rô)r)/(e0.(xích ma)w)

 trong đó : -  Wo : độ ẩm tự nhiên của đất (%)

-         (rô)r : tỉ trọng của đất ( g/cm3)

-         (xích ma)w : tỉ trọng của nước (g/cm3)

-         E0 : hệ số rỗng của đất ở trạng thái tự nhiên

 Sr<= o,5 : khô cứng ; o,5 <= Sr <= 0.8 : ẩm ướt , Sr >= o,8 : bão hào

b, đất dính ( độ sệt ) Ir  = (Wo – Wp)/Ip = (Wo – Wp) / ( Wl – Wp)

  trong đó : - Ip : chỉ số dẻo

-         Wp : độ ẩm giới hạn dẻo

-         Wl: độ ẩm giới hạn chảy

                 Ir  <= 0 :  đát cứng ; 0 - 0,25 : nửa cứng ; 0,25 – 0,5 : dẻo cứng ; 0,5 – 0,75 : dẻo mềm ; 0,75 – 1 : dẻo chảy ; Ir > 1 : chảy

Câu 2 : công thức tính chỉ số dẻo của đất ?

 

   Ip = Wl – Wp ;

Wl : độ ẩm giới hạn chảy; Wp : độ ẩm giới hạn dẻo

Ip < 7 : cát pha; 7-17 : sét pha ; Ip>17 : sét

·        Đặc tính của đất được phản anh  thông qua giới hạn dẻo : nếu độ ẩm giới hạn dẻo lớn -> hàm lượng bụi sét trong 1 đơn vị thể tích càng lớn -> đất chịu tải kém , không ổn định với nước

Câu 3 :  nguyển tắc lựa chọn đất trong xây dựng nền đường đắp ?

-         Đủ cường độ và độ ổn định cao với nước : Koct = Rbh/Rtc >= 0,8

-         Hệ số co ngót và trương nở phải nhỏ

-         Đát thoát nước tốt, ( đất rời, cát)

-         Tạo đk thuận lợi cho thi công

-         Tận dụng đc vật liệu tại chỗ

=> nên chọn : cát hạt thô; hạt trung là tốt nhất

Câu 4 : yêu cầu về độ chặt nền đường đào và đắp theo TCVN 4201-06  

 

Nền đường đào

Vận tốc thiết kế

Độ chặt K

Chiều sâu tính từ đáy áo đường xuống

Vtk > = 40km/h

>= 98%

30cm

>= 95%

30-80cm

Vtk <40km/h

>=95%

30cm

>=90 %

30 – 80 cm

Nền đường đắp

Nếu Hađ < 60cm

Vận tốc thiết kế

Độ chặt K

Chiều sâu tính từ đáy áo đường trở xuống

Vtk >  =40km

.+ 98 %

 50cm

>= 95 %

50 – 80 cm

Vtk < 40km/h

 >= 95 %

50 cm

>= 90%

50 – 80 cm

Nếu Hađ > 60cm -> đát dưới áo đường chỉ chỉ dày 30cm ( yêu cầu về độ chặt tương tự )

 

Câu 5 : trình bày yêu cầu khi thi công nền đường đắp?

 

a, trường hợp làm mới :

-         Sau khi đầm nén phải đạt : 10 cm <= hchặt <= 25cm;

( hrời rạc = Krời rạc x hchặt; Krời rạc = 1,2 – 2; h rời rạc max = 30cm)

-         Với mỗi lớp đều phải đầm chặt với độ chặt > K90

-         Luôn có độ dốc sang 2 bên để thoát nước

-         Lu xong phải cát theo đúng thiết kế

-         Độ ẩm thực tế đất nền bằng độ ẩm tốt nhất ( x/đ bằng thí nghiệm )

-          Đắp theo từng lớp, mỗi lớp phải đồng nhất về đất

b, trường hợp mở rộng nền đắp cũ

-         Đất tốt nhất là cùng loại với đất nền cũ

-          Trước khi mở rộng bắt buộc sấy cơ và đánh cấp ( chiều rộng mỗi cấp không lớn hơn 1m)

-         Đắp theo từng lớp và đối xứng sang hai bên

-         Đầm nén đật yêu cầu theo từng lớp

èChú ý thoát nước sau mố cầu dừng ống nhựa đục lỗ bao vai địa kỹ thuật đặt vào

Câu 6 : các phương pháp kiểm tra độ chặt đất đắp hiện trường và úng dụng

A, phương pháp phễu rót cát : đây là phương pháp được sử dụng tại hiện trường phổ biến và rộng rãi nhẩ ở tất cả các nước trên thế giới vì :

-          Thiết bị TN đơn giản

-         Thao tác TN dễ dàng

-          Thời gian là 1 mẫu TN ngắn

-         Đạt độ tin cậy , yêu cầu

B, phương pháp dao vòng : ít dung do mát thời gian và tốn kém

C, phương pháp dùng phao covalep : được sử dụng do thời gian xác định độ ẩm và độ chặt nhanh, nhước điểm : kết quả ko đảm bảo với đất sét vì khó làm cho hạt đất rời ra để đảm bảo ko còn lỗ rỗng trong nền đất

D, pp siêu âm

E, phương pháp đồng vị phóng xạ : áp dụng cho các vl liền khối như bê tông, gạch đá …, còn đất là vl gồm 3 pha nên thường ko cho kq chính xác ( đc áp dụng khi độ ẩm thay đổi ít )

G, pp chùy xuyên đơn giản và thủ công : có thể ktra nhanh, thiết bị đơn giản nhưng độ  chính xác thấp

 

Câu 7 : các bước tiến hành thí nghiệm phễu rót cát tại hiện trường ?

A, dụng cụ

-         Bộ phận rót cát : bình chứa cát, phễu, đĩa đệm, định định vị

-         Cân điện tử

-          Chảo rang, bếp gas, muôi

-         Cát tiêu chuẩn sạch, khô và có kích thước 0,5-1mm có Xicsma k = 1,37 -1,43cm3

B, trình tự thí nghiệm

-         Chọn vị trí thí nghiệm tại đólàm phẳng bề mặt sao cho tấm đế định vị tiếp xúc hoàn toàn vs bề mẳh đất,dùng ghim để ghim đế xuống

-         Khoét đất : bằng muôi và khoét trong lỗ thủy của đế, phải khoét đất hết chiều dày lớp đất đầm nén

-         Lấy phần được khoét ra , cân được khối lượng P1dùng chả rang và bếp gas xác định  độ ẩm Wtt

-         Đổ cát tiêu chuẩn vào phễu, cân toàn bộ đc khối lượng P2: P2 = Pcát + Pphễu

-         Đặt phễu vào đế, sao cho tiếp xúc thật khí, sau đó vặn van và để cát chảy vào đầu hố

-         Khi cát đã vào đầy hố, văn van lại và cân toàn bộ khối lượng P3

P3 = Pcát ẩm bụi  = Pphễu

-         Tính toán

Ktt = Oktt/O Okmax ; Oktt = Owtt/ (1+ Wtt) ; Owtt = P1/ Vhố đất (O = xích ma)

Vhố đất = (P2 – P3)/Okcát   - Vcáto ( Vo là thể tích cát còn sót trong phễu và đế định vị)

-         Nhận xét :

+  nếu Ktt > Kyc -> có thể tiếp tục đầm nến lớp tiếp theo

+  ngoài ra nếu Ktt < Kyc khoảng 1-2%cũng có thể cho phép đạt

Câu 8 : trình bày yêu cầu công nghệ đầm nén đất khi thi công đầm nén bằng máy và các yếu tố ảnh hưởng đến chát lượng đầm nén?

                 Các yêu cầu :

-         Độ ẩm khi đầm nén phải là độ ẩm tốt nhất khi đó ta có chất lượng độ chặt tốt nhấ sau khi đầm nén

-         Hệ số đầm nén K phải đảm bảo đạt yêu cầu sau khi đầm nén

-         Các phương tiện đầm nén phải có ít nhất 2 loại là lu nhẹ ( gđ đầu ) và lu nặng ( gđ sau ) để tăng độ  chặt và tăng hiệu quả đầm nén

              Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đầm nén

-         Độ ẩm có ảnh hưởng ớn đến công tác đầm nén nền đường

-         Nếu công đầm nén lớn thì độ ẩm tốt nhất sẽ giảm sút

-         Tải trọng của công cụ đầm nén tốc độ đầm nén và số lần đầm nén cũng ảnh hưởng đến chất lượng đầm nén

 

Câu 9 : trình bày các thiết bị lu lèn trong xdd, đặc điểm mỗi loại ?

 

1, lu bánh cứng : (thép) : chỉ có 1 hoặc 2 bánh chủ động

-         Trong quá trình đầm nén diện tích tiếp xúc giữa bánh lu và lớp đầm nén sẽ giảm dần

-         ở các lần lu sau, hiệu quả lu không đồng đều

-         khi chọn lu phải tuân thủ : áp lực cực đại do lu truyền xuống đất không vượt quá cường độ gh của đất nhưng cũng phải đạt giá trị gần bằng

-         (đenta nhỏ)max = căn( q.Eo/R)

q = Q/b : áp lực trên chiều dài bánh

Q : tải trọng td lên bánh  lu

B : chiều dài bánh lu

E0 : moodun biến dạng

-         Chiều sau có hiệu quả của lu :

Đát dính : R = 0,30 . N/Wo . căn(q.R)

Đát rời : R = 0,35. N/Wo . Căn(q.R)    ; N/Wo : độ ẩm đầm nén khác với độ ẩm

R,q như trên

2, lu bánh xốp

-         Giai đoạn đầu của lu : đát rời rạc -> đặc điểm lu bánh lopps giống như lu bánh cứng; diện tích tiếp xúc lớn

-         Giai đoạn sau : đát cứng -> lu bánh mềm -> diện tích tiếp xúc đồng đều trong cả quá trình

-         Áp suất trung bình của bánh trên nền đất

-         ứng suất lớn nhất trong gđ lu :

(đenta nhỏ )max = 1,5.Ko.(đenta nhỏ )tb ;  Ko : hệ số xét đến sự tập trung ư.s

-         ứng suất thực tế :

(đen ta nhỏ )tt = Kđ. (đenta nhỏ )max ;  Kđ : hệ số xét đến tính dính của đất

ĐK : (đenta nhỏ)tt phải ko nhỏ hơn cường độ gh của đất khi đầm nén bằng bánh lốp

-         bề dày có hq của lu bánh lốp

H = phi.căn( Q- W/Wo- P/Ptt)

Phi : hệ số xét đến khả năng nén chặt của đất ( dính : 0,45 – 0.5 ;  rời 0,4 – 0,45)

Q : tải trọng tác dụng lên 1 bánh lu

W/Wo: xét đến khả năng W khác Wop

P : áp lực thực tế ; Ptt : áp lực trong xăm ; (Ptt>P)

-         số lần đầm nén yêu cầu:

N = (1/bê ta).ln{((xích ma)max- (x.ma)yc) / ((x.ma)max – (x.ma)o)

Bê ta : hệ số đặc trưng nén chặt của đất : dính :bê ta = 0,3; rời :beeta = 0,25

(x.ma)max : hệ số chặt cực đại của đất

-> nếu dùng lu bánh lốp để lu lèn thì độ sâu sau khi đầm nén có thể nhỏ hơn Vop  từ 2-3%

3, lu chân cừu

-         áp lực đơn vị trên đất lớn, thích hợp lu đất dinh, có độ ẩm lớn, sau đó dùng lu bánh thép kết hợp

-         thùng dứng sử dụng khi lu lòng hố các công trình thủy điện

-         áp suất lên đất của lu chân cừu

+ loại nhẹ : 4 – 20 kG/cm2

 +  loại thường : 20 – 40 kG/cm2

+ loại nặng ; 40 – 100 kG/cm2

Số lần đầm nén để đạt độ chặt 95% ( ứng với (x.ma)kmax

n = (S/ (F.m)) .K ; S : dt bề mặt lu ; F dt 1 mái chân cừu ; m : số chân cừu ; K : h.s xét sự trùng lặp của lu

-         bề dày có h.quả H = 0,65. (L + 0,25b – Rr)

L: chiều dài chân cừu

b : bánh lu t.xúc 1 chân cừu

Rr : chiều dày lớp đất tơi xốp phía trên

Câu 10: nguyên tắc chọn máy thi công trong công trường

-         đảm bảo máy chính làm việc liên tục, năng suất tối đa

-          không nên dùng quá nhiều loại máy, máy chính nên chọn loại đa chức năng

-         đảm bảo thêm tiến độ thi công đã đề ra

-         tamanj dụng tối đa các loại máy mà đơn vị có sẵn

-         chọn ít nhấ 2, 3 tổ hợp máy rời so sánh kinh tế kỹ thuật và chọn ra 1 phương án hợp lý nhất

-         thiết kế sơ đồ làm việc cho từng loại máy

-         phải có giải pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông cho ng và máy

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: