37. Vられ - Thể bị động
1. Cách chia V ở Thể bị động
Nhóm 1:
Chuyển từ cột [い] sang cột [あ] + [れます]
Nhóm 2:
Thay thế [ます] bằng [られます]
Nhóm 3 :
きます ーーー> こられます
します ーーー> されます
Ví dụ :
nhóm 1
かきます かかれます
ききます きかれます
nhóm 2
みます ーーー> みられます
しらべます ーーー> しらべられます
ほめます ーーー> ほめられます
nhóm 3
きます ーーー> こられます
します ーーー> されます
2. ~V受身: Thể bị động: bị ・được
N 1 + は + N 2 に + V bị động
🖙 Một số động từ khi chia sang Thể bị động sẽ mang ý nghĩa là "được" nhưng phần lớn Thể bị động thường được dùng trong trường hợp người nói cảm thấy phiền toái
=> không dùng thể này để bày tỏ sự cảm kích, biết ơn.
Ví dụ :
わたしは ぶちょうに ほめられました
Tôi đã được bộ trưởng khen
わたしはいぬにかまられました
Tôi bị chó cắn
3. ~V受身
~V bị động
🖙 ~V受身(うけみ): Nói về sự kiện, hiện tượng gì đó được biết đến rộng rãi
Ví dụ :
フランスで昔むかしの日本にほんの絵えが発見はっけんされました。
Bức tranh cổ của Nhật đã được phát hiện ra ở Pháp
4. ~によって: ~do bởi ~
N1 は N2 によって + V bị động
🖙 ~によって: ~do bởi ~
Ví dụ :
Truyện Kiều は Nguyễn Du によって 書(か)かれました。
Truyện Kiều được viết bởi Nguyễn Du.
5. ~から・で: bằng, từ ~
🖙 から:sản phẩm làm ra đã làm thay đổi tính chất, kết cấu của nguyên liệu ban đầu. Khi nhìn vào sản phẩm ta không biết được nguyên vật liệu ban đầu
で:nhìn vào sản phẩm biết ngay được nguyên vật liệu ban đầu .
Ví dụ :
紙(かみ)は 木(き)から つくられます。
Giấy được làm ra từ gỗ.
この机(つくえ)は 木(き)で つくられます。
Cái bàn này được làm từ gỗ.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com