Nhân vật trong harry potter (sưu tầm)
Nhân vật chính
·
Harry James Potter
: Harry Potter sinh ngày thứ ba,
31 tháng 7
năm 1980. Cậu thường được biết với những tên gọi khác như "Đứa trẻ sống sót", "Harry Potter - Cậu bé được chọn"...
Draco Malfoy
với ý định trêu chọc và phỉ báng đã gọi cậu với cái tên là "Thánh Potter, bạn của bọn Máu bùn",“Harry Bô Xí”. Cây đũa phép của Harry Potter là một trong những cây đũa phép đặc biệt vì nó có họ hàng với cây đũa phép của Chúa tể Voldemort, kẻ thù lớn nhất của cậu. Cả hai đều do
ông Ollivander
làm ra với lõi là lông đuôi của con chim phượng hoàng
Fawkes
- con vật cưng của giáo sư
Albus Dumbledore
nên khi hai đòn phép chạm nhau đã tạo nên Bùa chú đảo ngược. Chất liệu làm cây đũa của Harry là cây nhựa ruồi, dài 2 tấc9, được
Ông Ollivander
cho là "một sự kết hợp khác thường" khi làm với lõi lông phượng hoàng. Theo tác giả
J. K. Rowling
, bà chọn chất liệu cây này vì nó được cho là có khả năng đẩy lùi quỷ dữ, trái ngược với cây đũa của
Chúa tể Voldemort
làm từ cây gỗ thủy tùng, nhựa cây có độc và tượng trưng cho cái chết. Ngoài ra, trong
lịch Celt
, tháng bảy - tháng sinh của Harry - cũng có biểu tượng là loại cây nhựa ruồi này. Harry có một số lượng lớn vàng trong tài khoản của cha mẹ cậu tại
Gringrotts
. Thêm vào đó, trong di chúc của cha đỡ đầu Sirius, cậu thừa hưởng tất cả tài sản để lại, bao gồm một khoản kha khá vàng, căn nhà số 12 quảng trường Grimmauld và con gia tinh
Kreacher
. Sau này, trong hành trình đi tìm những
Trường sinh linh giá
, cậu, Ron và Hermione đã ở căn nhà đó sử dụng nó như một nơi ẩn trốn khá an toàn trước sự truy đuổi của kẻ thù. Ngoài ra, sau cái chết của người cha đỡ đầu
Sirius Black
, cậu cũng là chủ nhân của con bằng mã Buckbeak. Tuy nhiên, cậu vẫn để nó cho
Rubeus Hagrid
.
·
Ronald Bilius Weasley
: Ron sinh ngày
1 tháng 3
năm
1980
, là con của
Arthur Weasley
và
Molly (Prewett) Weasley
, những thành viên của đại gia đình phù thủy thuần chủng lâu đời và nổi tiếng Weasley. Ron là đứa con thứ sáu trong bảy anh em và là đứa con trai ít tuổi nhất. Ron lớn lên tại The Burrow (trang trại Hang Sóc), cạnh làng quê Ottery St. Catchpole của Devon. Ron có năm người anh,
Bill
,
Charlie
,
Percy
, anh em sinh đôi
Fred
và
George
và một em gái
Ginny
. Ron kết hôn với người bạn gái thân nhất của mình
Hermione Granger
và có 2 đứa con,
Rose
và
Hugo
.
·
Hermione Jean Granger
: Hermione là phù thủy gốc
Muggle
, bố và mẹ là nha sĩ. Sau này cô lấy chồng là Ronald Weasley và có với nhau 2 người con là Hugo Weasley và Rose Weasley. Cô có tóc nâu, dày và xù (chỉ có thể được duỗi thẳng bởi một lượng rất lớn thuốc "Tóc bóng mượt" đặc biệt). Cô nhận ra điều này và tỏ vẻ rất thất vọng khi trông thấy chính mình ở phía sau trong năm thứ 3. Hai cái răng cửa lớn (nhưng đã được thu nhỏ lại sau một tai nạn với
Bùa chú Dài răng
(Densaugeo Charm).
·
Albus Percival Wulfric Brian Dumbledore
: Giáo sư Abus Dumbledore, được miêu tả với dáng người cao và ốm, với mái tóc và bộ râu bạc trắng dài đến thắt lưng. Gương mặt hằn lên những nếp nhăn với đôi mắt xanh đậm và chiếc mũi gãy (ít nhất ông đã hai lần bị đấm bể mũi, một trong hai lần là do em trai ông, Aberforth, gây ra tại tang lễ của cô em gái Ariana). Giáo sư thường đeo một cặp kính hình bán nguyệt (hình nửa vầng trăng ) trễ xuống mũi. Thời còn trẻ, ông có mái tóc màu nâu vàng và không rõ lí do tại sao lại có một vết thẹo ở đầu gối trái. Vết sẹo đó là bản đồ cho thấy thế giới ngầm ở
Luân Đôn
. Ông thường mặc một bộ áo choàng dài quét đất có hoa văn là những họa tiết về
Mặt Trăng
và những vì sao. Những chi tiết cho thấy ông có những điểm tương đồng với vị phù thuỷ huyền thoại Merlin. Giáo sư Dumbledore là một người có tri thức uyên thâm. Trong mọi trường hợp, ông bình tĩnh đến lạ thường. Dumbledore rất vui vẻ nhưng đôi khi đâm ra "tưng tửng". Tuy vậy, các học sinh trong trường rất thích tính cách này (trừ
Draco Malfoy
và một vài người trong nhà
Slytherin
). Ông cũng là người cao thượng, nhân hậu, tài giỏi và vui nhộn, cũng như các phù thủy thiện
Merlin
hay
Gandalf
Chúa tể của những chiếc nhẫn
của nhà văn
J. R. R. Tolkien
). Ông là một trong những người có ý nghĩa lớn nhất đối với
Harry Potter
, và là người duy nhất mà
Chúa tể Hắc ám Voldemort
phải sợ. Ông được mọi người tôn sùng là "Phù thủy vĩ đại nhất mọi thời đại". Trong gia đình ông có ba anh em mà ông là anh cả. Hai người kia là em trai
Aberforth
kém ông 3 tuổi, luôn có bất đồng với cụ và em gái
Ariana
. Ba đứa trẻ
Muggle
đã tấn công Ariana, khi đó mới 6 tuổi, sau khi nhìn thấy Ariana sử dụng phép thuật. Hậu quả là cô bé bị suy sụp về năng lực pháp thuật cũng như về mặt tinh thần trong suốt phần đời còn lại của mình. Bố của Albus, ông Percival Dumbledore, đã tấn công ba đứa trẻ Muggle để trả thù cho con gái, và sau đó đã bị tuyên án tù chung thân ở ngục Azkaban. Để tránh cho Ariana khỏi bị đưa vào Bệnh viện Thánh Mungo, mẹ của Albus là Kendra đã chuyển gia đình đến thung lũng Godric, và bệnh tật của cô bé thì được giấu đi. Trong một lần đụng độ với Grindelwald, Ariana đã chết, cho tới nay, chưa ai biết được người giết Ariana thực sự là ai. Quyển sách bịa đặt viết về Dumbledore của Rita Skeeter cho rằng Ariana là một á phù thủy (Squib).
Severus Tobias Snape
: Severus trong
tiếng Latin
từ này có nghĩ là "nghiêm khắc", "khô cứng", và đồng thời rút ra từ tên của hoàng đế
La Mã
Lucius Septimius Severus
, một người rất tàn bạo. Họ của nhân vật, Snape, lấy theo tên một ngôi làng ở hạt
Suffolk
,
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
.
Thời còn học ở Hogwarts, ông được
Lily Evans
gọi với cái tên họ nói tắt là "Sev".
James Potter
gọi một cách đầy ác ý là "Snivellus". Và "Half-blood Prince" ("Hoàng Tử Lai") là biệt danh tự xưng của ông thể hiện dòng máu đang chảy trong người ông và tên thời con gái của mẹ ông. Sinh ngày
09 tháng 1
năm
1960
trong một gia đình nghèo. Cha :
Tobias Snape
, một Muggle. Mẹ:
Eileen Prince
, một nữ phù thủy nên ông tự xem mình là một
Hoàng tử lai
.
Gia đình Snape sống ở Đường bàn xoay (Spinner's End), gần nhà Lily, đó là một khu phố tồi tàn, bẩn thỉu, nằm gần một khu công nghiệp đã đóng cửa phía Bắc
nước Anh
. Lúc còn nhỏ, Snape luôn xuất hiện trong một bộ dạng lôi thôi, nhếch nhác hết chỗ nói. Cha mẹ ông khi nào cũng có vấn đề để lôi ra tranh cãi, chính vì vậy ông rất háo hức mong chờ cái ngày được rời khỏi nhà để đến học ở Hogwarts. Tốt nghiệp Hogwarts khóa:
1971-1978
.
Nhà:
Slytherin
.
1981
: trở thành Giáo sư
môn Độc Dược
.
1991
: Chủ nhiệm nhà Slytherin.
1996
: được bổ nhiệm làm Giáo sư
môn Phòng chống Nghệ thuật Hắc Ám
.
1997
: Hiệu trưởng trường đào tạo Phù thủy và Pháp sư Hogwarts. Tổ chức tham gia:
Tử Thần Thực Tử
,
Hội Phượng Hoàng
.
·
Rubeus Hagrid
·
Sirius Black
·
Ginevra Molly "Ginny" Weasley
·
Neville Longbottom
·
Luna Lovegood
Draco Malfoy
: Draco Malfoy (sinh ngày
5 tháng 6
năm
1980
[1]
) xuất thân trong một gia đình phù thủy thuần chủng. Càng lớn Malfoy càng biểu lộ sự nham hiểm và thậm chí có khuynh hướng phục vụ cho
Chúa tể Voldemort
. Cha của Malfoy là một
Tử Thần Thực Tử
, là kẻ phụng sự đắc lực của Voldemort, thậm chí bằng cách luồn lách khôn khéo ông đã thoát khỏi cái tội bị tống vào nhà ngục Azkaban nhưng ông vẫn ngầm theo khuynh hướng hắc ám. Ông đã quay trở lại phục vụ cho Chú tể Hắc ám khi Voldemort khôi phục lại quyền lực trong thân xác mới. Mẹ của Malfoy thì luôn ủng hộ chồng và những mục đích của Voldemort.
Cha:
Lucius Malfoy
. Mẹ: Narcissa (Black) Malfoy. Ông bà: (chỉ biết một số tên): Phía ngoại: Ông bà của Malfoy là Cygnus Black và Druella Rosier. Phía nội: Ông là
Abraxas Malfoy
Họ hàng: Cô cậu:
Bellatrix Lestrange
, Rodolphus Lestrange, Anđromeda Tonks, Ted Tonks
Sirius Black
và
Regulus Black
Anh chị em họ:
Nymphadora Tonks
,Remus Lupin
Bà
Molly Weasley
cũng có thể là họ hàng của Malfoy theo một cách nào đó (vì bà là chị họ của chú Sirius).
Malfoy là con độc nhất. Cậu lớn lên trong sự giàu sang, sung sướng và sự ngưỡng mộ gần như đến sùng bái người cha của mình. Trang viên của dòng họ Malfoy nằm ở
Wiltshire
, miền Tây Nam của Anh Quốc.
·
Tom Marvolo Riddle
Chúa tể Voldemort
): Voldemort thời trẻ (Tom Marvolo Riddle) là thanh niên rất đẹp trai,cao,tóc đen, như một bản sao của người cha
Muggle
và không có một đặc điểm nào của nhà Gaunt. Sau khi lấy lại thân xác ở tập 4, hắn được miêu tả: vẻ u ám, trọc lóc, đầu bèn bẹt như đầu rắn, không có môi và với 1 cái khe tét ra làm mũi và 2 con mắt đỏ chóe có đồng tử vạch thẳng đứng khá đáng sợ.
Gia đình Gaunt xuất hiện lần đầu trong
Harry Potter và hoàng tử lai
là một trong những gia đình phù thủy hư cấu trong bộ truyện
Harry Potter
của nữ nhà văn
Anh Quốc
J. K. Rowling
. Đây là gia đình phù thủy thuần chủng. Gia đình Gaunt là một dòng họ pháp sư rất lâu đời nổi tiếng về tính khí hung tợn và bất thường truyền qua nhiều thế hệ do tập quán kết hôn với bà con họ hàng. Thiếu hiểu biết cộng với kiểu cách quí tộc phô trương bởi trong mình mang dòng máu của
Salazar Slytherin
đã đưa tới hậu quả là của cải của dòng họ bị hoang phí qua rất nhiều thế hệ trước khi hậu duệ cuối cùng của dòng họ là Marvolo, Morfin và Merope chào đời. Gia đình của Marvolo phải sống trong một căn chòi đổ nát với di sản của dòng họ là chiếc mề đay của
Salazar Slytherin
và
chiếc nhẫn cẩn đá đen
của anh em nhà Peverell.
Marvolo Gaunt: chủ gia đình Gaunt. Ông đã bị tuyên án 6 tháng tù trong ngục
Azkaban
vì tội tấn công ông Ogden - Trưởng đội thi hành Pháp thuật ở
Bộ Pháp thuật
. Ông Ogden trong lúc tới gia đình Gaunt để mời con trai Marvolo - Morfin về hầu tòa vì tội tấn công
Muggle
đã bất đồng ý kiến với Marvolo về dòng máu thuần chủng. Sau khi từ Azkaban trở về, ông chỉ thấy được bức thư từ biệt của con gái - Merope, không lâu sau đó ông đã chết.
Morfin Gaunt: con trai của Marvolo. Ông đã bị kết án ba năm tù vì tội tấn công
Muggle
và ông Ogden. Sau khi ông trở về thì cha ông đã chết, còn em gái thì đã bỏ đi để cưới một
Muggle
là Tom Riddle. Sau đó, ông lại bị buộc tội giết cả nhà Riddle mà thực ra người giết họ là đứa cháu Tom Marvolo Riddle của ông và ông đã chết ở trong ngục.
Merope Gaunt: Merope đã phải trải qua suốt 18 năm trong cuộc đời không dễ chịu gì. Bị cha và anh trai xem là vô dụng và không có mẹ chăm sóc, bà bị đối xử không khác gì 1 nô lệ trong gia đình. Bà bị khinh mạt đến tột đỉnh và buộc phải làm mọi công việc trong nhà cho Marvolo và Morfin, trong khi họ chẳng làm gì khác ngoài việc đóng đinh những con rắn vào cánh cửa và thể hiện sự căm ghét Muggle cũng như Máu bùn. Bà thường bị hành hạ cả thể xác lẫn tinh thần bởi ông Marvolo, người thường la hét, đánh đập bà và xem đó như việc làm thoải mái nhất trong ngày. Vì thế mà, đến năm 18 tuổi, bà dường như kiệt sức và thảm hại. Nguồn hy vọng duy nhất trong đời và chính là một chàng trai Muggle trẻ tuổi, khôi ngô tên là Tom Riddle, mà từng di ngang qua căn nhà của bà – bà thường chăm chú dõi theo anh ta khi anh ta đi qua và mơ ước một cuộc sống với mọi thứ đều thay đổi. Sau khi cả Marvolo và Morfin đã bị bắt và nhốt trong ngục Azkaban. Merope bắt đầu kế hoạch để thoát khỏi tình trạng khốn khổ hiện thời. Bà đã chuẩn bị một liều Tình Dược, mà bà đã làm cho Riddle phải uống, ngay sau đó, liều thuốc đã có tác dụng. Dưới ảnh hưởng của liều thuốc, Riddle đã yêu bà, và cả 2 đã bỏ nhà ra đi, trước sự kinh ngạc của người dân ở Hangleton nhỏ. Bởi vì không đơn giản khi con trai của một điền chủ lại ra đi với con gái của một tên điên.
Họ đã nhanh chóng cưới nhau, với ảnh hưởng liều thuốc của Merope, và bà đã mang thai sau một năm cưới Tom Riddle. Tuy nhiên, thời gian đó bà đã phạm một sai lầm lớn. Không thoả mãn với tình yêu dựa trên ma thuật và dối trá cùng với việc nô dịch chồng bằng phương tiện pháp thuật, bà đã ngừng sử dụng liều thuốc, bởi vì bà tin rắng Riddle đã thực sự yêu thương bà hoặc hẳn là nếu anh ta biết sự thật thì vẫn sẽ ở lại với bà vì đứa con mà Merope mang trong bụng. Nhưng đáng buồn thay, bà đã tính toán sai trong cả hai trường hợp. Riddle khi thoát khỏi tác dụng của Tình dược đã ra đi và trở về căn nhà của gia đình, lý giải mọi việc đều là dối trá. Merope bị bỏ lại một mình, đang mang thai và cô độc. Chính lúc này, Merope, ghê tởm cuộc đời của bà, không bao giờ sử dụng ma thuật nữa. Không ai biết bà đã đi đâu, nhưng vào đêm Giáng Sinh năm 1926, bà đã xuất hiện ở tiệm Borgin và Burkes ở Hẻm Xéo, mang thai, thiếu tiền và cố gắng bán đi vật gia truyền, chiếc mề đay của
Salazar Slytherin
. Ômg Burke đã trả bà 10 đồng vàng Galleon và bà đã biến mất một lần nữa, xuất hiện kế tiếp trên bậc thềm của một trại mồ côi vào năm mới. Bà đã hạ sinh một bé trai sau khi đến được đó đựơc một giờ, và một giờ sau, bà đã chết. Bà đã cố gắng sống để đặt tên cho con là Tom Marvolo Riddle và tất nhiên bà có thể sử dụng phép thuật để cứu mình nhưng với Merope Gaunt, niềm hy vọng có đựoc một cuộc sống hạnh phúc đã trôi qua, tất cả những điều ấy đã tan thành mây khói, không còn gì cả. Không muốn dùng đũa phép để cứu lấy bản thân, bà đã chấp nhận ra đi, bất chấp đứa con trai bé bỏng đang cần đến mình
Chúa tể Voldemort được sinh ra dưới cái tên Tom Marvolo Riddle vào đêm cuối năm 1926, con của Tom Riddle và Merope Riddle (có họ Gaunt trước khi lấy chồng). Tom Riddle cha là "
Muggle
", còn Merope là một nữ phù thủy chính gốc, mang dòng máu của vị cố tổ
Salazar Slytherin
, nhưng quyền năng phép thuật của bà chỉ được phát huy tối đa khi không bị cha mình khủng bố. Tất cả các con cháu của Salazar Slytherin đều không còn, nên Voldemort trở thành người thừa kế cuối cùng của ông ta.
Tom bị cha bỏ rơi, và mẹ hắn chết ngay sau khi sinh hắn, vì thế hắn phải lớn lên ở trong cô nhi viện
Muggle
, nơi mẹ hắn sinh hắn ở đó trước khi chết. Năm 11 tuổi,
Albus Dumbledore
mời hắn đến học tại Hogwarts. Dù chỉ là một đứa bé, Tom đã sớm kiểm soát được khả năng của mình, dấu hiệu của khả năng lớn để trở thành một phù thủy. Vào thời điểm Dumbledore gặp hắn, Riddle đã có thể nói chuyện với
rắn
. Bất luận thế nào, Tom cũng đã có biểu hiện bạo lực, bất kính với người khác, có xu hướng lạm dụng quyền phép và thiếu giáo dục. Trình tự đến Hogwarts của Tom khá tương tự như
Harry Potter
, chỉ khác ở chỗ hắn tự công nhận mình là phù thủy ngay khi Dumbledore nói, còn Harry thì không nhanh đến vậy. Chỉ trong vòng vài năm ngắn ngủi sau khi đến Hogwarts, Tom bắt đầu sử dụng một tên mới; cái tên mà hắn biết là tất cả phù thủy sẽ sợ hãi khi nói ra - Chúa tể Voldemort, và cũng bởi vì hắn không muốn mang cái tên nhơ nhuốc của cha hắn, hay nói cách khác là hắn không muốn thừa nhận dòng máu Muggle chảy trong người mình.
Trong thời gian là học sinh tại Hogwarts, Tom đã khá thành công trong việc che đậy động cơ gây tội ác của hắn và bằng cách trở thành một học sinh xuất sắc ở mọi môn, một huynh trưởng có trách nhiệm và kỉ luật. Mặc dù Dumbledore chưa bao giờ quên những gì Riddle đã tự thú nhận với ông, nên Dumbledore cũng chưa bao giờ hoàn toàn tin tưởng hắn. Cái tên Tom Marvolo Riddle nhanh chóng bị sắp xếp lại thành I am Lord Voldemort (Ta là Chúa tể Voldemort). Sau khi rời khỏi Hogwarts, Tom đã từ bỏ hẳn tên thật của mình và sử dụng tên tự đặt rộng rãi hơn - Chúa tể Voldemort. Ngay từ lúc Tom còn ở trong Hogwarts, hắn bao bọc bản thân bằng một nhóm bè đảng cùng nhà
Slytherin
, những kẻ hắn gọi là bạn bè, nhưng thật sự là những kẻ hắn không hề có lòng trắc ẩn. Rất nhiều kẻ trong số đó đã trở thành Tử Thần Thực Tử. Trong năm thứ 6 của Tom tại Hogwarts, hắn đã mở Phòng chứa bí mật, giải phóng con Tử xà (
Basilisk
) và giết
Myrtle
, một học sinh có dòng máu Muggle. Chỉ có giáo sư Dumbledore là nghi ngờ hắn (tập 2
Harry Potter và phòng chứa bí mật
) dù Tom đã nhận được rất nhiều tình thương yêu và tin tưởng từ những giáo viên khác, bao gồm cả thầy Độc dược, giáo sư
Horace Slughorn
(tập 6) và đổ tội cho một học sinh năm thứ 3 là
Rubeus Hagrid
. Bởi vì lúc đó chưa ai từng đặt chân đến Phòng chứa bí mật mà cũng không biết trong đó có gì nên cứ nghĩ kẻ giết Myrtle là con Nhền nhện 8 mắt khổng lồ mà Hagrid lén nuôi.
Sau khi hoàn thành chương trình học của mình, Voldemort nộp đơn xin trở thành một giáo sư tại trường Hogwarts. Dumbledore phán đoán việc này nhằm mục đích để đạt được những đồ vật thuộc về
Godric Gryffindor
hoặc
Rowena Ravenclaw
. Voldemort bị từ chối bởi thầy hiệu trưởng lúc bấy giờ là Dippet, với lý do còn quá trẻ. Thay vào đó, hắn tạm thời làm việc tại tiệm Borgin và Burkes, nhưng lại bỏ đi sau khi chiếm được, bằng cách trộm cắp và ám sát, cái mề đay của Slytherin và cái cốc có huy hiệu hình con lửng của Hufflepuff, có nhiều khả năng là để dùng làm "
Trường sinh Linh giá
" (Horcrux). Sau đó hắn biệt tăm và không còn được nhắc đến trong vòng nhiều năm. Mười năm sau, hắn trở lại Hogwarts để yêu cầu công việc làm giáo viên môn Phòng chống Nghệ thuật Hắc ám, nhưng lại bị thầy hiệu trưởng Dumbledore từ chối bởi vì hắn đã tự chứng tỏ mình không đáng tin cậy. Vào lúc này Voldemort mang ngoại hình rất ít giống con người, và yêu cầu được gọi bằng cái tên mà hắn tự đặt thay vì Tom Riddle, nhưng Dumbledore đã từ chối. Và kể từ đó không giáo viên nào có thể giữ được công việc này quá 1 năm.
Nhân vật thứ chính
·
Cho Chang
·
Cedric Diggory
·
Aberforth Dumbledore
·
Dudley Dursley
·
Petunia Dursley
(họ Evans trước khi lấy chồng)
·
Vernon Dursley
·
Argus Filch
·
Filius Flitwick
·
Cornelius Fudge
·
Viktor Krum
·
Bellatrix Lestrange
(họ Black trước khi lấy chồng)
·
Nymphadora Lupin
(họ Tonks)
·
Remus John Lupin
Lucius Malfoy
: Lucius Malfoy sinh năm 1954. Lucius Malfoy được miêu tả có làn da nhợt nhạt, trắng bệch như sáp với mái tóc màu vàng bạch kim và đôi mắt màu xám lạnh lùng. Ông ta luôn cầm theo một cây gậy đầu chạm rắn giấu cây đũa phép bên trong. Lucius Malfoy cũng giống
Bellatrix Lestrange
, là một người mang nặng thành kiến với những phù thủy không thần chủng, ghét những
Muggle
, hay người lai hai dòng máu. Tên "Lucius" là một cái tên phổ biến ở
Đế quốc La Mã
xưa, có thể liên quan đến quỷ Lucifer. Trong truyện ở đây ám chỉ nhà độc tài Lucius Sulla - kẻ đã xử tử những đối thủ của mình một cách bất hợp pháp - nhưng cũng có thể là tên của Hoàng đế La Mã Lucius Dominitus Agenorbatus (được biết với cái tên là Hoàng đế Nero) hay Hoàng đế Lucius Tiberius) - đối thủ của vua Arthur trong huyền thoại. Thú vị một điều là trong truyện, Lucius Malfoy và
Arthur Weasley
lại là những kẻ thù không đội trời chung với nhau. Theo lịch sử, vua Arthur hạ Lucius bằng một mũi tên trúng đầu. Còn trong truyện, tại tiệm sách Phú Qúy Và Cơ Hàn, Arthur cũng đã đấm Lucius ngã vào giá sách và ông ta bị đống sách rơi trúng đầu. Tên họ "Malfoy" bắt nguồn từ
tiếng Pháp
mal foi hoặc mal foy, có nghĩa là "tính nết xấu" hoặc "sự trung thành tồi tệ".
Lucius là con của Abraxas Malfoy. Ông là một Tử thần Thực tử và là người đứng đầu dòng họ phù thủy thuần chủng Malfoy. Lucius sống với vợ mình là
Narcissa Malfoy
cùng con trai
Draco Malfoy
trong một lâu đài lớn gọi là "Phủ Malfoy" ở Wiltshire, miền Tây Nam Anh Quốc trước thời gian bị bắt giam vào nhà ngục Azkaban vì vai trò của ông ta trong cuộc tấn công tại Bộ Pháp thuật (
Harry Potter và hội Phượng hoàng
). Ông cũng học tại trường Hogwarts, được xếp vào nhà
Slytherin
và từng là Huynh trưởng nhà ấy trong thời gian
Severus Snape
mới vào trường. Không rõ về mẹ ông, nhưng trong
Harry Potter và hoàng tử lai
, Abraxas được người cháu
Draco Malfoy
đề cập đến với hy vọng được giáo sư
Horace Slughorn
quan tâm đến. Malfoy là một ủy viên hội đồng quản trị nổi tiếng của trường
Hogwarts
cho đến khi bị sa thải do đe dọa những dòng họ khác trong hội đồng, ép buộc họ phải đình chỉ công tác của hiệu trưởng trường, giáo sư
Albus Dumbledore
. Theo tờ tạp chí Forbes, Lucius Malfoy đứng thứ 12 trong danh sách những nhân vật hư cấu giàu có nhất. Ông ta đã từ bỏ nhóm Tử thần Thực tử sau sự biến mất của
Chúa tể Voldemort
, biện hộ rằng mình đã bị bỏ bùa dưới sự điều khiển của Lời nguyền Độc đoán. Việc này đã được
Bộ Pháp thuật
chấp nhận. Ngoài ra, ông còn là huynh trưởng nhà Slytherin khi còn đi học. Lucius Malfoy quen với
Igor Karkaroff
, cũng là một Tử thần Thực tử cũ và là Hiệu trưởng của Học viện Pháp thuật
Durmstrang
. Ông có ý định cho con là
Draco Malfoy
theo học trường đó nhưng vợ ông là
Narcissa Malfoy
không đồng ý cho con đi học quá xa nhà, vì vậy Draco học tại trường
Hogwarts
. Nhờ có sự đóng góp về tài chính cho Bệnh viện Thánh Mungo và
Bộ Pháp thuật
nên Malfoy có được nhiều mối quan hệ tốt với
Bộ Pháp thuật
và thường xuyên sử dụng chúng để tiến xa hơn trong chính trị.
·
Narcissa Malfoy
(họ Black trước khi lấy chồng)
·
Minerva McGonagall
·
Alastor "Mắt-điên" Moody
·
Ma Myrtle Khóc nhè
·
Peter Pettigrew
·
Kingsley Shacklebolt
·
Pomona Sprout
·
Sybill Trelawney
·
Dolores Umbridge
·
Arthur Weasley
·
Molly Weasley
(họ Prewett trước khi lấy chồng)
·
Bill Weasley
·
Charlie Weasley
·
Fleur Weasley
(họ Delacour trước khi lấy chồng)
·
Fred và George Weasley
·
Percy Weasley
·
Horace Slughorn
Học sinh
Nhà Gryffindor
Gryffindor
Dưới Harry 4 năm
Dưới Harry 3 năm
Dưới Harry 2 năm
Dưới Harry 1 năm
Cùng năm với Harry
Trên Harry 1 năm
Trên Harry 2 năm
Trên Harry 4 năm
Không rõ năm
Trước khi Harry nhâp học
Euan Abercrombie
Dennis Creevey
Romilda Vane
Ginny Weasley
Harry Potter
Katie Bell
Fred Weasley
Oliver Wood
Ritchie Coote
Bill Weasley
&
Charlie Weasley
Jimmy Peakes
Colin Creevey
Ronald Weasley
Cormac McLaggen
George Weasley
Percy Weasley
Andrew Kirke
Lily Evans
&
James Potter
Natalie McDonald
Hermione Granger
Lee Jordan
Demelza Robins
Sirius Black
Neville Longbottom
Alicia Spinnet
Jack Sloper
Remus Lupin
Dean Thomas
Angelina Johnson
Vicky Frobisher
Peter Pettigrew
Parvati Patil
Kenneth Towler
Geoffrey Hooper
Frank Longbottom
&
Alice Longbottom
Seamus Finnigan
Molly Prewett
&
Arthur Weasley
Lavender Brown
Rubeus Hagrid
Minerva McGonagall
Albus Dumbledore
Nhà Ravenclaw
Ravenclaw
Nhỏ hơn Harry
Cùng năm với Harry
Lớn hơn Harry
Không rõ năm
Luna Lovegood
Terry Boot
Eddie Carmichael
S. Fawcett
Stewart Ackerley
Mandy Brocklehurst
Bradley
Chambers
Orla Quirke
Anthony Goldstein
Penelope Clearwater
Lisa Turpin
Roger Davies
Marietta Edgecombe
Michael Corner
Marcus Belby
Padma Patil
Cho Chang
Nhà Hufflepuff
Hufflepuff
Nhỏ hơn Harry
Dưới Harry 3 năm
Cùng năm với Harry
Trên Harry 3 năm
Lớn hơn Harry
Không rõ năm
Rose Zeller
Eleanor Branstone
Susan Bones
Cedric Diggory
Nymphadora Tonks
Summerby
Owen Cauldwell
Justin Finch-Fletchley
Cadwallader
Laura Madley
Hannah Abbott
Brandley
Kevin Whitby
Ernie Macmillan
Zacharias Smith
Nhà Slytherin
Slytherin
Nhỏ hơn Harry
Cùng năm với Harry
Lớn hơn Harry
Không rõ năm
Malcolm Baddock
Draco Malfoy
Miles Bletchley
Montague
Graham Pritchard
Vincent Crabbe
Bole
Urquhart
Harper
Gregory Goyle
Derrick
Vaisey
Pansy Parkinson
Terence Higgs
Millicent Bulstrode
Marcus Flint
Daphne Greengrass
Adrian Pucey
Theodore Nott
C. Warrington
Blaise Zabini
Severus Snape(cùng năm với Jame Potter và Lilly Potter
Học sinh Hogwarts không rõ nhà
·
Cùng năm với Harry
MoonSally-Anne Perks
·
Không cùng năm với HarryDerek
Harold DingleEmma Dobbs (dưới Harry 3 năm)
Patricia Stimpson (cùng năm với Fred và George)·
Không rõ năm
Eloise Midgen
LeannNhững học sinh trong quá khứ
·
Nhập học sớm hơn Chúa tể Voldemort
Albus Percival Wulfric Brian Dumbledore
(Gryffindor)
Aberforth Dumbledore
(Gryffindor)
Elphias Doge
(Gryffindor)
Minerva McGonagall
(Gryffindor)
Filius Flitwick
(Ravenclaw)
Pomona Sprout
(Hufflepuff)
Horace Slughorn
(Slytherin)
·
Thời gian Chúa tể Voldemort đang họcTom Marvolo Riddle
Chúa tể Voldemort
) (Slytherin)
Ông Avery (Slytherin)Ông Lestrange(Slytherin)
Rubeus Hagrid
(Gryffindor)
Moaning Myrtle
(Ravenclaw, bị Tử Xà giết vào năm
1943
Olive Hornby.
·
Giữa thời Chúa tể Voldemort đến thờiJames Potter
Arthur Weasley
(Gryffindor)
Molly Prewett
, sau Weasley(Gryffindor)
Narcissa Black
, sau Malfoy (Slytherin)
Bellatrix Black
, sau Lestrange (Slytherin)
Andromeda Black
, sau Tonks
Lucius Malfoy
, cha của Draco Malfoy (Slytherin)
·
Thời gianJames Potter
đang học
Lily Evans
(Gryffindor)
James Potter
(Gryffindor)
Sirius Black
(Gryffindor)
Remus Lupin
(Gryffindor)
Peter Pettigrew
(Gryffindor)
Severus Snape
(Slytherin)
Wilkes
(Slytherin)
Evan Rosier
(Slytherin)
Regulus Arcturus Black
(Slytherin)
Bertha Jorkins
Avery
, bạn của Snape (Slytherin)
Mulciber
, bạn của Snape (Slytherin)
Bertram AubreyDavey Gudgeon
Mary Macdonald (Gryffindor)Florence
·
Giữa thời James Potter đến thời HarryCharlie Weasley
(Gryffindor)
Bill Weasley
(Gryffindor)
Nymphadora Tonks
(Hufflepuff, tháng 9 năm 1984-tháng 6 năm 1991)
Những học sinh trong tương lai
·
Teddy Remus Lupin
- Con trai của
Nymphadora Tonks
và
Remus Lupin
, con trai đỡ đầu của
Harry Potter
- có thể từ tháng 9 năm 2009 - tháng 6 năm 2016
·
Victoire Weasley - con gái lớn nhất củaBill Weasley
và
Fleur Delacour
·
James Sirius Potter
- Đặt tên theo
cha của Harry
- con trai của
Ginny Weasley
và
Harry Potter
-
Gryffindor
·
Albus Severus Potter
- Đặt tên theo hai giáo sư, hiệu trưởng của
Trường Phù thủy và Pháp sư Hogwarts
là
Albus Dumbledore
và
Severus Snape
·
Lily Luna Potter
- Đặt tên theo
mẹ của Harry
·
Rose Weasley
- con gái của
Hermione Granger
và
Ronald Weasley
·
Hugo Weasley
- con trai của
Hermione Granger
và
Ronald Weasley
, nhỏ hơn Rose
·
Fred Weasley
- Con trai của George Weasley.
·
Scorpius Malfoy
- Con trai của
Draco Malfoy
Những trường khác
·
Fleur Delacour
Beauxbatons
·
Gabrielle Delacour
Beauxbatons
·
Viktor Krum
Durmstrang
·
Poliakoff (
Durmstrang
·
Gellert Grindelwald
Durmstrang
Những tổ chức học sinh
·
Đội quân của Dumbledore
(Đoàn Quân Dumbledore, viết tắt là Đ.Q.D)
·
S.P.E.W.
·
Đội Thanh tra
·
Câu lạc bộ Slug
·
Duelling Club·
Charms Club
·
Gobstones Club·
Đội
Quidditch
nhà
Slytherin
·
ĐộiQuidditch
nhà
Gryffindor
·
Đội
Quidditch
nhà
Ravenclaw
·
ĐộiQuidditch
nhà
Hufflepuff
Những người làm việc tại Hogwarts
Hiệu trưởng
·
Severus Snape
(làm hiệu trưởng trong tập Harry Potter and the Deathly Hallows)
·
Minerva McGonagall
(đảm nhiệm chức hiệu trưởng trong thờ gian ngắn, mùa xuân và mùa hè năm
1993
, và mùa hè năm 1997; Gryffindor)
·
Albus Percival Wulfric Brian Dumbledore
(đảm nhiệm chức hiệu trưởng từ tháng 12 năm
1956
đến năm 1997)
·
Dolores Umbridge
·
Armando Dippet
(người tiền nhiệm của Dumbledore)
·
Phineas Nigellus Black
(đảm nhiệm chức hiệu trưởng đầu thế kỷ 20; Slytherin)
·
Dilys Derwent
·
Giáo sư Everard
·
Dexter Fortescue
Chủ nhiệm
·
Filius Flitwick
Bùa mê
) - chủ nhiệm
nhà Ravenclaw
·
Minerva McGonagall
Biến hình
) - chủ nhiệm
nhà Gryffindor
·
Horace Slughorn
Độc dược
) - chủ nhiệm
nhà Slytherin
tới năm
1981
·
Severus Snape
Độc dược
Phòng chống nghệ thuật hắc ám
) - chủ nhiệm
nhà Slytherin
1981
–
1997
·
Pomona Sprout
Thực vật học
) - chủ nhiệm
nhà Hufflepuff
Những giáo sư khác
·
Quá khứAlbus Dumbledore
-
Biến hình
Giáo sư Kettleburn
-
Chăm sóc sinh vật huyền bí
Galatea Merrythought
- Phòng chống nghệ thuật hắc ám
Horace Slughorn
-
Độc dược
·
Hiện tạiAlbus Dumbledore
-Hiệu trưởng tới tập Harry Potter and the Half-Blood Prince (
1997
Minerva McGonagall
-
Biến hình
Severus Snape
-
Độc dược
Filius Flitwick
-
Bùa mê
Pomona Sprout
-
Thảo dược học
Cuthbert Binns
-
Lịch sử pháp thuật
Firenze
-
Tiên tri
Rubeus Hagrid
-
Chăm sóc sinh vật huyền bí
1993
Rolanda Hooch
- Bay, trọng tài
Quidditch
Aurora Sinistra
-
Thiên văn học
Sybill Patricia Trelawney
-
Tiên tri
Septima Vector
-
Số học
Bathsheda Babbling
-
Cỗ ngữ Runes
Charity Burbage
-
Muggle học
, bị Voldemort giết trong tập Harry Potter and the Deathly Hallows
Horace Slughorn
-
Độc dược
Alecto Carrow
-
Muggle học
Amycus Carrow
-
Phòng chống nghệ thuật hắc ám
·
Giáo viên thay thế
Wilhelmina Grubbly-Plank
-
Chăm sóc sinh vật huyền bí
·
Tương lai
Neville Longbottom
-
Thảo dược học
Những người khác làm việc tại Hogwarts
·
Apollyon Pringle ( giám thị trong trường Hogwarts trước Filch )
·
Argus Filch
( giám thị trong trường Hogwarts )
·
Ogg ( người giữ khóa trường Hogwarts trước Hagrid )·
Rubeus Hagrid
( người giữ khóa cũng là Giáo viên chăm sóc sinh vật huyền bí )
·
Irma Pince
( người quản lý thư viện trường Hogwarts )
·
Poppy Pomfrey
( y tá , bác sĩ quản lý Bệnh Thất trường Hogwarts )
Những trường khác
·
Igor Karkaroff (hiệu trưởng trườngDurmstrang) - đã chết
·
Olympe Maxime (hiệu trưởng trường Beauxbatons)Những Giáo sư khác
·
Wilkie Twycross
Những hồn ma và yêu tinh
Ma của từng nhà
·
Ma Nick suýt mất đầu, Gryffindor·
Ma Nam tước đẫm máu, Slytherin
·
Ma Thầy tu mập, Hufflepuff·
Ma Bà Xám (Helena Ravenclaw), Ravenclaw
Khác
·
Giáo sưCuthbert Binns
·
Ma Myrtle Khóc nhè
·
Ngài Patrick Delaney-Podmore·
Peeves (yêu tinh)
Hội Phượng hoàng
Thành viên hiện tại
·
Dedalus Diggle
·
Elphias Doge
·
Aberforth Dumbledore
- Gryffindor
·
Arabella Figg
(Á phù thuỷ)
·
Rubeus Hagrid
- Gryffindor
·
Hestia Jones
·
Minerva McGonagall
- Gryffindor
·
Sturgis Podmore
·
Kingsley Shacklebolt
·
Arthur Weasley
- Gryffindor
·
Bill Weasley
- Gryffindor
·
Charlie Weasley
- Gryffindor
·
Fleur Delacour
·
Molly Weasley
- Gryffindor
·
Mundungus Fletcher
Chết trong trận chiến đầu tiên
·
Edgar Bones
- bị các
Tử thần thực tử
giết
·
Caradoc Dearborn
- có thể bị các
Tử thần thực tử
giết, không tìm thấy xác
·
Benjy Fenwick
·
Marlene McKinnon
·
Dorcas Meadowes
- bị
Chúa tể Voldemort
giết
·
James Potter
- bị
Chúa tể Voldemort
giết - Gryffindor
·
Lily Potter
- bị
Chúa tể Voldemort
giết - Gryffindor
·
Gideon Prewett
- anh của Molly Weasley, bị Antonin Dolohov giết
·
Fabian Prewett
- anh của Molly Weasley, bị Antonin Dolohov giết
Mất khả năng nhận thức trong trận chiến đầu tiên
·
Frank và Alice Longbottom
Chết trong trận chiến thứ hai
·
Sirius Black
(chết vào tháng 6 năm
1996
) — Gryffindor
·
Emmeline Vance
(chết vào tháng 7 năm
1996
·
Albus Dumbledore
(chỉ huy Hội;(chết vào tháng 6 năm
1997
) — Gryffindor
·
Alastor Moody
·
Remus Lupin
(bị Dolohov giết trong cuộc chiến Hogwarts — Gryffindor
·
Nymphadora Tonks
(bị
Bellatrix Lestrange
giết trong cuộc chiến Hogwarts — Hufflepuff
·
Severus Snape
(bị Nagini giết) — Slytherin
·
Fred Weasley
- Gryffindor
Gián điệp hai mang
·
Peter Pettigrew
Chết trong trận chiến thứ hai (không phải thành viên của hội)
·
Frank Bryce
·
Cedric Diggory
·
Igor Karkaroff
·
Bertha Jorkins
·
Barty Crouch Sr.
·
Amelia Bones
·
Giáo sư
Charity Burbage
·
Hedwig
·
Rufus Scrimgeour
·
Dirk Cresswell
·
Ted Tonks
·
Bathilda Bagshot
·
Gregorovitch
·
Peter Pettigrew
·
Gellert Grindelwald
·
Dobby
·
Vincent Crabbe
·
Colin Creevey
·
Gibbon
·
Bellatrix Lestrange
·
Chúa tể Voldemort
Phù thủy và pháp sư hắc ám
Các tử thần thực tử
Lord Voldemort
(Tom Marvolo Riddle) (chỉ huy)
·
Còn sống- Được cho là không bắt được
Alecto Carrow
Amycus Carrow
Avery
Crabbe Cha
(cha của
Vincent Crabbe
Antonin Dolohov
Walden Macnair
Goyle Cha
(cha của
Gregory Goyle
Jugson
Rabastan Lestrange
Rodolphus Lestrange
Mulciber
Nott Cha
(cha của
Theodore Nott
Augustus Rookwood
Travers
Yaxley
Thorfinn Rowle
Selwyn
·
Chết hoặc không còn linh hồn
Lord Voldemort
Barty Crouch con
Peter Pettigrew
Quirinus Quirrell
Evan Rosier
Wilkes
Vincent Crabbe
Gibbon
Bellatrix Lestrange
·Phản bội tử thần thực tử
Igor Karkaroff
Regulus Black
Draco Malfoy
Lucius Malfoy
Narcissa Malfoy
Severus Snape
Peter Pettigrew
·
Những thành viên khác
Fenrir Greyback
(Người sói)
Pius Thicknesse
Stan Shunpike
Một số pháp sư hắc ám khác
·
Gellert Grindelwald
·
Herpo the Foul
Bộ Pháp thuật
Bộ trưởng Pháp thuật
·Artemisia Lufkin
·
Grogan Stump
·
Millicent Bagnold
·
Cornelius Oswald Fudge
1990
-
1996
·
Rufus Scrimgeour
(1996-
1997
·
Pius Thicknesse
(1997-
1998
·
Kingsley Shacklebolt
(1998- )
Nhân viên của Bộ
·
Bob
·Dirk Cresswell
·
Amos Diggory
·
Madame Edgecombe
·
Mafalda Hopkirk
·
Walden Macnair
·
Cuthbert Mockridge
·Arnold Peasegood
·
Perkins
·
Dolores Jane Umbridge
·
Wilkie Twycross
·
Arthur Weasley
·
Rufus Scrimgeour
·
Percy Weasley
·Gilbert Wimple
·
Tiberius McLaggen
·Reginald "Reg" Cattermole
·
Pius Thicknesse
·
Lucius Malfoy
·
Hermione Granger
·Broderick Bode
Thần Sáng
·
John Dawlish
·
Alice Longbottom
·
Frank Longbottom
·
Alastor Moody
"Mắt Điên" (đã chết)
·
Gawain Robards (Chỉ huy Thần Sáng)
·Savage
·
Proudfoot
·
Kingsley Shacklebolt
·
Nymphadora Tonks
(chết tại Hogwarts năm 1998)
·
Williamson
·
Rufus Scrimgeour
(cựu Chỉ huy Thần sáng và Bộ trưởng Pháp thuật, đã chết)
·
Harry Potter
·
Ronald Weasley
Thành viên Pháp Thẩm đoàn
·
Albus Dumbledore
(chết năm 1997)
·
Griselda Marchbanks
·
Cornelius Fudge
·Tiberius Ogden
·
Amelia Bones
(bị Voldemort giết năm 1996)
·
Dolores Jane Umbridge
Từng là nhân viên của Bộ
·
Ludovic Bagman
(former Head of the Department of Magical Games and Sports)
·
Bob Ogden
(official of Department of Magical Law Enforcement 50 years ago)
·
Broderick Bode
(former Unspeakable)
·
Amelia Bones
(former Head of the Department of Magical Law Enforcement)
·
Barty Crouch
(former Head of the Department of International Cooperation)
·
Bertha Jorkins
(former official of Department of Magical Games and Sports, Department of International Cooperation)
·
Newt Scamander
(former official of Department of Magical Creatures, Beast Division)
·
Mnemone Radford (First Known Obliviator)
Một số nhân viên khác
·Basil (Transportation)
·
Eric Munch (security guard in the Atrium)
Nhân vật trong các đội Quidditch
Cầu thủ Quidditch Hogwarts
·Gryffindor
Angelina Johnson
(Truy thủ)
Demelza Robin
(Truy thủ)
Katie Bell
(Truy thủ)
Dean Thomas
(Truy thủ)
Alicia Spinnet
(Truy thủ)
Fred Weasley
(Tấn thủ)
George Weasley
(Tấn thủ)
Jack Sloper
(Tấn thủ)
Jimmy Peakes
(Tấn thủ)
Ritchie Coote
(Tấn thủ)
Oliver Wood
(Thủ môn)
Harry Potter
(Tầm thủ)
Ron Weasley
(Thủ môn sau khi Wood rời trường)
Ginny Weasley
(Tầm thủ/Truy thủ)
Cormac McLaggen
(Thủ môn)
·
Ravenclaw
Jeremy Stretton (Truy thủ)Roger Davies
(Truy thủ)
Randolph Burrow (Truy thủ)
Duncan Inglebee (Tấn thủ)Jason Samuels (Tấn thủ)
Grant Page (Thủ môn)Cho Chang
(Tầm thủ)
·
Hufflepuff
Malcolm Preece (Truy thủ)Heidi Macavoy (Truy thủ)
Zacharia Smith (Truy thủ)Tamsin Applebee (Truy thủ)
Maxine O'Flaherty (Tấn thủ)Anthony Rickett (Tấn thủ)
Herbert Fleet (Thủ môn)Cedric Diggory
(Tầm thủ)
·
Slytherin
Marcus Flint
(Truy thủ)
GrahamMontague
(Truy thủ)
Adrian Pucey
(Truy thủ)
Lucian Bole (Tấn thủ)Peregrin Derrick (Tấn thủ)
Miles Bletchley (Thủ môn)Draco Malfoy
(Tầm thủ)
Cầu thủ Quidditch quốc tế
·
Đội Pháp
Mathilda Mallond (Truy thủ)Josephine Moran (Truy thủ)
Hildegarde LaFarge (Truy thủ)LeGuam (Tấn thủ)
Saalsaa (Tấn thủ)Sebastian (Thủ môn)
Deabeauty (Tầm thủ)·
Đội Úc
Matthew Ashwonga (Truy thủ)Kenneth Hastings (Truy thủ)
Miriam Monteague (Truy thủ)Wongaringopowow (Tấn thủ)
Minnows (Tấn thủ)Kabunga (Thủ môn)
Jess Rwanda (Tầm thủ)·
Đội Scandinavi
Olaf Andersson (Truy thủ)Norre Gustaffson (Truy thủ)
Peter Hansson (Truy thủ)Nooksson (Tấn thủ)
Petersson (Tấn thủ)Helleström (Thủ môn)
Alpönse (Tầm thủ)·
Đội Tây Ban Nha
Garcia (Truy thủ)Libron (Truy thủ)
Kartaya (Truy thủ)Santini (Tấn thủ)
Montatroya (Tấn thủ)Fellino (Thủ môn)
Mallero (Tầm thủ)·
Đội Mỹ
Gianni Fidelli (Truy thủ)Debbie Monts (Truy thủ)
Robert Greene (Truy thủ)Rosinski (Tấn thủ)
Brown (Tấn thủ)Heidelburger (Thủ môn)
Singleton (Tầm thủ)·
Đội Anh
Edric Forrester (Truy thủ)Avery Hawksworth (Truy thủ)
Keaton Flipney (Truy thủ)Whitney (Tấn thủ)
Chowdhury Tấn thủ)Frimsy (Thủ môn)
Harkin (Tầm thủ)·
Đội Nhật
Noriyuki Sato (Truy thủ)Yoshihiro Suzuki (Truy thủ)
Hiyotaro Tanaka (Truy thủ)Takahachi (Tấn thủ)
Takahachi (Tấn thủ)Inamoto (Thủ môn)
Watanabe (Tầm thủ)·
Đội Đức
Kurt Smit (Truy thủ)Kirstin Berger (Truy thủ)
Indo Brandt (Truy thủ)Klockenspieler (Tấn thủ)
Elbridge (Tấn thủ)Vile (Thủ môn)
Weiss (Tầm thủ)·
Đội Ailen
Connolly (Tấn thủ)Aidan Lynch
(Tầm thủ)
Mullet (Truy thủ)
Moran (Truy thủ)Quigley (Tấn thủ)
Barry Ryan (Thủ môn)Troy (Truy thủ)
·Đội Bulgari
Dimitrov (Truy thủ)
Ivanova (Truy thủ)Viktor Krum
(Tầm thủ)
Levski (Truy thủ)
Volkov (Tấn thủ)Vulchanov (Tấn thủ)
Zograf (Thủ môn)·
Holyhead Harpies
Gwenog Jones
(Captain)
Gwendolyn Morgan, (Thủ môn)Glynnis Griffiths, (Tầm thủ)
Ginny Weasley
·Heidelberg Harriers
Rudolf Brand, (Tầm thủ)
·Falmouth Falcons
Karl Broadmoore, (Tấn thủ)
Kevin Broadmoore, (Tấn thủ)Basil Horton,
Randolph Keitch,·
Khác
Ludovic Bagman
(cựu Tấn thủ của đội Wimbourne Wasps)
Oliver Wood
Catriona MacCormackRoderick Plumpton
Meaghen MacCormack, con gái của Catriona MacCormackDarren O'Hare
"Dangerous" Dai LlewellynJosef Wronski
Dragomir GorgovitchOther
·
Hassan Mostafa
·Archie (
Harry Potter and the Goblet of Fire
Phù thủy và pháp sư trong lịch sử
Các nhà sáng lập Hogwarts
·
Godric Gryffindor
·
Helga Hufflepuff
·
Rowena Ravenclaw
·
Salazar Slytherin
Khác
·
Nicolas Flamel
(tạo ra
Hòn đá phù thuỷ
·
Perenelle Flamel
·Urquhart Rackharrow
·
Wendelin the Weird
·
Bowman Wright
·Crispin Cronk
Họ hàng của nhân vật chính
Họ hàng của các phù thuỷ Hắc ám
·
Morfin Gaunt
- cậu của
Chúa tể Voldemort
·
Merope Gaunt
- mẹ của
Chúa tể Voldemort
·
Marvolo Gaunt
- ông ngoại của
Chúa tể Voldemort
·
Tom Riddle Sr
- người cha Muggle của
Chúa tể Voldemort
·
Mr và Mrs Riddle - ông bà nội Muggle của
Chúa tể Voldemort
·
Andromeda Tonks
- mẹ của
Nymphadora Tonks
, chị của
Narcissa Malfoy
và
Bellatrix Lestrange
, và người họ hàng yêu quí của
Sirius Black
·
Abraxas Malfoy - ông của
Draco Malfoy
, cha của
Lucius Malfoy
·
Narcissa Malfoy
- Vợ của
Lucius Malfoy
, mẹ của
Draco Malfoy
, chị của
Bellatrix Lestrange
và
Andromeda Tonks
, dì
Nymphadora Tonks
(không là Phù Thuỷ Hắc ám).
·
Bathilda Bagshot
- Dì của
Gellert Grindelwald
, sử gia nổi tiếng.
·Cadmus Peverell - họ hàng của Chúa tể Voldemort
Họ hàng của các học sinh Hogwarts
·
Mẹ của
Hannah Abbott
- bị giết vào năm 1996.
·
Edgar Bones
- chú của
Susan Bones
·
Amelia Bones
- Dì của
Susan Bones
(died 1996)
·
Fergus - anh họ của
Seamus Finnigan
·
Bà Finnigan - Mẹ của
Seamus Finnigan
·
Algie Longbottom
·
Augusta Longbottom
- bà của
Neville Longbottom
·
Enid Longbottom - Dì của
Neville Longbottom
·
Alice Longbottom - Mẹ của
Neville Longbottom
·
Frank Longbottom - Cha của
Neville Longbottom
·
Xenophilius Lovegood
– Cha của
Luna Lovegood
, chủ tờ báo
The Quibbler
·
Bà Zabini - mẹ của
Blaise Zabini
·
James Potter
- cha Harry Potter
·
Lily Potter
- mẹ Harry Potter
·
Ignotus Peverell
·
Great Aunt Muriel
- dì của Ron Weasley
Họ hàng thành viên của Hội Phượng Hoàng
·
Ariana Dumbledore
- Em của
Albus Dumbledore
·
Percival Dumbledore
- Cha của
Albus Dumbledore
·
Kendra Dumbledore
- Mẹ của
Albus Dumbledore
·
Alphard Black - chú của
Sirius Black
·
Elladora Black - Dì của
Sirius Black
·
Orion Black
- Cha của
Sirius Black
·
Walburga Black
- Mẹ của
Sirius Black
·
Eileen Prince - Mẹ của
Severus Snape
·
Tobias Snape - cha của
Severus Snape
·
"Ông Hagrid" - cha của
Rubeus Hagrid
·
Fridwulfa
- mẹ khổng lồ của
Rubeus Hagrid
·
Grawp
- em cùng mẹ khác cha của
Rubeus Hagrid
·
Araminta Meliflua
·
Ted Tonks
- Cha của
Nymphadora Tonks
·
Cassandra Trelawney
- họ hàng của
Sybill Trelawney
·Great Auntie Muriel - Chị cả nhà Molly.
·
Teddy Remus Lupin - con trai
Nymphadora Tonks
và
Remus Lupin
, con trai đỡ đầu
Harry Potter
Thế hệ tương lai
·
James Sirius Potter - con trai lớn nhất của
Harry Potter
và
Ginny Weasley
·Albus Severus Potter - con trai thứ hai của
Harry Potter
và
Ginny Weasley
·
Lily Luna Potter - Con gái nhỏ nhất
Harry Potter
và
Ginny Weasley
·Rose Weasley - con gái của
Hermione Granger
và
Ron Weasley
·
Hugo Weasley - con trai của
Hermione Granger
và
Ron Weasley
·Victoire Weasley - con gái của
Bill Weasley
và
Fleur Delacour
·
Scorpius Malfoy - con trai của
Draco Malfoy
·
Fred Weasley - con trai của
George Weasley
.
Phù thủy và pháp sư khác
Xuất hiện ở Hẻm Xéo, Hẻm Knockturn và làng Hogsmeade
·
Hẻm Xéo
Tom
,phục vụ ở quán Cái Vạc Lủng
Daisy Dodderidge,
Fred Weasley
George Weasley
Verity, phụ tá của tiệmWeasleys' Wizard Wheezes
Griphook, yêu tinh của ngân hàng GringottsRagnok
Florean Fortescue
Ông Ollivander
Ông Augustus Worme
Ngài M LestrangeMadam Malkin, chủ tiệm Trang phục cho mọi dịp của phu nhân Malkin
·
Hẻm Knockturn
Borgin
Caractacus Burke
Tom Marvolo Riddle
, từng là nhân viên của tiệm
Borgin và Burkes
.
·
Làng Hogsmeade
Aberforth Dumbledore
, phục vụ ở quán
Hog's Head
Ambrosius Flume
Bà Rosmerta
Bà PuddifootDervish và Banges
Lương y
·
Dilys Derwent
·Augustus Pye
·
Hippocrates Smethwyck
·Miriam Strout
·
Poppy Pomfrey
·
Urquhart Rackharrow lived from
1612
1697
and was the inventor of the Entrail-Expelling Curse.
Tác giả
·
Newt Scamander
·
Kennilworthy Whisp
·
Bathilda Bagshot
·
Libatius Borage
·
Miranda Goshawk
·Inigo Imago
·
Sir M Lestrange
·Arsenius Jigger
·
Wilbert Slinkhard
·Phyllida Spore
·
Emeric Switch
·Quentin Trimble
·
Cassandra Vablatsky
·Professor Vindictus Viridian
·
Adalbert Waffling
·Eldred Worple
Ca sĩ
·
Stubby Boardman
·Celestina Warbeck, singer.
·
Nhóm Quái Tỷ muội
·
Lorcan d'Eath
Khác
·Agnes
·
Doris Crockford
·Barnabas Cuffe (biên tập của tờ
Nhật báo Tiện Tri
·
Ambrosius Flume
·Gladys Gudgeon
·
Ciceron Harkiss
·Madam Marsh
·
Tiberius Ogden
·
Ernie Prang
·Doris Purkiss
·
Sanguini (ma cà rồng)
·
Stan Shunpike
(người bán vé của Xe bus Hiệp sĩ)
·
Rita Skeeter
- phóng viên tờ Nhật báo Tiện Tri
·Veronica Smethley
·
Hepzibah Smith
·
Felix Summerbee
·Willy Widdershins
·
Hambledon Quince
·MBà Cattermole
·
Gregorovitch (người làm đũa phép ở Durmstrang)
Nhân vật không có pháp thuật
Á phù thủy
Arabella Figg
Marius Black
Argus Filch
, giám thị trường Hogwarts
Ariana Dumbledore
Muggles
Xuất hiện tại
Little Whinging
·
Gia đình Dursley
Dudley Dursley
Marjorie Dursley
(Dì Marge)
Petunia Dursley
Vernon Dursley
·
Băng của Dudley
Piers PolkissGordon
MalcolmDennis
·Khác
Bà Polkiss (mẹ của Piers)
Ông và Bà MasonMark Evans
Xuất hiện tại
Làng Little Hangleton
·
Tom Riddle cha và cha mẹ
·
Frank Bryce
·Dot
Young Tom Marvolo Riddle related
·
Mrs Cole
·
Amy Benson·
Dennis Bishop
·
Billy Stubbs·
Cecilia
·
MeropeKhác
·
Tobias Snape
- cha của Severus Snape
·Thủ tướng Muggles
·
Ông bà Granger, nha sĩ
·Ông Roberts
·
Argus Fleet
·Herbert Chorley
·
Jim McGuffin
·Ted
Những nhân vật khác
Gia tinh
·
Dobby
(lúc đầu là gia tinh của gia đình Malfoy) - nhờ Harry nên được tự do. (bị
Bellatrix Lestrange
giết)
·
Hokey
(gia tinh của
Hepzibah Smith
·
Kreacher
(gia tinh Harry thùa hưởng từ
Sirius Black
·
Winky
(gia tinh của gia đình Crouch)
Yêu tinh
·
Griphook
·
Ragnok
·Bogrod
·
Gornuk
·Elfric the Eager
·
Emeric the Evil
·Uric the Oddball
·
Eargit the Ugly
·Alguff the Awful
·
Ug the Unreliable
·Urg the Unclean
·
Ragnuk the First
Người khổng lồ
·Thuần chủng
Fridwulfa
, mẹ của
Hagrid
Grawp
, em cùng mẹ khác cha của Hagrid
KarkusGolgomath
·Lai khổng lồ
Rubeus Hagrid
Olympe Maxime
Nhân mã
·
Bane
·
Firenze
·
Magorian
·
Ronan
Người sói
·
Fenrir Greyback
·
Remus Lupin
Người hóa thú
·
Có đăng ký
Minerva McGonagall
(con mèo)
·Không đăng ký
James Potter
(con hươu)
Sirius Black
(con chó)
Peter Pettigrew
(con chuột, Đuôi Trùn, Scabbers)
Rita Skeeter
(con bọ)
Tiên
·
Thuần chủng
Bà của Fleur Delacour·
Lai
Apolline DelacourFleur Delacour
Gabrielle Delacour
Victoire Weasley
Nhân vật không phải con người
Cú
·
Errol
(của gia đình Weasley)
·
Hedwig
(của
Harry Potter (nhân vật)
·Hermes (của
Percy Weasley
·Pigwidgeon (của
Ron Weasley
Mèo
·
Crookshanks
(của Hermione Granger)
·Mèo của
Millicent Bulstrode
·
Bà Norris
(mèo của Argus Filch)
·Bà Paws, Snowy, Tibbles và Tufty (của
Arabella Figg
Chó
·
Fang
·
Fluffy
(con chó ba đầu của
Hagrid
·
Ripper (chó bull của dì Marge)
Rắn
·Boa Constrictor - con rắn ở sở thú trong tập
Harry Potter and the Philosopher's Stone
·
Nagini
(của Chúa tể Voldemort)
·
Basilisk
( con rắn Tử Xà trong Harry Potter phần 2 )
Rồng
·
Swedish Short-Snout
đấu với
Cedric
trong cuộc thi Tam Pháp thuật
·
Common Welsh Green
đấu với
Fleur
trong cuộc thi Tam Pháp thuật
·
Chinese Fireball
đấu với
Viktor
trong cuộc thi Tam Pháp thuật
·
Hungarian Horntail
đấu với
Harry
trong cuộc thi Tam Pháp thuật
·
Norbert
·
Antipodean Opaleye
·
Hebridean Black
·
Peruvian Vipertooth
·
Romanian Longhorn
·
Ukrainian Ironbelly
Khác
·
Aragog
(nhện khổng lồ, sống trong Rừng Cấm, chết trong tập 6)
·Mosag, vợ của Aragog
·
Arnold
·Binky (thỏ con của
Lavender Brown
·
Fawkes
(của
Albus Dumbledore
·
Giant Squid
·
Scabbers
(chuột của
Ron Weasley
·
Trevor
(của
Neville Longbottom
·
Buckbeak
(tên khác là Witherwings, con bằng mã)
·
Tenebrus
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com