Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Ngân hàng câu hỏi ôn tập CTM

A-  LÝ THUYẾT 

PHẦN I: NHỮNG VẪN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ MÁY VÀ CHI TIẾT MÁY 

Câu 1. Trình bày định nghĩa chi tiết máy, nhóm tiết máy, bộ phận máy. Phân loại chi 

tiết máy. 

Câu 2. Trình bày về các yêu cầu đối với chi tiết máy. Khả năng làm việc của chi tiết 

máy được đánh giá thông qua các chỉ tiêu nào? Nêu và giải thích về chỉ tiêu tính toán 

thiết kế trục. 

Câu 3. Trình bày khái niệm về chu trình ứng suất,  các thông số đặc trưng cho chu 

trình ứng suất, phân loại các chu trình ứng suất. Khảo sát các chu trình ứng suất ở một 

chi tiết máy cụ thể. 

Câu 4. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn mỏi và  các biện pháp nâng cao 

sức bền mỏi của chi tiết máy. 

Câu 5. Trình bày các khái niệm về độ bền. Phương pháp tính toán độ bền và lấy ví dụ 

các trường hợp áp dụng các phương pháp tính đó. 

Câu 6. Trình bày về dạng hỏng tróc rỗ bề mặt vì mỏi. Liên hệ với bộ truyền bánh răng 

để giải thích tại sao tróc rỗ lại xảy ra ở chân răng bánh răng lớn trước.  

Câu 7. Trình bày khái niệm về độ cứng. Cách tính độ cứng và các biện pháp nâng cao 

độ cứng.  

Câu 8. Trình bày khái niệm về độ bền mòn, tác hại của mòn. Diễn biến quá trình mòn, 

cách tính mòn và các biện pháp hạn chế mài mòn. Hãy giải thích tại sao bộ truyền xích 

được tính thiết kế theo độ bền mòn. 

Câu 9. Trình bày về độ chịu nhiệt của CTM: Khái niệm, tác hại của nhiệt độ, cách tính 

và các biện pháp hạn chế nhiệt độ. 

Câu 10. Trình bày ý nghĩa và các yêu cầu của việc chọn vật liệu trong chế tạo máy. 

Nêu các nguyên tắc sử dụng vật liệu.  Liên hệ với việc chọn vật liệu cho các bộ truyền.  

Câu 11. Trình bày khái niệm về ứng suất tiếp xúc, ứng suất dập. Cách  tính các loại 

ứng suất đó. Liên hệ với cách tính ứng suất dập trong mối ghép then. 

Câu 12. Trình bày về dạng hỏng vì mỏi, đường cong mỏi, giới hạn mỏi. Phân biệt các 

loại giới hạn mỏi. 

PHẦN II- TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ 

Câu 13: Nêu vai trò và các thông số cơ bản của các bộ truyền trong các thiết bị và dây 

chuyền công nghệ.  

Câu 14: Trình bày các thông số hình học của truyền động đai. Tại sao phải quy định 

góc ôm tối thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của đai trong một giây.  

Câu 15: So sánh về kết cấu và phạm vi sử dụng của các loại  đai. Khi tốc độ quay lớn 

nên sử dụng các loại đai nào, khi tải trọng lớn thì nên sử dụng những loại đai nào, tại 

sao ? 

Câu 16: Trình bày khả năng kéo, đường cong trượt, đường cong hiệu suất của truyền 

động đai. Từ đó rút ra chỉ tiêu tính toán truyền động đai 

Câu 17: Trình bày về dịch chỉnh bánh răng và hệ số dịch chỉnh.  Nêu các phương pháp 

dịch chỉnh khi cắt răng bánh răng và cách phối hợp các bánh răng dịch chỉnh để được 

bộ truyền dịch chỉnh. 

Câu 18: Kết cấu bánh răng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vẽ hình và trình bày về 

các dạng kết cấu bánh răng.  Khi nào thì chế tạo bánh răng liền trục. Nêu các ưu nhược 

điểm của bánh răng liền trục. 

Câu 19: Trình bày về các đặc điểm ăn khớp của bánh răng ngiêng, từ đó rút ra các 

nguyên nhân làm bộ truyền bánh răng nghiêng có khả năng tải cao hơn bộ truyền bánh 

răng trụ răng thẳng.  

Câu 20: Trình bày về các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng. Giải 

thích tại sao tróc rỗ lại xuất phát từ tâm ăn khớp và lan về phía chân răng.   

 Câu 21: Nêu ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền trục vít  bánh vít. Tại 

sao bộ truyền trục vít bánh vít có thể đạt tỉ số truyền lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn?  

Câu 22: Trình bày các thông số cơ bản của bộ truyền trục vít– bánh vít : Môđun, hệ số 

đường kính q, số đầu mối ren trục vít, số răng bánh vít, góc vít . 

Câu 23: Hãy trình bày về vận tốc, tỷ số truyền trong truyền động trục vít bánh vít, nêu 

nhận xét. Tại sao khi chọn vật liệu bánh vít phải căn cứ vào vận tốc trượt VT?  

Câu 24: Hãy trình bày về hiệu suất trong truyền động trục vít bánh vít? Nêu nhận xét 

về hiện tượng tự hãm? Tại sao không nên lấy góc nâng 

quá lớn  

Câu 25: Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán của bộ truyền trục vít bánh vít?  

Câu 26: Trình bày về yêu cầu và cách chọn vật liệu chế tạo bộ truyền trục vít bánh vít. 

Câu 27: So sánh các ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền xích với bộ 

truyền đai.  

Câu 28: Trình bày về vận tốc và tỷ số truyền trong truyền động xích. Giải thích tại sao 

bộ truyền xích không được sử dụng trong các cơ cấu yêu cầu tỉ số truyền chính xác. 

Nêu các biện pháp giảm sự biến thiên của vận tốc xích và tỉ số truyền.  

Câu 29: Trình bày các dạng hỏng và giải thích về chỉ tiêu  tính toán của truyền động 

xích.  

Câu  30: Nêu cách  chọn số răng đĩa xích,  khoảng cách trục và số mắt xích của bộ 

truyền xích .  

PHẦN III - CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI 

Câu 31- Trình bày về kết cấu trục. Nêu cơ sở xác định  kết cấu trục và các biện pháp 

nâng cao sức bền mỏi cho trục.  

Câu 32- Trình bày về tải trọng tác dụng trên trục. Nêu cách xác định các loại tải trọng 

trong tính toán thiết kế trục.  

Câu 33 . Các loại ứng suất trong trục tâm và trục truyền. Nêu cách tính, vẽ và khảo sát 

sự thay đổi của các ứng suất đó trong tiết diện trục. Tại sao độ bền mỏi là chỉ tiêu cơ 

bản để tính trục, nêu các biện pháp nâng cao sức bền mỏi cho trục. 

Câu 34 - Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu tính trục. Trình bày ý nghĩa và cách tính sơ bộ 

trục theo độ bền mỏi. 

Câu 36- Trình bày ý nghĩa và nội dung bước tính gần đúng trục theo độ bền mỏi. Vẽ 

hình minh hoạ cho các bước tính gần đúng trục.  

Câu 37- Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sức bền mỏi của trục? Trình bày ý nghĩa 

và nội dung bước tính chính xác trục theo độ bền mỏi. Nêu các biện pháp xử lý khi 

không thoả mãn điều kiện s  [s]. 

Câu 38- Trình bày về ý nghĩa độ cứng và cách tính độ cứng trục. Nêu các biện pháp 

xử  lý khi trục không đủ cứng  

Câu 39 - Trình bày về ứng suất trong ổ lăn. Tại sao ổ có vòng trong quay lại có tuổi 

thọ lớn hơn ổ có vòng ngoài quay khi có cùng các thông số khác. 

Câu 40- Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán ổ lăn. Trình bày công thức tính tải 

trọng qui ước Q khi tính ổ lăn theo khả năng tải động. Nêu các biện pháp xử lý khi ổ 

không đảm bảo khả năng tải động. 

Câu 41-  So sánh ổ trượt với ổ lăn về ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. Tại sao 

không nên sử dụng ổ lăn khi làm việc ở tốc độ cao 

Câu 42- Nêu các dạng ma sát và các phương pháp bôi trơn ma sát ướt cho ổ trượt. 

Câu 43- Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu ổ trượt. Trình bày cách tính ổ trượt theo các 

chỉ tiêu này. 

PHẦN IV CÁC CHI TIẾT MÁY GHÉP 

Câu 44- Trình bày về kết cấu và cách tính mối ghép then ghép lỏng. 

Câu 45- Trình bày khái niệm về ren, các thông số hình học cơ bản của ren. Các dạng 

hỏng và chỉ tiêu tính mối ghép ren.  

Câu 46- Trình bày về các biện pháp phòng lỏng cho mối ghép ren. So sánh ưu nhược 

điểm của các biện pháp đó.  

Câu 48- So sánh mối ghép hàn và đinh tán về ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. 

Câu 49- Trình bày về kết cấu, các  đặc điểm trong tính toán và cách tính  mối hàn giáp 

mối. 

Câu 50- Nêu kết cấu và các đặc điểm tính toán mối hàn chồng.  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: