Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Bài tập CTM

Bài 1. Giải thích ký hiệu mác vật liệu: C40; xác định giới hạn bền, giới hạn chảy 

của vật liệu này. 

Bài 2. Xác định cơ tính của vật liệu thép 35XM.  

Bài 3. Cho hai mác  thép 40X và 50Mn. So sánh về cơ tính của chúng: giới hạn 

bền, giới hạn chảy, độ cứng, độ dãn dài tương đối. 

Bài 4. Hệ số Poát xông 

 là một trong những đặc tính cơ học của vật liệu. Giả sử 

sử vật liệu đồng nhất, đẳng hướng  ta có thể xác định hệ số 

 qua công thức: 

2.(1 )

E

G

Trong đó: G – Mô đun đàn hồi trượt (MPa) 

       E – Mô đun đàn hồi kéo (nén) (MPa) 

Dựa vào giá trị G, E  (tự  tìm  tài liệu hoặc tìm  trên internet) hãy xác định hệ số 

Poát xông 

 cho các vật liệu sau: Thép các bon, nhôm, đồng thau, gang xám. 

Bài 5. Dựa vào quan hệ giữa giới hạn bền và độ cứng bề mặt để xác định giới hạn 

bền của thép có độ cứng HB = 250. 

Bài 6. Xác định độ cứng bề mặt (HB) của thép C45. 

Bài 7. Nhiệt luyện một mẫu thép thu được giới hạn bền xấp xỉ бb = 700 MPa. Xác 

định độ cứng Brinen đạt được sau nhiệt luyện. 

Bài 8. Nêu các phương pháp đo độ cứng của vật liệu. Phân biệt độ cứng HRC, 

HB, HV.  

Bài 9. Nêu nguyên lý của phương pháp đo độ cứng Rockwell. Phân biệt độ cứng 

HRA, HRB và HRC.  

Bài 10. Tự tìm website tra cứu vật liệu hiệu quả. Giải thích tại sao chọn website 

này. Sử dụng website này để tra thành phần hóa học của các mác vật liệu: AISI 

4340; 2024-T4;  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: