Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Nguphap TN 1

Mục lục

Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8

Bài 9 Bài 10 Bài 11 Bài 12 Bài 13 Bài 14 Bài 15 Bài 16

Bài 17 Bài 18 Bài 19 Bài 20 Bài 21 Bài 22 Bài 23 Bài 24

Bài 25 Bài 26 Bài 27 Bài 28 Bài 29 Bài 30 Bài 31 Bài 32

Bài 33 Bài 34 Bài 35 Bài 36 Bài 37 Bài 38 Bài 39

Từ vựng theo chủ đề

NHẬT SƠ CẤP BẰNG TIẾNG VIỆT BÀI SỐ 1

MONDAY, 9. OCTOBER 2006, 10:10:39

ý: từ bài này trở về sau, quy ước là:

* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng

KATAKANA. Ví dụ: Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là:

* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng

KATAKANA. Ví dụ:

<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA

<TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA

* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA

là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>.....

I. TỪ VỰNG

わたし <watashi> : tôi

わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi

あなた <anata> : bạn

あのひと <anohito> : người kia

あのかた <anokata> : vị kia

みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~さん <~san> : anh ~, chị ~

~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)

~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật

~じん <~jin> : người nước ~

せんせい <sensei> : giáo viên

きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)

がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên

かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty

~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~

ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng

いしゃ <isha> : bác sĩ

けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh

エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư

だいがく <daigaku> : trường đại học

びょういん <byouin> : bệnh viện

でんき <denki> : điện

だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó)

どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)

~さい: <~sai> : ~tuổi

なんさい <nansai> : mấy tuổi

おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい <hai> : vâng

いいえ <iie> : không

しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)

おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?

はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau

どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen

こちらは ~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~

~から きました <~kara kimashita> : đến từ ~

アメリカ <AMERIKA> : Mỹ

イギリス <IGIRISU> : Anh

インド <INDO> : Ấn Độ

インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia

かんこく <kankoku> : Hàn quốc

タイ <TAI> : Thái Lan

ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc

ドイツ <DOICHI> : Đức

にほん <nihon> : Nhật

フランス <FURANSU> : Pháp

ブラジル <BURAJIRU> : Brazil

さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ

IMC: tên công ty

パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power

ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil

AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ

chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

わたし は マイク ミラー です。

<watashi wa MAIKU MIRA- desu>

( tôi là Michael Miler)

Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では

<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

サントス さん は がくせい じゃ (では) ありません。

<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>

( anh Santose không phải là sinh viên.)

Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" ( giống với To BE của tiếng Anh)

Vd:

ミラーさん は かいしゃいん です か。

<MIRA- san wa kaishain desu ka>

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

サントスさん も かいしゃいん です。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)

Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là "cũng là" ( "too" trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận

hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ

từ は<ha>.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa "cũng là"

Vd:

A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )

<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?

<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です

<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ "watashi wa" hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn

ngắn gọn.

5.ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。

<MIRAーsan wa IMC no shain desu>

(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

6. テレサ ちゃん は なんさい (おいくつ) です か。

<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>

(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)

テレサ ちゃん は きゅう さい です。

<TERESA chan wa kyuu sai desu>

(Bé Teresa 9 tuổi)

7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。

<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>

(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?

あの ひと (かた) は きむら さん です。

<ano hito (kata) wa kimura san desu

(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~ - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.

- Có khi mang nghĩa là "của" nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:

IMC の しゃいん.

<IMC no shain>

(Nhân viên của công ty IMC>

日本語 の ほん

<Nihongo no hon>

(Sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>。

_____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。

- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu>) dùng để hỏi tuổi

- なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).

おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd:

たろ くん は なん さい です か

<Taro kun wa nan sai desu ka?>

(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)

たろ くん は きゅう さい です

<Taro kun wa kyuu sai desu.>

(Bé Taro 9 tuổi)

やまだ さん は おいくつ です か

<Yamada san wa oikutsu desu ka?>

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)

やまだ さん は よんじゅうご さい です

<Yamada san wa yonjuugo sai desu>

(Anh Yamada 45 tuổi)

Số đếm:

いち <ichi> : 1

に <ni> : 2

さん <san> : 3

よん(し) <yon> (<shi> :4

ご <go> : 5

ろく <roku>: 6

なな(しち) <nana> (<shichi> :7

はち <hachi> : 8

きゅう <kyuu>: 9

じゅう <juu> : 10

じゅういち <juuichi> : 11

じゅうに <juuni> :12

にじゅう <nijuu> : 20

にじゅういち <nijuuichi> :21

にじゅうに <nijuuni> : 22

いっさい <issai> : 1 tuổi

にじゅういっさい <nijuu issai> : 21 tuổi

はたち <hatachi> : 20 tuổi

Mẫu câu 7: a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)>ですか<desu ka>。 b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。

- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.

- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>)

- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>.

Vd:

a. あの ひと (かた) は きむら さん です。

<ano hito (kata) wa kimura san desu

(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

b. あの ひと は だれ です か。

<ano hito wa dare desu ka>

(Người này là ai vậy ?)

あの かた は どなた です か

<ano kata wa donata desu ka>

(Vị này là ngài nào vậy?)

Các điểm chú ý thêm:

Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn

kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì

phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。

+ ___A__ は_____ じん です。

- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.

- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)

Vd:

- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)

+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)

Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。

+ ___A__は __1(2)___です。

- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.

- Nghĩa là " ___A__ là _____ hay là _____?"

Vd:

- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)

+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ

Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。

+ A は ~の~ です。

- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc

- Nghiã là: "A là _____ gì?"

Vd:

-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)

+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。

+A は ~ です。

- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:

- Nghĩa của từ để hỏi này là " A là Cái gì?" Vd:

- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)

+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)

Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。

+ わたし は A です。

(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.

- Nghĩa là " Tên của bạn ____ là gì?"

Vd:

- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)

+ watashi wa A desu. Tên tôi là A

Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。

+ わたしのいなか は ~ です。

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn

- Nghĩa là " Quê của _____ ở đâu?"

Vd:

- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)

+ watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)

<anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA

<TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA

* các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA

là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>.....

I. TỪ VỰNG

わたし <watashi> : tôi

わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi

あなた <anata> : bạn

あのひと <anohito> : người kia

あのかた <anokata> : vị kia

みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~さん <~san> : anh ~, chị ~

~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ)

~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật

~じん <~jin> : người nước ~

せんせい <sensei> : giáo viên

きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)

がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên

かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty

~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~

ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng

いしゃ <isha> : bác sĩ

けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh

エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư

だいがく <daigaku> : trường đại học

びょういん <byouin> : bệnh viện

でんき <denki> : điện

だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó)

どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)

~さい: <~sai> : ~tuổi

なんさい <nansai> : mấy tuổi おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)

はい <hai> : vâng

いいえ <iie> : không

しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)

おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì?

はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau

どうぞ よろしく おねがいします : rất hân hạnh được làm quen

こちらは ~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~

~から きました <~kara kimashita> : đến từ ~

アメリカ <AMERIKA> : Mỹ

イギリス <IGIRISU> : Anh

インド <INDO> : Ấn Độ

インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia

かんこく <kankoku> : Hàn quốc

タイ <TAI> : Thái Lan

ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc

ドイツ <DOICHI> : Đức

にほん <nihon> : Nhật

フランス <FURANSU> : Pháp

ブラジル <BURAJIRU> : Brazil

さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ

IMC: tên công ty

パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power

ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil

AKC: tên công ty

II. NGỮ PHÁP

Mẫu câu 1: _____は<ha>_____です<desu>。

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ

chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

わたし は マイク ミラー です。

<watashi wa MAIKU MIRA- desu>

( tôi là Michael Miler)

Mẫu câu 2: _____は<wa>_____じゃ<ja>/では<dewa>ありません。

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は<wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ<ja> hoặc では

<dewa> đi trước ありません<arimasen> đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

サントス さん は がくせい じゃ (では) ありません。

<SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.>

( anh Santose không phải là sinh viên.)

Mẫu câu 3:_____は<wa> _____です<desu>か<ka>。

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" ( giống với To BE của tiếng Anh)

Vd:

ミラーさん は かいしゃいん です か。

<MIRA- san wa kaishain desu ka>

( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

サントスさん も かいしゃいん です。( anh Santose cũng là nhân viên công ty)

Mẫu câu 4: _____も<mo> _____です(か)<desu (ka)>。

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là "cũng là" ( "too" trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい<hai> để xác nhận

hoặc いいえ<iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も<mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ

từ は<ha>.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa "cũng là"

Vd:

A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )

<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?

<Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?>

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です

<iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.>

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ "watashi wa" hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn

ngắn gọn.

5.ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。

<MIRAーsan wa IMC no shain desu>

(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

6. テレサ ちゃん は なんさい (おいくつ) です か。

<TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka>

(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)

テレサ ちゃん は きゅう さい です。

<TERESA chan wa kyuu sai desu>

(Bé Teresa 9 tuổi)

7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。

<ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka>

(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?

あの ひと (かた) は きむら さん です。

<ano hito (kata) wa kimura san desu

(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

Mẫu câu 5: _____ は<wa>___~の<no>~ - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.

- Có khi mang nghĩa là "của" nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:

IMC の しゃいん.

<IMC no shain>

(Nhân viên của công ty IMC>

日本語 の ほん

<Nihongo no hon>

(Sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 6: _____は<wa> なんさい<nansai>(おいくつ<oikutsu>) ですか<desu ka>。

_____ は<wa>~さい<~sai> です<desu>。

- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい<nansai> (おいくつ<oikutsu>) dùng để hỏi tuổi

- なんさい<nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi).

おいくつ<oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd:

たろ くん は なん さい です か

<Taro kun wa nan sai desu ka?>

(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)

たろ くん は きゅう さい です

<Taro kun wa kyuu sai desu.>

(Bé Taro 9 tuổi)

やまだ さん は おいくつ です か

<Yamada san wa oikutsu desu ka?>

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)

やまだ さん は よんじゅうご さい です

<Yamada san wa yonjuugo sai desu>

(Anh Yamada 45 tuổi)

Số đếm:

いち <ichi> : 1

に <ni> : 2

さん <san> : 3

よん(し) <yon> (<shi> :4

ご <go> : 5

ろく <roku>: 6

なな(しち) <nana> (<shichi> :7

はち <hachi> : 8

きゅう <kyuu>: 9

じゅう <juu> : 10

じゅういち <juuichi> : 11

じゅうに <juuni> :12

にじゅう <nijuu> : 20

にじゅういち <nijuuichi> :21

にじゅうに <nijuuni> : 22

いっさい <issai> : 1 tuổi

にじゅういっさい <nijuu issai> : 21 tuổi

はたち <hatachi> : 20 tuổi

Mẫu câu 7: a. _____は<wa> ~さん(さま)<~san(sama)>ですか<desu ka>。 b. _____ は<wa> だれ<dare>(どなた<donata>)ですか<desu ka>。

- Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người.

- Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ<dare> (どなた<donata>)

- Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ<dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた<donata>.

Vd:

a. あの ひと (かた) は きむら さん です。

<ano hito (kata) wa kimura san desu

(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)

b. あの ひと は だれ です か。

<ano hito wa dare desu ka>

(Người này là ai vậy ?)

あの かた は どなた です か

<ano kata wa donata desu ka>

(Vị này là ngài nào vậy?)

Các điểm chú ý thêm:

Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn

kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì

phải thêm chữ さん<san> hoặc さま<sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao)

Mẫu câu 8:__A___ は なに じん ですか。

+ ___A__ は_____ じん です。

- Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người.

- Nghĩa là ( ___A__ là người nước nào?)

Vd:

- A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?)

+ A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam)

Mẫu câu 9: ___A__ は ___1__ですか、___2__ですか。

+ ___A__は __1(2)___です。

- Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau.

- Nghĩa là " ___A__ là _____ hay là _____?"

Vd:

- A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ ?)

+ A san wa isha desu. ( A là bác sĩ

Mẫu câu 10: ___A__は なんの~ _____ですか。

+ A は ~の~ です。

- Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc

- Nghiã là: "A là _____ gì?"

Vd:

-Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?)

+ Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật)

Mẫu câu 11: ___A__ は なん ですか。

+A は ~ です。

- Đây là câu hỏi với từ để hỏi:

- Nghĩa của từ để hỏi này là " A là Cái gì?" Vd:

- Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?)

+ Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập)

Mẫu câu 12: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。

+ わたし は A です。

(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.

- Nghĩa là " Tên của bạn ____ là gì?"

Vd:

- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)

+ watashi wa A desu. Tên tôi là A

Mẫu câu 13: いなか は どこ ですか。

+ わたしのいなか は ~ です。

- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn

- Nghĩa là " Quê của _____ ở đâu?"

Vd:

- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)

+ watashi no inaka wa CANTO desu.( quê tôi ở Cần Thơ)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 2

Monday, 9. October 2006, 09:46:20

I. Từ Vựng

これ : <kore> đây

それ : <sore> đó

あれ : <are> kia

この : <kono> ~này

その : <sono> ~đó

あの : <ano> ~kia

ほん : <hon>Sách

じしょ : <jisho> Từ điển

ざっし : <zasshi> tạp chí

しんぶん : <shimbun> báo

ノート: <NOTO> tập

てちょう : <techou> sổ tay

めいし : <meishi> danh thiếp

カード : <KA-DO> card

テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại

えんびつ : <embitsu>viết chì

ポールペン : <BO-RUPEN> Viết bi

シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm

かぎ : <kagi> chì khoá とけい : <tokei> đồng hồ

かさ: <kasa>Cái dù

かばん : <kaban> cái cặp

<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng ( casset)

テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA->máy casset

テレビ : <TEREBI>cái TV

ラジオ : <RAZIO> cái radio

カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình

コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính

じどうしゃ: <jidousha> xe hơi

つくえ : <tsukue> cái bàn

いす : <isu> cái ghế

チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla

コーヒー : <KO-HI-> cà phê

えいご : <eigo> tiếng Anh

にほんご : <nihongo> tiếng Nhật

~ご: <~go> tiếng ~

なん : <nan> cái gì

そう : <dou> thế nào

ちがいます : <chigaimasu> không phảI, sai rồi

そですか。: <sodesuka> thế à?

あのう : <anou> à.....ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)

ほんのきもちです。<honnokimochidesu> đây là chút lòng thành

どうぞ : <douzo> xin mời

どうも : <doumo> cám ơn

<どうも>ありがとう<ございます。> : <doumo arigatou gozaimasu> Xin chân thành cảm ơn

これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> Từ nay mong được giúp đỡ

こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

II. Ngữ Pháp - Mẫu câu:

1. _____は なんの~ ですか。<_____wa nanno~ desuka>

- Ý nghĩa: _____ là cái gì?

- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng. Ta

cũng có thể dùng để hỏi với ý nghĩa là sở hữu khi thay đổi từ để hỏI <nan> bằng từ để hỏi <dare> mà

sau này chúng ta sẽ học tới!

- Ví dụ:

Kore wa nanno hon desuka?

(đây là sách gì?)

+ kore wa Nihongo no hon desu.

(đây là sách tiếng Nhật)

2. _____は なんようび ですか。<_____ wa nanyoubi desuka?>

- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.

- Ví dụ: a. Kyou wa nanyoubi desuka.

Hôm nay là thứ mấy?

+Kyou wa kayoubi desu.

Hôm nay là thứ ba

b. KURISUMASU wa nanyoubi desuka.

NOEL là thứ mấy?

+ KURISUMASU wa suiyoubi desu.

NOEL ngày thứ Tư.

3. _____は なんにち ですか。<_____wa nannichi desuka?>

- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?

- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.

- Ví dụ:

Tanjoubi wa nannichi desuka?

Sinh nhật ngày mấy?

+ Tanjoubi wa 17(jyu nana) nichi desu.

Sinh nhật ngày 17.

4. これ <kore>

それ は なん ですか。 <sore> <wa nan desuka?>

あれ <are>

- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/ cái kia là cái gì?

- Cách dùng:

a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả

lời

b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, khi trả lời phải dùng <sore>

c. Với <are> dùng để hỏi vật không ở gần ai cả nên trả lời vẫn là <are>

- Ví dụ:

Kore wa nanno hon desuka?

Đây là sách gì?

+ Sore wa Kanjino hon desu.

Đó là sách Kanji

5. この~

その~ は なんの~ ですか。

あの~

- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?

- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!

- Ví dụ:

Sono zasshi wa nanno zasshi desuka?

cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?

+ kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu.

cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.

Phần phụ lục:

なんようび <nanyobi> thứ mấy

げつようび <getsuyoubi> thứ Hai

かようび <kayoubi> thứ Ba

すいようび <suiyoubi> thứ Tư

もくようび <mokuyoubi> thứ Năm

きんようび <kinyoubi> thứ Sáu

どようび <doyoubi> thứ Bảy

にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật

なんにち <nannichi> ngày mấy

Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lạI, và chúng ta có thể

dùng cho cả hai trường hợp là "ngày ~" hoặc "~ngày"

ついたち <tsuitachi> ngày 1 ( hoặc 1 ngày)

ふつか <futsuka> ngày 2 ( hoặc hai ngày)

みっか <mikka> ngày 3 (//)

よっか <yokka> ngày 4 (//)

いつか <itsuka> ngày 5 (//)

むいか <muika> ngày 6 (//)

なのか <nanoka> ngày 7 (//)

ようか <youka> ngày 8 (//)

ここのか <kokonoka> ngày 9 (//)

とおか <to-ka> ngày 10 (//)

Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp cách đếm số với chữ "にち" <nichi> là được (vd:

jyuuichinichi=ngày 11....) nhưng có 1 số trường hợp đặc biệt sau: và tương tự cho các số còn lại ( vd:

nijyuu yokka= ngày 24)

じゅうよっか <jyuu yokka> Ngày 14

じゅうくにち <jyuu kunichi> ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số

chín không có trường âm, "ku" thay vì "kuu"

はつか <hatsuka> ngày 20 ß cái nì chỉ có 1 lần thôi!!! Không lặp lại nha!!!

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 3

MONDAY, 9. OCTOBER 2006, 09:34:19

I. Từ Vựng

ここ <koko> ở đây

そこ <soko> ở đó

あそこ<asoko> ở kia

どこ <doko> (nghi vấn từ) ở đâu

こちら <kochira> ( kính ngữ) ở đây

そちら <sochira> (//) ở đó

あちら <achira> (//) ở kia

どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào

きょしつ <kyoshitsu> phòng học しょくど <shokudo> nhà ăn

じむしょ <jimusho> văn phòng

かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp

うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân

ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)

へや <heya> căn phòng

トイレ(おてあらい)<TOIRE (ote arai)> Toilet

かいだん <kaidan> cầu thang

エレベーター <EREBE-TA-> thang máy

エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn

(お)くに <(o) kuni> quốc gia ( nước)

かいしゃ <kaisha> công ty

うち <uchi> nhà

でんわ <denwa> điện thoại

くつ <kutsu> đôi giầy

ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)

ワイン <WAIN> rượu tây (wine)

たばこ <tabako> thuốc lá

うりば <uriba> cửa hàng

ちか <chika> tầng hầm

いっかい <ikkai> tầng 1

なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy

~えん <~en> ~ yên ( tiền tệ Nhật bản)

いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiu ( hỏi giá cả)

ひゃく<hyaku> Trăm

せん <sen> ngàn

まん <man> vạn ( 10 ngàn)

すみません <sumimasen> xin lỗi

(を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~

じゃ(~を)ください。<jya (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~

しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật

イタリア <ITARIA> Ý

スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ

II. Ngữ pháp - Mẫu câu

1. ここ <koko>

そこ は_____です。 <soko wa _____ desu>

あそこ <asoko>

- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____

- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

- VD:

Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

2. ここ <koko>

_____ は そこ です。 <_____ wa soko desu>

あそこ <asoko>

- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.

- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

- VD:

a. Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>

b. Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>

3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu?

- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này

cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

- VD:

a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?)

b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?)

c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)

+ SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4. こちら <kochira>

_____は そちら です。 <_____wa sochira desu.>

あちら <achira>

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia ( nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)

- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung

kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)

- VD:

Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)

Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)

5. _____は どちら ですか。<_____ wa dochira desuka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? ( nếu dung cho người thì là : ____ là vị nào?)

- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

- VD:

ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)

Take Yama sama wa dochira desuka?(ngài Take Yama là vị nào ạ?)

6. ______は どこの ですか。<_____ wa doko no desuka?>

______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>

- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?

______ là của nước ~

- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món

đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì

sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

- VD:

kono tokei wa doko no desuka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)

sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい ですか。 < _____ wa nan gai desuka?>

_____は ~がい です。 <______wa ~ gai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?

______ở tầng ~.

- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

- VD:

RESUTORAN wa nankai desuka? ( nhà hàng ở tầng mấy?)

RESUTORAN wa gokai desu. ( nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら ですか。 ( _____ wa ikura desuka?)

______は ~ です。 (_____wa ~ desu)

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?

_____ giá ~

- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

- VD:

kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?)

sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên)

Phần Phụ:

なんがい。 < nangai> Tầng mấy

いっかい < ikkai> tầng 1

にかい <nikai> tầng 2

さんがい <sangai> tầng 3

よんかい <yonkai> tầng 4

ごかい < gokai> tầng 5

ろっかい <rokkai> tầng 6

ななかい <nana kai> tầng 7

はっかい <hakkai> tầng 8

きゅうかい <kyuukai> tầng 9

じゅうかい <jyuukai> tầng 10

Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.

Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai,

tầng 13: jyuu sangai)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 5

MONDAY, 9. OCTOBER 2006, 09:53:54

I.TỪ VỰNG

いきます <ikimasu> : đi

きます <kimasu> : đến

かえります <kaerimasu> : trở về がっこう <gakkou> : trường học

スーパー <SU-PA-> : siêu thị

えき <eki> : nhà ga

ひこうき <hikouki> : máy bay

ふね <fune> : thuyền/tàu

でんしゃ <densha> : xe điện

ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm

しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc

バス <BASU> : xe buýt

タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi

じてんしゃ <jidensha> : xe đạp

あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ

ひと <hito> : người

ともだち <tomodachi> : bạn

かれ <kare> : anh ấy

かのじょ <kanojo> : cô ấy

かぞく <kazoku> : gia đình

ひとりで <hitoride> : một mình

せんしゅう <senshuu> : tuần truớc

こんしゅう <konshuu> : tuần này

らいしゅう <raishuu> : tuần tới

せんげつ <sengetsu> : tháng trước

こんげつ <kongetsu> : tháng này

らいげつ <raigetsu> : tháng tới

きょねん <kyonen> : năm rồi

ことし <kotoshi> : năm nay

らいねん <rainen> : năm tới

~がつ <~gatsu> : tháng ~

なんがつ <nangatsu> : tháng mấy

いちにち <ichinichi> : một ngày

なんにち <nannichi> : ngày mấy

いつ <itsu> : khi nào

たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật

ふつう <futsu> : thông thường

きゅうこう <kyuukou> : tốc hành

とっきゅう <totsukyuu> : hỏa tốc

つぎの <tsugino> : kế tiếp ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn

どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi

~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~

II. MẪU CÂU

Mẫu Câu 1

Cấu trúc :

__はなにをしますか

<__wa nani o shimasuka>

Ví dụ : あなたはなにをしますか

<anata wa nani o shimasuka>

(Bạn đang làm gì đó ?)

わたしはてがみをかきます

<watashi wa tegami o kakimasu>

(Tôi đang viết thư)

Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì

Mẫu Câu 2

Cấu trúc :

__はだれとなにをしますか

<__wa dare to nani o shimasuka>

Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか

(A đang làm gì với bạn vậy)

Aさんはともだちとサッカーをします

(A đang chơi đá banh với bạn)

Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

Mẫu Câu 3

Cấu trúc :

__はどこでなにをしますか

<__wa doko de nani o shimasu ka> Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか

(B đang làm gì ở công viên vậy ?)

Bさんはこうえんでテニスをします

(B đang chơi tenis ở công viên)

Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

Mẫu Câu 4

Cấu trúc :

__だれとなんでどこへいきます

<__dare to nan de doko e ikimasu>

Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます

<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu>

(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)

Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

Mẫu Câu 5

Cấu trúc :

__はなにをどうしか

<__ wa nani o doushi ka>

Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか

<kinou anata wa eiga o mimashitaka>

(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)

はい、みました

<hai, mimashita>

(Có)

いいえ、みませんでした

<iie, mimasendeshita>

(Không)

Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.

Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú :

だれ <dare> : ai

どこ <doko> : ở đâu

なに <nani> : cái gì (dùng cho danh từ) なん <nan> : cái gì (dùng cho động từ)

どうし <doushi> : động từ

します <shimasu> : chơi, làm

Phụ chú :

Các thể trong động từ :

a) Thể khẳng định

Đuôi của động từ là ます<masu>

Ví dụ : いきます<ikimasu>

かえります <kaerimasu>

b) Thể phủ định

Đuôi của động từ là ません <masen>

Ví dụ : いきません <ikimasen>

かえりません <kaerimasen>

c) Thể nghi vấn

Thêm từ か <ka> vào sau động từ

Ví dụ : みますか<mimasuka> : Có xem không ?

d) Thể khẳng định trong quá khứ

Đuôi của động từ là ました<mashita>

Ví dụ : みました<mimashita> : Đã xem rồi

e) Thể phủ định trong quá khứ

Đuôi của động từ là ませんでした<masendeshita>

Ví dụ : みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem

f) Thể nghi vấn trong quá khứ

Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại

Ví dụ : みましたか<mimashitaka> : Có xem không (trong quá khứ ?)

Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です <desu>ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho

danh từ.

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 6

FRIDAY, 6. OCTOBER 2006, 21:51:09

I/ TỪ VỰNG

たべます <tabemasu> : Ăn

のみます <nomimasu> : uống

すいます <suimasu> : hút 「たばこをすいます」 <tabako o suimasu> : hút thuốc

みます <mimasu> : xem

ききます <kikimasu> : nghe

よみます <yomimasu> : đọc

かきます <kakimasu> :viết, vẽ

かいます <kaimasu> : mua

とります <torimasu> : chụp

「しゃしんをとります」 <shashin o torimasu> : chụp hình

します <shimasu> : làm, chơi

あいます <aimasu> : gặp

「ともだちにあいます」 <tomodachi ni aimasu> : gặp bạn

ごはん <gohan> : cơm

あさごはん <asagohan> : bữa sáng

ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa

ばんごはん <bangohan> : bữa tối

パン <PAN> : bánh mì

たまご <tamago> : trứng

にく <niku> : thịt

さかな <sakana> : cá

やさい <yasai> : rau

くだもの <kudamono> : trái cây

みず <mizu> : nước

おちゃ <ocha> : trà

こうちゃ <koucha> : hồng trà

ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa

ミルク <MIRUKU> : sữa

ジュース <JU-SU> : nước trái cây

ビール <BI-RU> : bia

(お)さけ <(o)sake> : rượu sake

サッカー <SAKKA-> : bóng đá

テニス <TENISU> : tenis

CD <CD> : đĩa CD

ビデオ <BIDEO> : băng video

なに <nani> : cái gì

それから <sorekara> : sau đó

ちょっと <chotto> : một chút

みせ <mise> : tiệm, quán

レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng てがみ <tegami> : thư

レポート <REPO-TO> : bài báo cáo

ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng

いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng

いっしょに <ishshoni> : cùng nhau

いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ

ええ <ee> : vâng

こうえん <kouen> : công viên

なんですか <nandesuka> : cái gì vậy ?

(お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa

おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên

わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi

じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại

II/ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

1/ Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... )

Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.

Cấu trúc :

( thời gian ) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani>, どこ<doko> + を<o>, へ<e> + động từ

Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。

<watashi wa itsumo asagohan o tabemasu>

( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )

Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。

<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu>

(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)

2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)

Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.

Cấu trúc :

Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに<nani>; どこ<doko> +

を<o>; へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka>

Câu trả lời :

Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou>

Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....> Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか

<ashita watashi wa ishshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka>

(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )

Đồng ý : ええ、たべましょう

<ee, tabamashou><Vâng, được thôi>

Không đồng ý : たべません(ちょっと...)

<tabemasen, (chotto....)>

[Không được (vì gì đó....)]

Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 7

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:44:37

I\ TỪ VỰNG

きります <kirimasu> : cắt

おくります <okurimasu> : gửi

あげます <agemasu> : tặng

もらいます <moraimasu> : nhận

かします <kashimasu> : cho mượn

かります<karimasu> : mượn

おしえます <oshiemasu> ạy

ならいます <naraimasu> : học

かけます <kakemasu> :gọi điện

「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại

て <te> : tay

はし <hashi> : đũa

スプーン <SUPU-N> : muỗng

ナイフ <NAIFU> : dao

フォーク <FO-KU> : nĩa

はさみ <hasami> : kéo

ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax

ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ

パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân

パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ

ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy

セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm

かみ <kami> : giấy ( tóc )

はな <hana> : hoa (cái mũi)

シャツ <SHATSU> : áo sơ mi

プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng

にもつ <nimotsu> : hành lí

おかね <okane> : tiền

きっぷ <kippu> : vé

クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel

ちち <chichi> : cha tôi

はは <haha> : mẹ tôi

おとうさん <otousan> : bố của bạn

おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn

もう <mou> : đã ~ rồi

まだ <mada> : chưa

これから <korekara> : từ bây giờ

すてきですね <sutekidesune> : tuyệt vời quá nhỉ

ごめんください <gomenkudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ?

いらっしゃい <irashshai> : anh (chị) đến chơi

どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà

しつれいします <shitsureishimasu> : xin lỗi, làm phiền

(~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ?

いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận

りょこう <ryokou> : du lịch

おみやげ <omiyage> : quà đặc sản

ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu

Lưu ý: từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc

xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy,

nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi>

nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi

II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Mẫu câu 1:

Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + Vます <Vmasu>

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.

Ví dụ:

わたしははさみでかみをきります。

<watashi wa hasami de kami o kirimasu>

[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]

きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。

<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )

きのうわたしははしでばんごはんをたべました。

<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

Mẫu câu 2:

Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka>

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.

Ví dụ:

Good bye はにほんごでなんですか。

<Good bye wa nihongo de nan desu ka>

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)

Good bye はにほんごでさようならです。

<Good bye wa nihongo de sayounara desu>

(Good bye tiếng Nhật là sayounara)

Mẫu câu 3:

Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>

Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ:

わたしはともだちにプレゼントをあげます。

<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>

(Tôi tặng quà cho bạn)

Mẫu câu 4:

Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>

Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ:

わたしはともだちにはなをもらいます。

<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>

(Tôi nhận hoa từ bạn bè)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc:

+ Câu hỏi:

もう <mou> + なに <nani> + を <o> + Vましたか <Vmashita ka>

+Trả lời:

はい、もう Vました。

<hai, mou Vmashita>

いいえ、まだです。

<iie, mada desu>

Cách dùng ùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa

Ví dụ:

あなたはもうばんごはんをたべましたか。

<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>

(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)

はい、もうたべました。

<hai, mou tabemashita>

(Vâng, tôi đã ăn rồi)

いいえ、まだです。

<iie, mada desu>

(Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý :

+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします <benkyoushimasu> và ならいます <naraimasu> đều có nghĩa

là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học

từ ai đó, được người nào truyền đạt.

+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします

<kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます <oshiemasu> : dạy và ならいます <naraimasu> :

học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.

+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :

"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là

"Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận

chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. +(どうぐ) <dougu> : dụng cụ

こんご <kongo> : ngôn ngữ

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 8

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:49:31

I. TỪ VỰNG

みにくい <minikui> : Xấu

ハンサムな <HANSAMUna> : đẹp trai

きれいな <kireina> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch

しずかな <shizukana> : yên tĩnh

にぎやかな <nigiyakana> : nhộn nhịp

ゆうめいな <yuumeina> : nổi tiếng

しんせつな <shinsetsuna> : tử tế

げんきな <genkina> : khỏe

ひまな <himana> : rảnh rỗi

いそがしい <isogashii> : bận rộn

べんりな <benrina> : tiện lợi

すてきな <sutekina> : tuyệt vời

おおきい <ookii> : to lớn

ちいさい <chiisai> : nhỏ

あたらしい <atarashii> : mới

ふるい <furui> : cũ

いい <ii> : tốt

わるい <warui> : xấu

あつい <atsui> : (trà) nóng

つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh

あつい <atsui> : (trời) nóng

さむい <samui> : (trời) lạnh

むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó

やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ

きびしい <kibishii> : nghiêm khắc

やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ

たかい <takai> : đắt

やすい <yasui> : rẻ ひくい <hikui> : thấp

たかい <takai> : cao

おもしろい <omoshiroi> : thú vị

つまらない <tsumaranai> : chán

おいしい <oishii> : ngon

まずい <mazui> : dở

たのしい <tanoshii> : vui vẻ

しろい <shiroi> : trắng

くろい <kuroi> : đen

あかい <akai> : đỏ

あおい <aoi> : xanh

さくら <sakura> : hoa anh đào

やま <yama> : núi

まち <machi> : thành phố

たべもの <tabemono> : thức ăn

ところ <tokoro> : chỗ

りょう <ryou> : ký túc xá

べんきょう <benkyou> : học tập ( danh từ )

せいかつ <seikatsu> : cuộc sống

(お)しごと <(o)shigoto> : công việc

どう <dou> : như thế nào

どんな <donna> : ~nào

どれ <dore> : cái nào

とても <totemo> : rất

あまり~ません(くない) <amari~masen(kunai)> : không~lắm

そして <soshite> : và

~が、~ <~ga,~> : ~nhưng~

おげんきですか <ogenki desu ka> : có khỏe không ?

そうですね <sou desu ne> : ừ nhỉ

ふじさん <fujisan> : Núi Phú Sĩ

びわこ <biwako> : hồ Biwaco

シャンハイ <SHANHAI> : Thượng Hải

しちにんのさむらい <shichi nin no samurai> : bảy người võ sĩ đạo (tên phim)

きんかくじ <kinkakuji> : tên chùa

なれます <naremasu> : quen

にほんのせいかつになれましたか <nihon no seikatsu ni naremashita ka>: đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa ?

もう いっぱいいかがですか <mou ippai ikaga desu ka> : Thêm một ly nữa nhé いいえ、けっこうです <iie, kekkou desu> : thôi, đủ rồi

そろそろ、しつれいします <sorosoro, shitsureishimasu> : đến lúc tôi phải về

また いらっしゃってください <mata irashshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé.

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật

Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :

+いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い

+なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>

1. Tính từ な<na>

a. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>

Ví dụ:

バオさんはしんせつです

<Bảo san wa shinsetsu desu.>

(Bảo thì tử tế )

このへやはきれいです

<kono heya wa kirei desu.>

(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です<desu>

Ví dụ:

Aさんはしんせつじゃありません

(A thì không tử tế.)

このへやはきれいじゃありません

<kono heya wa kirei ja arimasen>

(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita>

Ví dụ:

Aさんはげんきでした

(A thì đã khỏe.)

Bさんはゆうめいでした

(B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita>

Ví dụ:

Aさんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)

Bさんはゆうめいじゃありませんでした

(B thì đã không nổi tiếng.)

Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な<na> vào.

Ví dụ:

Aさんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)

Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ.

Aさんはげんきなじゃありませんでした

Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na>

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかなまちです

<Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu>

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.)

Quốcさんはハンサムなひとです

<Quốc san wa HANSAMU na hito desu>

<Quốc là một người đẹp trai >

Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

2 Tính từ い

a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu>

Ví dụ:

このとけいはあたらしいです

<kono tokei wa atarashii desu>

(Cái đồng hồ này thì mới.)

わたしのせんせいはやさしいです

<watashi no sensei wa yasashii desu>

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

b. Thể phủ định ở hiện tại:

Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない<kunai>、vẫn có です<desu>

Ví dụ:

ベトナムのたべものはたかくないです

<BETONAMU no tabemono wa taka kunai desu>

(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)

ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai>

c. Thể khẳng định trong quá khứ

ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった<katta>, vẫn có です<desu>

Ví dụ:

きのうわたしはとてもいそがしかったです。

<kinou watashi wa totemo isogashi katta desu>

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)

ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い thêm かった<katta> thành いそがしかった<isogashi katta>

d. Thể phủ định trong quá khứ

ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった<kuna katta>, vẫn có です<desu>

Ví dụ:

きのうわたしはいそがしくなかったです。

<kinou watashi wa isogashi kuna katta desu>

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)

ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった

<isogashi kuna katta>

Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.

Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii>

e. Theo sau tính từ là danh từ chung

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い

Ví dụ: ふじさんはたかいやまです。

<fujisan wa takai yama desu>

( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

f. Tính từ đặc biệt

đó chính là tính từ いい<ii> nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá

khứ thì いい<ii> sẽ đổi thành よ<yo>, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường.

Ví dụ:

いいです<ii desu>: khẳng định ở hiện tại

よくないです<yo kunai desu>: phủ định trong hiện tại

よかったです<yo katta desu>: khẳng định ở quá khứ

よくなかったです<yo kuna katta desu>: phủ định ở quá khứ

3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>

a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là

không...lắm.

Ví dụ:

Tính từ な<na>

Aさんはあまりハンサムじゃありません。

(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)

Tính từ い

にほんのたべものはあまりおいしくないです。

<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>

(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa

là rất.....

Ví dụ:

Tính từ な<na>

このうたはとてもすてきです。

<kono uta wa totemo suteki desu>

<Bài hát này thật tuyệt vời>

Tính từ い

このじどうしゃはとてもたかいです。

<kono jidousha wa totemo takai desu>

<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)

4. Các mẫu câu

a. Mẫu câu 1:

S + は<wa> + どう<dou> + ですか <desu ka>

Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.

Ví dụ:

ふじさんはどうですか。

<fujisan wa dou desu ka>

<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>

ふじさんはたかいです。

<fujisan wa takai desu>

<Núi Phú Sĩ thì cao.)

b. Mẫu câu 2:

S + は<wa> + どんな<donna> + danh từ chung + ですか<desu ka>

Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như

mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)

Ví dụ:

Aさんはどんなひとですか

(Anh A là một người như thế nào vậy ?)

Aさんはしんせつなひとです

(Anh A là một người tử tế.)

ふじさんはどんなやまですか

<Fujisan wa donna yama desu ka>

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)

ふじさんはたかいやまです

<Fujisan wa takai yama desu>

(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな<donna> thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau

tính từ い hoặc な<na> theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2.

c. Mẫu câu 3:

ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は<wa> + どれ<dore> + ですか<desu ka>

Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.

Ví dụ:

Aさんのかばんはどれですか

<Cái cặp nào là của anh A vậy ?>

.......このきいろいかばんです

<......kono kiiroi kaban desu>

<.......cái cặp màu vàng này đây.>

d. Mẫu câu 4:

S + は<wa> + Adj 1 + です<desu> + そして<soshite> + Adj2 + です<desu>

Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau,

có nghĩa là không những... mà còn....

Ví dụ:

ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです

<HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>

<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>

Aさんはみにくいです、そしてわるいです

<Anh A không những xấu trai mà còn xấu bụng nữa.>

e. Mẫu câu 5:

S + は<wa> + Adj1 + です<desu> + が<ga> + Adj2 + です<desu>

Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó,

còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).

Ví dụ:

Bさんはハンサムですが、わるいです

<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>

ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです

<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>

<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 9

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:51:27

I. TỪ VỰNG

わかります <wakarimasu> : hiểu

あります <arimasu> : có (đồ vật)

すきな <sukina>: thích きらいな <kiraina> : ghét

じょうずな <jouzuna>: .....giỏi

へたな <hetana> : ......dở

りょうり <ryouri> : việc nấu nướng thức ăn

のみもの <nomimono> : thức uống

スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao

やきゅう <yakyuu> : dã cầu

ダンス <DANSU> : khiêu vũ

おんがく <ongaku> : âm nhạc

うた <uta> : bài hát

クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển

ジャズ <JAZU> : nhạc jazz

コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc

カラオケ <KARAOKE> : karaoke

かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật

え <e> : tranh

じ <ji> : chữ

かんじ <kanji> : chữ Hán

ひらがな <hiragana> : Chữ Hiragana

かたかな <katakana> : chữ Katakana

ローマじ <RO-MAji> : chữ romaji

こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ

チケット <CHIKETTO> : vé

じかん <jikan> : thời gian

ようじ <youji> : việc riêng

やくそく <yakusoku> : hẹn

ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác)

おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình)

おくさん <okusan> : vợ (của người khác)

つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình)

こども <kodomo> : trẻ con

よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ

だいがく <daigaku> : đại học

たくさん <takusan> : nhiều

すこし <sukoshi> : một chút

ぜんぜん~ない <zenzen~nai> : hoàn toàn~không

だいたい <daitai> : đại khái はやく (かえります) <hayaku (kaerimasu)> : (về) sớm

はやく <hayaku> : nhanh

~から <~kara> : ~vì, do

どうして <doushite> : tại sao

ざんねんですね <zannen desu ne> : đáng tiếc thật

もしもし <moshimoshi> : alo

いっしょに~いかがですか <ishshoni~ikaga desu ka> cùng...có được không?

(~は) ちょっと..... <(~wa) chotto......> : thì...(ngụ ý không được)

だめですか <dame desu ka> : không được phải không ?

またこんどおねがいします <matakondo onegaishimasu> : hẹn kỳ sau

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

*Ngữ pháp - Mẫu câu 1:

Ngữ pháp:

もの + が + あります

<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasu> : có cái gì đó...

もの + が + ありません

<mono (đồ vật)> + <ga> + (tính chất) <arimasen>: không có cái gì đó...

Mẫu câu:

~は + もの + が + ありますか

<~wa> + <mono (đồ vật)> + <ga> + <arimasu ka> : ai đó có cái gì đó không ?

Ví dụ:

Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か

<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka>

(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)

はい、にほんご の じしょ が あります

<hai, nihongo no jisho ga arimasu>

(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)

Quốc くん は じてんしゃ が あります か

<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka>

(Quốc có xe đạp không?)

いいえ、じてんしゃ が ありません

<iie, jitensha ga arimasen>

(Không, tôi không có xe đạp)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 2:

Ngữ pháp:

Danh từ + が + わかります

Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasu> : hiểu vấn đề gì đó...

Danh từ + が + わかりません

Danh từ + <ga> + (tính chất) <wakarimasen>: không hiểu vấn đề gì đó...

Mẫu câu:

~は + danh từ + が + わかりますか

<~wa> + danh từ + <ga> +<wakarimasu ka> : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ?

Ví dụ:

Bảo くん は にほんご が わかりますか

<Bảo kun wa nihongo ga wakarimasu ka>

(Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?)

はい、わたし は にほんご が すこし わかります

<hai, watashi wa nihongo ga sukoshi wakarimasu>

(Vâng, tôi hiểu chút chút>

Quốc くん は かんこくご が わかります か

<Quốc kun wa kankokugo ga wakarimasu ka>

(Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?)

いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません

<iie, watashi wa kankokugo ga zenzen wakarimasen>

(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 3:

Ngữ pháp:

Danh từ + が + すき + です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <suki> + <desu> : thích cái gì đó...

Danh từ + が + きらい + です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <kirai> +<desu> : ghét cái gì đó...

Mẫu câu:

~は + danh từ +が + すき + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <suki> + <desu ka> : ai đó có thích cái gì đó hay không ?

~は + danh từ + が + きらい + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <kirai> + <desu ka> : ai đó có ghét cái gì đó không ?

Ví dụ: Long くん は にほんご が すき です か

<Long kun wa nihongo ga suki desu ka>

(Long có thích tiếng Nhật không ?)

はい、わたし は にほんご が とても すき です

<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>

(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)

A さん は カラオケ が すき です か

(A có thích karaoke không ?)

いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません

<iie, watashi wa KARAOKE ga amari suki ja arimasen>

(Không, tôi không thích karaoke lắm)

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích

thì nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng với あまり<amari> để giảm mức

độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.

*Ngữ pháp - Mẫu câu 4:

Ngữ pháp:

Danh từ + が + じょうず + です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <jouzu> + <desu> : giỏi cái gì đó...

Danh từ + が + へた + です

Danh từ + <ga> + (tính chất) <heta> + <desu> : dở cái gì đó...

Mẫu câu:

~は + danh từ + が + じょうず + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <jouzu> + <desu ka> : ai đó có giỏi về cái gì đó không ?

~は + danh từ + が + へた + です か

<~wa> + danh từ + <ga> + <heta> + <desu ka> : ai đó có dở về cái gì đó không ?

Ví dụ:

B さん は にほんご が じょう ずです か

(B có giỏi tiếng Nhật không ?)

いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません

<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>

(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)

A さん は スポーツ が じょうず です か

(A có giỏi thể thao không ?) はい、A さん は スポーツ が とても じょうず です

<hai, A san wa SUPO-TSU ga totemo jouzu desu>

(Vâng, anh A rất giỏi thể thao)

Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác đấy. Chỉ

nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまりじょうずじゃありません<amari

jouzu ja arimasen> trừ khi người đó quá dở.

*Ngữ pháp - Mẫu câu 5:

Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka>

Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>

Ví dụ:

けさ A さん は がっこう へ いきません でし た

<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshi ta>

(Sáng nay A không đến trường)

Buổi tối, B sang nhà hỏi A :

B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か

B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshi ta ka><Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>

A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から

A:<watashi wa genki ja arimasen deshi ta kara>

(Bởi vì tôi không khỏe)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 6:

Vì lí do gì nên làm cái gì đó.

~から, ~は + danh từ を + Vます

<~kara>, <~wa> + danh từ + <wo> + <Vmasu>

Ví dụ:

わたし は にほんご の ほん が ありません から

<watashi wa nihongo no hon ga arimasen kara>

(Bởi vì tôi không có sách tiếng Nhật>

わたし は にほんご の ほん を かいます

<watashi wa nihongo no hon wo kaimasu>

(Nên tôi mua sách tiếng Nhật)

わたし は おかね が たくさん あります から

<watashi wa okane ga takusan arimasu kara>

(Bởi vì tôi có nhiều tiền)

わたし は くるま を かいます

<watashi wa kuruma wo kaimasu> (Nên tôi mua xe hơi)

*Ngữ pháp - Mẫu câu 7:

Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か

Chủ ngữ + <donna> + danh từ chung + <ga> + <jouzu>/<suki> + <desu ka> : Ai đó có giỏi/thích về một loại của

một lĩnh vực nào đó.

Ví dụ:

A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か

(Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?)

わたし は サッカー が すき / じょうず です

<watashi wa SAKKA- ga suki / jouzu desu>

(Tôi thích/giỏi bóng đá)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 10

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:53:38

I. TỪ VỰNG

います <imasu> : có (động vật)

あります <arimasu> : có (đồ vật)

いろいろな <iroirona> : nhiều loại

おとこのひと <otoko no hito> : người đàn ông, con trai

おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái

いぬ <inu> : con chó

ねこ <neko> : con mèo

き <ki> : cây

もの <mono> : đồ vật

フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim

でんち <denchi> : cục pin

はこ <hako> : cái hộp

スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện

れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh

テーブル <TE-BURU> : bàn tròn

ベッド <BEDDO> : cái giường

たな <tana> : cái kệ ドア <DOA> : cửa ra vào

まど <mado> : của sổ

ポスト <POSUTO> : thùng thư

ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng

こうえん <kouen> : công viên

きっさてん <kissaten> : quán nước

ほんや <honya> : tiệm sách

~や <~ya> : ~hiệu, sách

のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu

けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)

うえ <ue> : trên

した <shita> : dưới

まえ <mae> : trước

うしろ <ushiro> : sau

みぎ <migi> : bên phải

ひだり <hidari> : bên trái

なか <naka> : bên trong

そと <soto> : bên ngoài

となり <tonari> : bên cạnh

ちかく <chikaku> : chỗ gần đây

~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~

~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)

いちばん~ <ichiban> : ~nhất

~だんめ <~danme> : ngăn thứ~

(どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi

おく : phía trong

チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt

スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:

Ngữ Pháp:

Noun + が + います

Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì

Mẫu Câu:

どこ に だれ が います か

<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?

Ví dụ:

こうえん に だれ が います か

<kouen ni dare ga imasu ka>

(Trong công viên có ai vậy ?)

こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います

<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>

(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:

Ngữ Pháp:

Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?

だれ / なに + か + います か / あります か

<dare / nani> + <ka> + <imasu ka / arimasu ka>

Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:

はい、 います / あります

<hai, imasu / arimasu>

hoặc là:

いいえ、いません / ありません

<iie, imasen / arimasen>

Chú ý:

Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu>

Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:

なに / だれ も ありません / いません

<nani / dare mo arimasen / imasen>

Ví dụ:

Trợ từ が<ga>

こうえん に だれ が います か

<kouen ni dare ga imasu ka>

(Trong công viên có ai vậy ?)

こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います

<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>

(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

hoặc là: こうえん に だれ も いません

<kouen ni dare mo imasen>

(Trong công viên không có ai cả)

Trợ từ か<ka>

きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か

<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>

(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)

はい、います / あります

<hai, imasu / arimasu>

(Vâng có)

hoặc là:

いいえ, いません / ありません

<iie, imasen / arimasen>

(Không có)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:

Ngữ Pháp:

した<shita (bên dưới)> うえ<ue (ở trên)>

まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau>

みぎ<migi (bên phải)> ひだり<hidari (bên trái)>

なか<naka (bên trong)> そと<soto (bên ngoài)>

となろ<tonari (bên cạnh)> ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>

あいだ<aida (ở giữa)>

Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí

ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か

<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật

gì, con gì

Ví dụ:

その はこ の なか に なに が あります か

<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>

(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)

その はこ の なか に はさみ が あります

<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>

(Trong cái hộp kia có cái kéo)

あなた の こころ の なか に だれ が います か <anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>

(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)

わたし の こころ の なか に だれ も いません

<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>

(Trong trái tim tôi không có ai cả)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:

Ngữ Pháp:

Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>

Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います

Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + <no> + từ chỉ vị trí + <ni> + <arimasu> / <imasu>

Ví dụ:

ハノイ し は どこ に あります か

<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>

(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)

ハノイ し は ベトナム に あります

<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>

(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)

Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います<imasu> không cần

trợ từ が<ga>

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:

Ngữ Pháp:

~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như....

Ví dụ:

この きょうしつ の なか に なに が あります か

<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>

(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)

Cách 1:

この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります

<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>

(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)

Cách 2:

この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります

<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu> (Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)

Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:

Ngữ Pháp:

Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +

あります / います

Danh từ 1 + <wa> + Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + <arimasu> / <imasu>

Hoặc:

Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +

あります / います

Danh từ 2 + <to> + Danh từ 3 + <no> + <aida> + <ni> + Danh từ 3 + <ga> + <arimasu> / <imasu>

Ví dụ:

きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります

<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>

(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)

Hoặc:

ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります

<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>

(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 11

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:55:19

I TỪ VỰNG

います <imasu> : có (động vật)

[にほんにいます] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản

かかります <kakarimasu> : mất, tốn

やすみます <yasumimasu> :nghỉ ngơi

ひとつ <hitotsu> : 1 cái (đồ vật)

ふたつ <futatsu> : 2 cái

みっつ <mittsu> : 3 cái

よっつ <yottsu> : 4 cái

いつつ <itsutsu> : 5 cái むっつ <muttsu> : 6 cái

ななつ <nanatsu> : 7 cái

やっつ <yattsu> : 8 cái

ここのつ <kokonotsu> : 9 cái

とお <too> : 10 cái

いくつ <ikutsu> : bao nhiêu cái

ひとり <hitori> : 1 người

ふたり <futari> : 2 người

~にん <~nin> : ~người

~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)

~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)

~かい <~kai> : ~lần, tầng lầu

りんご <ringo> : quả táo

みかん <mikan> : quýt

サンドイッチ <SANDOICHCHI> : sandwich

カレー(ライス) <KAREー(RAISU)> : (cơm) cà ri

アイスクリーム <AISUKURIーMU> : kem

きって <kitte> : tem

はがき <hagaki> : bưu thiếp

ふうとう <fuutou> : phong bì

そくたつ <sokutatsu> : chuyển phát nhanh

かきとめ <kakitome> :gửi bảo đảm

エアメール <EAMEーRU> : (gửi bằng) đường hàng không

ふなびん <funabin> : gửi bằng đường tàu

りょうしん <ryoushin> : bố mẹ

きょうだい <kyoudai> : anh em

あに <ani> : anh trai (tôi)

おにいさん <oniisan> : anh trai (bạn)

あね <ane> : chị gái (tôi)

おねえさん <oneesan> : chị gái (bạn)

おとうと <otouto> : em trai (tôi)

おとうとさん <otoutosan> : em trai (bạn)

いもうと <imouto> : em gái (tôi)

いもうとさん <imoutosan> : em gái (bạn)

がいこく <gaikoku> : nước ngoài

~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ

~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần ~かげつ <~kagetsu> : ~tháng

~ねん <~nen> : ~năm

~ぐらい <~gurai> : khoảng~

どのくらい <donokurai> : bao lâu

ぜんぶで <zenbude> : tất cả, toàn bộ

みんな <minna> : mọi người

~だけ <~dake> : ~chỉ

いらっしゃいませ <irashshaimase> : xin mời qúy khách

いい (お)てんきですね <ii (o)tenki desu ne> : trời đẹp quá nhỉ !

おでかけですか <odekake desu ka> : đi ra ngoài đấy hả ?

ちょっと ~まで <chotto ~made> : đến~một chút

いって いらっしゃい <itteirashshai> : (anh) đi nhé (lịch sự hơn)

いってらっしゃい <itterashshai> : (anh) đi nhé

いって まいります <itte mairimasu> : (tôi) đi đây (lịch sự hơn)

いってきます <itte kimasu> : (tôi) đi đây

それから <sorekara> : sau đó

オーストラリア <OーSUTORARIA> : nước Úc

II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:

* Ngữ Pháp:

Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>

* Mẫu Câu:

Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います

Danh từ + <ga> + <~tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu

* Ví dụ:

いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います

<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>

(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)

わたし は シャツ が に まい あります

<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>

(Tôi có hai cái áo sơ mi.)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:

* Ngữ Pháp:

Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>

* Mẫu Câu:

Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>

* Ví dụ:

<kami wo ni mai kudasai>

(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:

* Ngữ Pháp:

Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に<ni>

* Mẫu Câu:

Khoảng thời gian + に<ni> + Vます <V masu>

* Ví dụ:

いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます

<ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>

(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:

* Ngữ Pháp:

どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.

ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.

* Mẫu Câu:

どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + Vます<V masu>

danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います<arimasu / imasu>

* Ví dụ:

Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か

<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyoushi mashita ka> (Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)

さん ねん べんきょうし ました

< san nen benkyoushi mashita>

(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)

この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います

<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>

(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.

* Ví dụ:

あなた の うち に テレビ が なん だい あります か

<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai

arimasu ka>

(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)

わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります

<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>

(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)

A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か

(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)

わたし の かぞく に ひと が よ にん います

<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>

(Gia đình tôi có 4 người.)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 12

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:57:08

II NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1:

Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な<na>

( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:

Cú pháp của câu so sánh hơn:

Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です

Noun 1 + <wa> + Noun 2 + <yori> + Adj + <desu>

* Ví dụ:

ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です

<BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu> (Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)

この くるま は あの くるま より おおきい です

<kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>

(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:

Cú pháp của câu hỏi so sánh:

Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か

Noun 1 + <to> + Noun 2 + <to> + <dochira> + <ga> + Adj + <desu ka>

Cú pháp của câu trả lời:

Noun + の + ほう + が + Adj + です か

Noun + <no> + <hou> + <ga> + Adj + <desu ka>

* Ví dụ:

A さん と B さん と どちら が ハンサム です か

(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

A さん の ほう が ハンサム です

(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:

Cú pháp của câu so sánh nhất:

どこ<doko>

いつ<itsu>

だれ<dare>

Noun + で<de> + なに<nani> + が<ga> + いちばん<ichiban> + Adj + ですか<desu ka>

どれ<dore>

<.......>

* Ví dụ:

ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か

<BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka>

(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です

<BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>

(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か <gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka>

(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

かぞく で ちち が いちばん せが たかい です

<kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu>

(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 13

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 00:59:22

II NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1:

もの + が + ほしい + です + (か)

<Mono> (đồ vật) + <ga> + <hoshii> + <desu> + <(ka)>

Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

Ví dụ:

いま、 あなた は なに が ほしい です か

<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka>

(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

わたし は パン が ほしい です

<watashi wa PAN ga hoshii desu>

(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

* Ngữ pháp 2:

なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)

<Nani> + <ga(wo, e)> + V<tai> + <desu> + <(ka)>

Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい<tai>, cách đổi như sau:

bỏ ます<masu> thêm たい<tai>

たべます<tabe masu> --------------> たべ<tabe> ---------------> たべたい<tabe tai> : muốn ăn

ねます<ne masu> --------------> ね<ne> ---------------> ねたい<ne tai> : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:

あした、 あなた は なに を したい です か

<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka>

(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)

あした、 わたし は いなか へ かえり たい です

<ashita, watashi wa inaka e kaeri tai desu> (Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A さん は なに を たべ たい です か

(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

わたし は てんぷら を たべ たい です

(watashi wa tempura wo tabe tai desu>

(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい<hoshii> thì câu trả lời phải là ほしい<hoshii>. Còn câu hỏi là たい<tai> thì câu trả lời

cũng phải là たい<tai>

* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい<hoshii> và Vたい<tai> (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)

- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:

bỏ い thêm くない<kunai>

ほしい<hoshii> ---------> ほし<hoshi> ------------------> ほしくない<hoshi kunai> (không muốn)

Vたい<tai> ---------> Vた<ta> ------------------> Vたくない<takunai> (không muốn làm)

Ví dụ:

わたし は ともだち が ほし くない です

<watashi wa tomodachi ga hoshi kunai desu>

(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )

わたし は パン が たべ たくない です

<watashi wa PAN ga tabe takunai desu>

(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

* Ngữ pháp 3:

Noun (nơi chốn) + へ<e> +Noun (V không ます<masu> + に<ni> + いきます<iki masu> / きます<ki masu> / かえり

ます<kaeri masu>

Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:

* Động từ

わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です

<watashi wa nihon e nihongo wo benkyoushi ni iki tai desu>

(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

* Danh từ

あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます <ashita, watashi wa kyouto no omatsuri ni iki masu>

(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)

Trở về

TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI 14

TUESDAY, 10. OCTOBER 2006, 01:01:21

II NGỮ PHÁP

Ngữ pháp bài này rất là khó, và đây là một trong những ngữ pháp thường xuyên dùng trong tiếng Nhật, nếu không nắm kĩ

phần này, các bạn sẽ không thể nào bước lên tiếp đuợc.

* Ngữ pháp 1:

てけい<te kei>(THỂ TE)

Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm

3 nhóm. Trước khi vào thể て<Te>, các bạn cần phải nắm vững và biết cách phân biệt động từ nào ở nhóm nào.

A CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I

Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây:

い, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>...

Ví dụ:

あそびます<asobi masu> : đi chơi

よびます<yobi masu> : gọi

のみます<nomi masu> : uống

...........

Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong

nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.

Ví dụ:

あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)

かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)

きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II

Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え<e>(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây:

え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>.....

Ví dụ: たべます<tabe masu> : ăn

あけます<ake masu> : mở

..........

Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .

3) ĐỘNG TỪ NHÓM III

Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し<shi>, và khi bỏ ます<masu>

và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ ます<masu>

<benkyoushi masu>: học ---------------><benkyou> : việc học

べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học

<kaimonoshi masu>: mua sắm --------------><kaimono> : sự mua sắm

かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm

.......

Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ.

Ví dụ:

はなします<hanashi masu> : nói chuyện.

.............

B THỂ TE

Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます<masu>,

và những động từ đó có đuôi là ます<masu>. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy

tắc. Đây là quy tắc cơ bản:

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I

Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.

* Những động từ có đuôi là き<ki>, các bạn sẽ đổi thành いて.

Ví dụ:

bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて

<kaki masu> : viết --------------------------------><kaite>

かきます : viết --------------------------------> かいて

<kikimasu> : nghe-------------------------------><kiite>

ききます : nghe-------------------------------> きいて

<aruki masu> : đi bộ-------------------------------><aruite>

あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて

* Những động từ có đuôi là ぎ<gi> các bạn sẽ đổi thành いで.

Ví dụ:

bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いで

<oyogi masu>: bơi ----------------------------------------------><oyoide>

およぎます : bơi ----------------------------------------------> およいで

<isogi masu> : vội vã--------------------------------------------><isoide>

いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで

* Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi> các bạn sẽ đổi thành んで<n de>

Ví dụ:

bỏ ます<masu>, み<mi>,(び<bi> . Thêm んで<n de>

<nomi masu> : uống ---------------------------------------><nonde>

のみます : uống ---------------------------------------> のんで

<yobi masu> : gọi ---------------------------------------><yonde>

よびます : gọi ---------------------------------------> よんで

<yomi masu> : đọc ---------------------------------------><yonde>

よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで

Đối với hai động từ よびます<yobi masu> và よみます<yomi masu> thì khi chia thể て<te>, các bạn phải xem xét ngữ

cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます<yobi masu> hay động từ よみます<yomi masu>.

* Những động từ có đuôi là い, ち<chi>, り<ri> các bạn đổi thành って<tsu nhỏ và chữ te> (không biết phải viết sao

Ví dụ:

bỏ <masu>,<ri>,( ,(<chi> . Thêm <tsu nhỏ và chữ te>

<magari masu>:quẹo ----------------------------------------><magatte>

まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって

<kai masu> : mua ----------------------------------------><katte>

かいます : mua ----------------------------------------> かって

<nobori masu> : leo ----------------------------------------><nobotte>

のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって

<shiri masu> : biết -----------------------------------------><shitte>

しります : biết -----------------------------------------> しって

* Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>

Ví dụ:

bỏ ます<masu> thêm て<te>

<oshi masu> : ấn -----------------------><oshi te>

おします : ấn -----------------------> おして

<dashi masu>: gửi-----------------------><dashi te>

だします : gửi ----------------------> だして

<keshi masu> : tắt----------- -----------><keshi te>

けします : tắt-----------------------> けして

* Riêng động từ いきます<iki masu> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:

bỏ ます<masu>, き<ki>. Thêm <tsu nhỏ và te>

<iki masu> : đi---------------------------------><itte>

いきます : đi---------------------------------> いって

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II

- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.

* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

Ví dụ:

bỏ <masu> thêm <te>

<tabe masu> : ăn -------------------------------><tabete>

たべます : ăn -------------------------------> たべて

<ake masu> : mở -------------------------------><akete>

あけます : mở -------------------------------> あけて

<hajime masu> : bắt đầu----------------------------><hajimete>

はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて

* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:

bỏ ます<masu> thêm て<te>

<abi masu> : tắm----------------------------><abite>

あびます : tắm----------------------------> あびて

<deki masu> : có thể-------------------------><dekite>

できます : có thể---------------------> できて

: có------------------------------><ite> います : có------------------------------> いて

<oki masu> : thức dậy----------------------><okite>

おきます : thức dậy----------------------> おきて

<ori masu> : xuống (xe)------------------><orite>

おります : xuống (xe)------------------> おりて

<kari masu> : mượn-------------------------><karite>

かります : mượn-------------------------> かりて

3)Động từ nhóm III

- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.

Ví dụ:

bỏ ます<masu> thêm て<te>

<shi masu> : làm, vẽ ---------------------------><shi te>

します : làm, vẽ --------------------------->して

<sanposhi masu>: đi dạo ---------------------------><sanposhite>

さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして

<benkyoushi masu>:học ----------------------------><benkyoushite>

べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして

Đây là động từ đặc biệt nhóm III:

<ki masu> : đi --------------------><kite>

きます : đi --------------------> きて

* Ngữ pháp 2:

- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て<te>, thể các bạn vừa mới học.

Vて<te> + ください<kudasai> : Yêu cầu ai làm gì đó.

Ví dụ:

ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください

<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>

(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)

わたし の まち を きて ください

<watashi no machi wo kite kudasai>

(Hãy đến thành phố của tôi)

* Ngữ pháp 3:

- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)

Vて<te> + います<imasu> : khẳng định Vて<te> + いません<imasen> : phủ định

Ví dụ:

* ミラー さん は いま でんわ を かけて います

<MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>

(Anh Mira đang gọi điện thoại)

* いま あめ が ふって います か

<ima ame ga futte imasu ka>

(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)

+ はい、 ふって います

<hai, futte imasu>

(Ừ, đúng vậy)

+ いいえ、 ふって いません

<iie, futte imasen>

(Không, không có mưa)

* Ngữ pháp 3:

- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?

Vます<masu> + ましょう<mashou> +か<ka>

Ví dụ:

かさ を かし ましょう か

<kasa wo kashi mashou ka>

(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)

すみません 。 おねがいし ます

<sumimasen. onegaishi masu>

(Vâng, làm ơn.)

Trở về

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #z3r0