Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

11 . どのくらい khoảng bao lâu, Lượng từ/ Danh từ + だけ

1. Đếm đồ vật

ひとつ、ふたつ...とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường.

🖙人 (にん): dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり)

番 (ばん): dùng để đếm số thứ tự

枚 (まい ): dùng để đếm vật mỏng (tem, áo sơmi,...)

台 (だい) : dùng để đếm máy móc, xe

冊 (さつ): dùng để đếm sách vở

着 (ちゃく): dùng để đếm quần áo

個 (こ): dùng để đếm vật nhỏ, liền khối (trứng, đá,..)

足(そく): dùng để đếm giầy, tất (đôi)

軒 (けん): dùng để đếm nhà


1. Đếm đồ vật

🖎

階 (かい、がい): dùng để đếm tầng của một căn nhà

杯 (はい、ばい、ぱい) : cốc, chén - dùng cho đồ uống

匹 (ひき、びき、ぴき) : dùng đếm con vật kích thước nhỏ

回 (かい) : dùng đếm số lần

本 (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật thon dài : bút

nan kai : mấy lần

nan gai : mấy tầng

2. Cách dùng lượng từ

+ Nên để sau trợ từ và trước động từ

=> Trợ từ + Lượng từ + V

+ Coi lượng từ như danh từ

=> Lượng từ +の

🖎 Khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị thì được gọi là lượng từ.

Ví dụ :

りんごを4つかいました。

Mua 4 quả táo

4つのりんごをかいました。

Tôi đã mua 4 quả táo

3-1. どのくらい khoảng bao lâu

ごろ vs ぐらい

Cách cấu tạo ごろ :
Danh từ ( thời điểm) + ごろ (に)

Giống: Cùng đi với time

# Mốc thời gian

Cách cấu tạo ぐらい :
Lượng từ + ぐらい

Giống: Cùng đi với time

# Lượng thời gian

Ví dụ :

僕 は 三時 ごろに 寝ました。
Tôi đã đi ngủ khoảng lúc 3 giờ

僕 は 三時間 ぐらい ねました
Tôi đã ngủ khoảng 3 tiếng đồng hồ.

3-2. Cách hỏi lượng từ

*[ぐらい] có thể thêm vào sau lượng từ với nghĩa là "Khoảng"

きょうしつにがくせいが30にんぐらいいます。

Trong lớp học có khoảng 30 học sinh

- Đối với những vật được đếm bằng [ひとつ、ふたつ,..], thì ta dùng từ nghi vấn [いくつ] để hỏi

- Đối với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì ta dùng [なん] + "hậu tố chỉ đơn vị" để hỏi

"hậu tố đơn vị" : xem phần 1 – bài 11

Ví dụ :

きょうしつにがくせいが30にんぐらいいます。

Trong lớp học có khoảng 30 học sinh

この会社に外国人が何人いますか?

Trong công ty này có bao nhiêu người nước ngoài ?

5にんいます

Có 5 người

4. どのくらい Bao lâu

どのくらい

🖎 Bao lâu

🖙 dùng để hỏi về khoảng thời gian

ぐらい : số lượng bao nhiêu cái

Ví dụ :

どのくらいにほんごをべんきょうしましたか?

Bạn học tiếng Nhật bao lâu rồi ?

3ねんべんきょうました。

Tôi học được 3 năm rồi

5. Lượng từ(khoảng thời gian) + に + ~かい + Động từ

Lượng từ (khoảng thời gian) + に + ~ かい + V

🖎 Làm gì trong bao nhiêu lần trong khoảng thời gian bao lâu

🖙 Biểu thị tần số khi làm một việc gì đó

Ví dụ :

1かげつに3かいえいがをみます

1 tháng tôi xem phim 3 lần.

6. Lượng từ/ Danh từ + だけ – Chỉ

Lượng từ/ Danh từ + だけ

🖎 Chỉ

🖙

*[だけ] thay thế cho các trợ từ [を] và [が]

*[しか] : chỉ

Chỉ đi với phủ định

*[だけ] : chỉ

Đi với cả phủ định và khẳng định

Ví dụ :

わたしはやさいだけたべます。

Tôi chỉ ăn rau quả thôi

1じかんだけかかります。

Chỉ mất một giờ thôi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com