Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Nguyen sy anh

Câu 1: khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá. Vận dụng vào ý nghĩa thực tiễn

TL:

a, Định nghĩa hàng hoá: HH là sản phẩm của lao động, thoả mãn nhu cầu nào đó của con ngưòi thong qua trao đổi mua bán

b, 2 thuộc tính của hàng hoá:

- Giá trị sử dụng: là công cụ của hang hoá, thoả mãn nhu cầu nào đó của con người

+ Cơ sở của giá trị sử dụng: là thuộc tính tự nhiên của hhàgiá trị của hh là môt phạm trù vĩnh viễn

+ gtrị sử dụng của hh được phát hiện dần trong quá trình phát triển của KHKT và của LLSX nói chung

+Gtrị sử dụng của hh là gtrị sử dụng XH vì nó là giá trị sử dụng cho ngưòi khác, cho XH thông qua mua bán

+ Gtri sử dụng của hh la vật mang gtrị trao đổi

- Gtrị: + muốn hiểu được thuộc tính Gtrị là gì cần phân tích gtrị trao đổi

+ Gtrị trao đổi: là qhệ tỉ lệ về lượng mà gtrị sử dụng này trao đổi với giá trị sử dụng khác

VD: 1m vải= 10 kg thóc

Vì sao giữa 2 hh có gtsd khác nhau lại có thể trao đổi được với nhau? Vì giữa chúng có một cơ sở chung là sp của lđ.trong qtsx, người sxhh phải hao phí lđ của mình. sự hao phí này được kết tinh trong hh và nó là cơ sử chung của qh trao đổi. nó đồng thời là gtrị của hhàgt của hh là hao phí lđ và xh của người sx kết tinh trong hh. gtrị của hh là một phạm trù lịch sử

c, mối qhệ giữa 2 thuộc tính của hh

- mặt thống 1:2 thuộc tính của hh cũng đồng thời tồn tại trong hh

Vd: gtsd có nhưng ko phải là sp của lđ-> ko xđ dược gtrị của nó như ko khí, nước tự nhiên.

Có giá trị lđ nhung ko có gtsd so với người khácà ko là hh như 1 bức tranh do ông hoạ sĩ bỏ ra rất nhiều công sức ra vẽ nhưng ko ai hiểu được bức tranh ấy-> ko ai mua-.> ko trơ thành hh.

- Mặt mâu thuẫn:

+ với tư cách là gtsd , các hh đều ko đồng nhát về chất

+ với tư cách là gtrị thì hh dồng nhất  về chất có nghĩa là đều giống nhau về gtrị vàd đều là những gtlđ

+ qua qt thực hiện về gtrị và gtsd tách rời nhau cả về ko gian và thời gian

gtrị sinh ra trong lưu thông

gtsd sinh ra trong tiêu dùng

2, vận dụng vào thực tiễn

Tâm lý ngưòi tiêu dùng là muốn mua được hh với giá rẻ-> nhà sx fải tìm cách hạ giá thành sp bằng cách tăng năng suất lđ. Khi đó nhà sx đã hạ thấp giá trị của hh, tang các mặt gtsd.

Câu 2: lượng giá trị hh và các nhân tố tới lượng gtrị? ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này.

TL: a, kn: lượng gtrị hh là lượng lđ xh đã hao phí để sx hh = thời gian lđ

b,thước đo lượng giá trị hh:

- thời gian lđ xh cần thiết để sx ra hh. Đó là thơi gian cần htiết để sx ra hh trong đk bình thường cảu xh với độ kttb, tốc độ khéo léo tb và cđ lđ tb

c, các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị

- nslđ: là nl sx của ng lđ nó đc đo = số lượng sp đc sx ra trong 1 đvị thời gian hoặc thời gian để sx ra 1 đvị sp

Vd: 1h - 30sp: 1 sp- 2 phút

- gt của 1 đv hh tỉ lệ nghịch vớí nslđ

- muốn fát triển  người sx  fải tác động vào 1 số yếu tố : tốc độ cuả người lđ, ưng dụng khkt , hợp lý hoá quá trình tổ chức qlý

- Cường độ lao động: là 1 kn nói lên mức độ hao phí slđ trong 1 đvị tg. Nó cho thấy mức độ lđ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lđ

 Tăng hay giảm cđlđ là kéo dài hay giảm  đi tglđ-> gtrị 1 đvị hh ko thay đổi

- mức độ fức tạp cuả lđ:

      * lđ giản đơn là lđ mà bất kỳ  1 ng lđ bình thường nào  ko cần fải trải qua đào tạo cũng có thể  thực hiện đc

      * lđ fức tạp là lđ đòi hỏi fải đc huấn luyện thành lđ chuyên môn, lành nghề mới có thể làm đcàtrong cùng 1 đv tg lđ fức tạp tạo ra  nhiều sp có gt hơn lđ giản đơn và lđ giản đơn tỉ lệ thuận với lượng tg của 1 đv hh

 * Ý nghĩa thực tiễn : khi nghiên cứu giá trị của hàng hoá trong trườngđh giúp đào tạo huấn luyện thành các ngành nghề chuyên môn để phục cho sx lành nghề tăng năng suất lao động.

Câu 3. Trình bày nd, ycầu tác động của quy luật gt. Ý nghĩa thực tế của  việc nghiên cứu vđề này?

TL:

a, nội dung của quy luật:

- việc sản xuất và trao đổi hh fải dựa trên cơ sở là gt của hh.

- trong sx : tg hao phí lđ cá biết fải ít hơn hoặc bằng  tg hao phí  lđ xh cần thiết

- trong trao đổi: gt của hh là căn cứ để xđ giá bán hh trên thị truờng

B, tác dụng của quy luật gtrị

- điều tiết sx và lưu thông hh

 Nếu cung > cầu-> giá cả,  > gtrị à lợi nhuận cao à thu hút lđxh, sx đc mở rộng

Nếu cung < cầuà giá cả < gtrị à ln thấpà quy mô sx bị thu hẹp

Hh có xu hướng lưu thông từ thị trường có giá thấp sang thị trường có giá cao

- Kích thích sx fát triển: ng sx fải áp dụng khkt , công nghệ mới vào sx để nâng cao nslđ

- Lựa chọn tự nhiên và fân hoá những ng sx

+ những người sx có hao phí lđ cá biệt < lđxh cần thiết, có lợi nhuận sẽ tới 1 gh nhất định sẽ thành ng giàu

+ những người có hao phí lđ .... người nghèo.

C, trong nền ktế nước ta hiện nay vẫn tồn tại những tp ktế , vẫn còn pp gtrị thặng dư, các nàh tb vẫn cần đến pp sx gtrị thặng dưà hạn chế tới mức  thấp nhất  sự bóc lột  của các nhà tư bản

*Ý nghĩa thực tiễn:............

Câu 4. Trình bày nội dung pp sx gtrị thặng dư?

a, SX gt thặng dư tuyệt đối là sx gt thặng dư thu đc do kéo dài tgian lđ vượt quá tgian lđ tất yếu trong khi nslđ, gtrị slđ và tgian lđ tất yếu ko đổi

Biện pháp: - Kéo dài thời gian lđ trong ngày

                  - tăng cường độ lđ

Giới hạn: gh thể chất và trí tuệ của ng lđ

b, pp sx gt thặng dư tương đôí:gtrị thặng dư tương đối là gt thặng dư có đc do rút ngắn tgian lđ tất yếu = cách nâng cao nsđ trong khi độ dài ngày lđ và chế độ lđ ko đổi

Biện pháp: - Nâng cao NSlđ -= cách đổi mới Kt và nâng cao trình độ lành nghề của cn

c, sx gt thặng dư siêu ngạch

- Gt b thặng dư siêu ngạch là fần gtrị thặng dư thu đc do áp dụng công nghệ mới sớn hơn so với các xí nghiập khác làm gtrị cá biệt của nó thấp hơn gt thị trường của nó

Câu 5: Tuần hoàn  và chu chuyển tư bản

a, Tuần hoàn Tb

Gđ 1: Tb tồn tại dưới hình thái tiền thực hiện chức năng : chuyển biến thành các yếu tố  sx ( TLSX và SLĐ) .tb tiền tệ biến thành Tb sản xuất

Gđ2 : Tb tồn tại dưới hình thức tbsx thực hiện chức năng  chuyển tb sx thành tb 

Gđ 3: Tb tồn taị dưới hình thức hh thực hiện chức năng chuyển tb hh sang tb tiền tệ. hh đc bán trên thị trường tạo ra lợi nhuận

à kn: sự vận động của cntb trải qua 3 gđ lần lượt mang 3 hình thái  rồi quay về hình thái ban đầu ko chỉ với gt đc bảo toàn mà còn tăng lên gọi là tuần hoàn của TB

* Lưu ý: tuần hoàn của tb chỉ có thể diễn ra bình thường khi :

- cả 3 gđ của tuần hoàn tb fải là kế tiếp nhau và ko ngừng

- cùng 1 lúc tiền của nhà tb fải tồn tại ở 3 hình thái là sx,hh, tiền tệ

b, chu chuyển Tb:

- Kn: Tuần hoàn tb lặp đi lặp lại một cách định kỳ gọi là chu chuyển tb

- Tgian chu chuyển tb  là tg kể từ khi nhà tb  ứng ra tb dưới hình thức nhất định đến khi thu nó về với  hình thức ban đầu có kèm gt thặng dư

   Tgian chu chuyển Tb = tgian sx+ tg lưu thông

* Tgian sx:

       . Tgian lđ: tg người lđ dung tlsx tác động vào đối tượng lđ

        . tgian gián đoạn lđ:

         . tgian dữ trữ sx

* Tgian lưu thông: tg lưu thôg fụ thuộc vào các yếu tố sau:

      .  tình hình thij trường: qhệ cung cầu, giá cả

      . khoảng cách thị trường: từ sx- lưu thông

      . cơ sở hạ tầng: giao thông, thông tin liên lạc

Câu 6: Trình bày đặc điểm của CNTB độc quyền

TL: Có 5 đặc điểm:

1. Tập trung sx và các tổ chức độc quyền

2. Tb tài chính

Do sự thay đổi về quy mô trong sx dẫn đến các chủ tb cần vốn,--.> vay của ng khác, tb ngân hàng hưởng lợi từ tiền gửi và lãi suất cho vayà cho vayà lo lắngà sẽ có yêu cầu nhất định (cử ng giám sát thành cổ đông)

 Ngành cn nhận thấy kinh doanh ngân hàng có nhiều lợi nhuậnà mua cổ phiếu của ngân hàng or thành lập ngân hàng riêng cho mình

Kn tb tài chính là sự xâm nhập và sử dung hợp vào nhau giữa tb độc quyền  trong ngành ngân hàng với tb độc quyền trong ngành Cn

3. Xuất khẩu tb: tiền, vốn ra nước ngoài

Đây là hiện tượng tất yếu vì 3 lý do:

+ Đẩy mạnh tích luỹ Tb vì Tb thừa ko tìm đc nơi đầu tư có lợi nhuận cao trong nước

+ Xuất hiện các nước đang fát triển, kém fát triển có ưu thế về nguyên liệu, giá nhân công thấp nhưng lại thiếu tb để đầu tư

 +CNTB càng fát triểndẫn đến mâu thuẫn kinh tế XH ngày càng gay gắt nên xuất khẩu tb trở thành bp để xoa dịu những mâu thuẫn

Theo hình thức đầu tư : đầu tư gián tiếp và đầu tư ko gián tiếp

Theo chủ sở hữu: XK Tb nhà nước lấy tb từ ngân sách nhà nước đầu tư các nước nhập khẩu tư bản dẫn đến đk ràng buộc dẫn đến nâng cao tỷ lệ thuộc vào các nước tư bản.

Xktb tư nhân : là hình thúc xuất khẩu tb do tư nhân đảm nhiệm.

4, Sự phân chia thế giới về mặt kt.

Thực chất về mặt kinh tế là sự phân chia thị trưòng để tiêu thủ hang hoá và đầu tư .

Có 3 nguyên nhân phân chia thị trường :

+Nhu cầu mở rộng  thị trưòng và bành trướng ra nứoc ngoài là nhu cầu tất yếu của CNTB.

+CNTB cần có thị trưòng để đảm bảo thường xuyên và ngăn đc mọi đối thủ cạnh tranh.

+Do đòi hỏi về nguyên liệu.

5, Sự phân chia thế giới về lãnh thổ.

Bản chất của sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ CN thực dân hệ thống thuộc địa thực chất đã hình thành từ cuối thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh Anh Pháp Tây Ban Nha.

Sự phân chia không đồng đều dẫn tới chiến trnah thế giới lần 1 và lần 2.

Câu 7: Trình bày những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh  lịch sử của giai cấp công nhân.

 TL: a, Địa vị KTXH

- Trong chế độ TBCN giai cấp công nhân có lợi ích đối lập trực tiếp với lợi ích gia cấp vô sản.

- Đk làm việc và đời sống của gccn đã tạo ra khả năng cho họ có thể đoàn kết chặt chẽ với nhau tròn cuộc đấu tranh với CNTB.

- Gccn có những lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của đại đa số quần chúng nhân đân lao động , do vậy tạo ra kn cho gc này có thể đoàn kết với các gc khác trong cuộc đấu trnah chống lại gcts để giải phóng mình và giải phóng toàn XH.

b, Những đặc điểm chính trị XH

- gccn là gc tiên phong cm vì họ có lợi ích cơ bản độc lập với gc thống trị, vì họ đại diện cho phương thức sx tiên tiến, tiên phong có hệ tư tưởng riêng là hệ tư tưởng M-L mang tính cánh mạng và KH.

- Gccn là gc có tư tưởng cm triệt để nhất .

- Gccn có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích gcnd, có lợi ích cơ bản đối lập với gcts lại bị gcts bóc lột nặng nề, đk sống, đk lao động trong chế độ tbcn đã chỉ cho họ thấy họ chỉ có thể đc giải phóng bằng cách giải phóng toàn Xh khỏi tbcn.

- Gccn là gc có ý thức tổ chức ý thức kỷ luật cao( do đk làm việc quy định).

Vì: + Gccn trong nền sx đại công nghiệp với hệ thống sx mang tính dây chuyền và nhịp độ làm việc khẩn trương buộc gc này phải tuân thủ nghiêm ngặt kỉ luật lđ cùng với công cuộc đô thị đã tạo nên t/c kỉ luật chẽ của gccn.

+ Gccn tham gia vào các tổ chức công đoàn nghiệp đoàn, tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại gcts đòi hỏi gc này phải có ý thức kỷ luật chặt chẽ.

- Gccn có bản chất quốc tế

Chủ nghĩa Mác đã chỉ ra Gcts không chỉ bóc lột công nhân trong nước mà còn bóc lột ở các nước thuộc địa.

Câu8: Trình bày tất yếu đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH.

Trả lời: a. Tính tất yếu

là thời kỳ cải tạo toàn diện triệt để XH cũ thành XH mới thông qua cmxhcn.

Thời kỳ quá độ là tất yếu để tổ chức sắp xếp lại cơ sở vật chất kỷ thuật mà quá trình phát triển của cntb đã tạo ra cho cnxh.

Đối với những nước chưa từng trải qua CNH-HĐH thì phải trở thành CNH-HĐH để tạo ra cơ sở vật chất cho CNXH.

Thời kỳ quá độ là tất yếu để xd và pt các quan hệ XHCN.

Thời kỳ quá độ đối với những nước có trình độ phát triển khác nhau là khác nhau, trong những khoảng thời gian ngắn khác nhau nhưng thời kỳ quyết định là tất yếu đối với tất cả các nước tiến lên XHCN.

b. Đặc điểm của thời kỳ quá độ.

- Trên lĩnh vực kt

Thời kỳ quá độ là thời kỳ còn tồn tại nền kt nhiều thành phần vận động theo định hướng XHCN trên cơ sở khách quan của nhiều loại hình sx về LLSX, tương ứng với nó là những hình thức pp khác nhau trong đó hình thức pp theo lao động là hình thức ngày càng giữ vai trò chủ đạo.

-Trên lĩnh vực chính trị XH

Thời kỳ quá đọ là tồn tại nhiều đan xen nhiều giai cấp,tầng lớp xh bao gồm gcnd,gccn tầng lớp tri thức những ng sx nhỏ và tầng lớp ts...

Các gc và tầng lớp xh vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau

-Trên lĩnh vực VH tư tưởng

Trong thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều tư tưởng VH khác nhau VH cũ VH mới thường xuyên đấu tranh với nhau.

c. Thực chất của thời kỳ quá độ là thời kỳ đưa ra cuọc đấu tranh gc giữa gcts đã bị đánh bại không còn là gia cấp thống trị nữa và những thế lực chống phá xhcn với gccn và gcnd lao động trong đk mới là giai cấp đã cầm quyền quản lý tất cả các lĩnh vực đời sống xh với nhưũng nội dung hình thức mới và cuộc đấu tranh đưa ra trên mọi lĩnh vực: kt,ct , vh tư tưởng, tuyên truyền và vận độg là chủ yếu = hình thức và = luật pháp.

Câu 9:Trình bày nguyên tắc cơ bản của cnM-L trong việc giải quyết vấn đề dân tộc.?

TL: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng đáy là quyền thiêng liêng cảu tất cả các dân tộc.

-Trong 1 quốc gia có nhiều dân tộc quyền bình đẳng dân tộc phải dc pháp luật bảo vệ và thực hiện trong thực tế,khắc phục chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế văn hoá giữa các dân tộc do lịch sử để lại là quan trọng hang đầu

Các quốc gia dân tộc bình đẳng trong qh quốc tế, quyền bđẳng dântộc gắn liền với cuộc đấu tranh chống chủ ngiã phân biệt chủng tộc.chủ nghĩa vô sanh nc lớn, chống lại sự áp bức bóc lột của các nc lớn dối với các nc kém phát triển hơn.

Các dân tộc dc quyền tự quyết.

-Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc, chúng ta khẳng định đây là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của L.thể hiện gc quốc tế của gccn, pt cn phản ánh tính thong nhất giữa giải phóng dt và gpgc.

Đoàn kết chặt chẽ gccn ở các dân tộc có vai trò qđịnh đối với việc xem xét quyền bđ dt cà quyền tự quyết,là yếu tố để  tạo nên sức mạnh và đảm bảo cho thắng lợi của gccn trrong cuộc chống cndq.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: