Các câu hỏi thi và trả lời
Câu 1: Hãy fân tích ng/gốc NN theo q/điểm học
thuyết Mac-Lenin?
*Nguồn gốc NN theo Mác:
Các học giả theo q/điểm M-L.nin giải thích ng/gốc
NN bằg PP luận của c/nghĩa duy vật biện chứg và
c/nghĩa duy vật lịch sử, họ chỉ ra rằg NN ko fải là
1 hiện tượg bất biến, vĩh cửu mà nó là 1 fạm trù
lịch sử, có q/trìh fát sinh, f/triển và tiêu vog. NN là
s/p của XH, nó x/hiện khi XH f/triển đến 1 trìh độ
nhất địh và do nhữg ng/nhân khách quan, NN sẽ
diệt vog khi nhữg ng/nhân khách quan đấy ko còn
nữa.
Lịch sử Xh loài người đã trải qua 1 thời kỳ chưa
có NN, đó là chế độ côg xã nguyên thủy. Đây là
hìh thái K/tế XH đầu tiên của loài người. XH này
chưa có g/c, chưa có NN nhưg ng/nhân làm x/hiện
NN đã nảy sih từ trog XH này. Vì vậy để giải
thích ng/gốc NN fải fân tích và tìm hiểu toàn diện
về điều kiện KT-XH, cơ cấu t/chức của XH côg xã
nguyên thủy.
Cơ sở KT của côg xã nguyên thủy là chế độ sở
hữu chug về tư liệu SX và s/p lao độg. Mọi người
đều bìh đẳg trog SX và s/p LĐ được fân chia theo
ng/tắc bìh quân. Do đó XH ko có người giàu,
người nghèo, ko fân chia g/c, ko có đấu trah g/c.
Cơ sở K/tế đó đã quy địh hìh thức t/chức, q/lý của
XH đó.
XH côg xã nguyên thủy được t/chức rất đơn giản,
thị tộc là tế bào, là cơ sở cấu thàh XH. Thị tộc là
hìh thức t/chức XH mag tíh tự quản đầu tiên. Để
tồn tại và f/triển thị tộc cần đến q/lực và h/thốg
q/lý để t/hiện q/lực đó. H/thốg q/lý của côg xã thị
tộc là Hội đồg thị tộc và Tù trưởg.
_Hội đồg thị tộc là c/q q/lực cao nhất của thị tộc
bao gồm các t/viên đã trưởg thàh.
_Tù trưởg do Hội đồg thị tộc bầu ra, là người đứg
đầu thị tộc, có thể bị bãi miễn nếu ko còn đủ tín
nhiệm.
Q/lực trog t/chức thị tộc là q/lực XH do tất cả các
t/viên t/chức ra và fục vụ lợi ích của cả cộg đồg.
Tuy rằg trog XH côg xã nguyên thủy chưa có NN
nhưg q/trìh vận độg và f/triển của nó đã làm x/hiện
nhữg tiền đề về vật chất cho sự tan rã của t/chức
thị tộc - bộ lạc và sự ra đời NN.
Trog q/trìh sốg và LĐ SX, con người ngày 1
f/triển hơn đã luôn tìm kiếm và cải tiến côg cụ LĐ
làm cho năg suất LĐ ngày càg tăg. Đặc biệt sự ra
đời của côg cụ LĐ bằg kim loại làm cho SX ngày
càg f/triển, h/độg K/tế của XH trở nên fog fú và đa
dạg đòi hỏi fải có sự chuyên môn hóa về lao độg.
Ở thời kỳ này diễn ra 3 lần fân côg lao động:
_Chăn nuôi tách khỏi trồg trọt
_Thủ côg nghiệp tách khỏi nôg nghiệp
1
_Thươg nghiệp f/triển hìh thàh tầg lớp thươg nhân
Sau 3 lần fân côg LĐ thì năg suất LĐ tăg lên, s/p
LĐ làm ra cho XH ngày càg nhiều hơn dẫn đến sự
dư thừa của cải so với nhu cầu tối thiểu cho sự tồn
tại của con người. Một số người trog thị tộc lợi
dụg ưu thế của mìh để chiếm đoạt của cải dư thừa
đó để biến thàh tài sản riêg cho mìh. Chế độ tư
hữu đã hìh thàh trog XH và ngày càg trở nên rõ rệt
hơn--> đây là ng/nhân K/tế dẫn đến sự ra đời của
NN.
Xét về mặt XH, chế độ hôn nhân 1 vợ 1 chồg làm
x/hiện các gia đìh. Gia đìh trở thàh 1 đơn vị K/tế
độc lập, dẫn đến sự fân chia người giàu, người
nghèo trog XH. Hơn nữa tù bih trog chiến trah ko
bị giết như trước nữa mà được giữ lại để bóc lột
sức LĐ và trở thàh nô lệ. Trog XH x/hiện 2 g/c cơ
bản là chủ nô và nô lệ. G/c nô lệ bị áp bức, bóc lột
luôn đấu trah để giải fóg. Như vậy trog XH có sự
fân chia thàh các g/c đối khág nhau. M/thuẫn giữa
các g/c là ko thể điều hòa được, vì vậy g/c lắm
quyền th/trị về K/tế t/chức ra 1 thiết chế q/lực mới
nhằm b/vệ lợi ích của g/c mình, đồg thời duy trì
trật tự và ổn địh XH, thiết chế q/lực đó cũg chíh là
NN--> đây là ng/nhân XH dẫn đến sự ra đời của
NN.
Như vậy NN x/hiện do 2 ng/nhân:
_K/tế: sự x/hiện của chế độ tư hữu
_XH: sự x/hiện của g/c và M/thuẫn g/c.
NN x/hiện 1 cách khách quan, nội tại trog lòg XH
mà ko fải do 1 l.lượg bên ngoài nào áp đặt vào XH
K/tế và XH là 2 ng/nhân dẫn đến sự ra đời của NN
theo q/điểm học thuyết M-L.nin. Tuy nhiên, ko fải
với nhiều nước trên th/giới đều x/hiện do 2
ng/nhân này mà fụ thuộc vào điều kiện, hoàn
cảnh, K/tế XH, vị trí, địa lý...
*Các fươg thức hìh thàh NN trog ls:
_NN Aten: Là kết quả vận độg của nhữg ng/nhân
nội tại XH, do sự chiếm hữu tài sản và sự fân côg
hóa giai cấp trog XH, t/chức thị tộc ko còn thích
hợp.
_NN Giecmanh: ra đời do nhu cầu fải thiết lập sự
cai trị đối với vùg đất La Mã sau chiến thắg của
người Giecmah đối với đế chế La Mã cổ đại, vì
thế mà NN ra đời.
_NN Roma: ra đời do sự thúc đẩy của cuộc đấu
trah giữa người bìh dân sốg ngoài các thị tộc
Roma chốg lại giới quý tộc của các thị tộc Roma.
_Sự ra đời của NN Fươg Đôg cổ đại: nhu cầu tự
vệ và yêu cầu sx như khai khẩn đất đai, trị thủy...,
đòi hỏi con người fải tập hợp lại trog 1 cộg đồg có
sự liên hệ cao hơn gia đìh và thị tộc, với 1 bộ máy
có q/lực tập trung, thốg nhất hơn để điều hàh và
quản lý các côg việc chug của cộg đồg đó là NN.
NN VN cũg xuất hiện theo hìh thức này vào khoảg
TK 7-6 trước CN.
* Địh nghĩa NN: NN là 1 t/chức đặc biệt của
q/lực c/trị, 1 bộ máy chuyên làm nh/vụ cưỡg chế
và thực hiện các chức năg quản lý đặc biệt nhằm
duy trì trật tự XH, bảo vệ địa vị và lợi ích của giai
cấp thốg trị trog XH có giai cấp.
Câu 2: Fân tích khái niệm NN? Nêu sự khác
biệt cơ bản giữa NN với các thiết chế c/trị khác
trog XH?
*Địh nghĩa NN:NN là một t/chức đặc biệt của
q/lực c/trị, một b/máy chuyên làm nh/vụ cưỡg chế
và t/hiện các c/năg q/lý đặc biệt nhằm duy trì trật
tự XH với mục đích bảo về địa vị của g/c th/trị
trog XH.
*Đặc điểm của NN và sự khác biệt với các
t/chức khác: 5 đặc điểm
Các NN trog ls có sự khác nhau về bản chất, nhưg
đều có đặc điểm chug . Nhữg đặc điểm của NN
cho fép fân biệt NN với các t/chức c/trị - XH do
g/c th/trị t/chức ra. Các đặc điểm đó là:
_NN là 1 t/chức q/lực c/trị côg cộg đặc biệt, thiết
lập 1 q/lực côg cộg đặc biệt tách ra khỏi XH (ko
hòa nhập vào dân cư như XH nguyên thủy) đó là
q/lực NN. Để t/hiện q/lực này và q/lý XH, NN tạo
ra lớp người chuyên làm nh/vụ q/lý, họ được
t/chức thàh các c/q và hìh thàh nên b/máy cưỡg
chế để duy trì địa vị và b/vệ lợi ích của g/c th/trị,
buộc các g/c và tầg lớp dân cư trog XH fải fục tùg
ý chí g/c th/trị.
_NN q/lý dân cư theo lãh thổ, fân chia lãh thổ thàh
các đơn vị hàh chíh. Việc fân chia này ko fụ thuộc
huyết thống, chíh kiến, nghề nghiệp, giới tíh...
Đây là điểm khác biệt cơ bản giữa NN với các
t/chức c/trị XH khác. Trog thiết chế c/trị XH thì
chỉ NN mới xác lập lãh thổ của mìh và chia lãh
thổ đó thàh các bộ fận cấu thàh nhỏ hơn: thàh fố,
tỉnh, huyện, xã...
_NN có chủ quyền quốc gia thể hiện ở quyền tự
quyết của NN về tất cả các v/đề của c/sách đối nội
và c/sách đối ngoai, ko fụ thuộc q/lực bên ngoài.
Trog thiết chế c/trị-XH, NN là t/chức duy nhất có
chủ quyền quốc gia. Đây là thuộc tíh ko thể tách
rời của NN.
_NN ban hàh PL và t/hiện q/lý bắt buộc với mọi
côg dân. NN là t/chức duy nhất có quyền ban hàh
PL, NN và PL là hai hiện tượg gắn bó hữu cơ với
nhau ko thể tách rời. NN có b/máy cưỡg chế để
đ/bảo cho PL được t/hiện và t/hiện sự q/lý bắt
buộc với mọi t/viên trog XH.
_NN quy địh các loại thuế và t/hiện thu thuế dưới
hìh thức bắt buộc. Việc thu thuế nhằm tạo ra
2
nguồn tài chíh đ/bảo b/máy NN h/độg, đáp ứg nhu
cầu XH, đ/bảo việc t/hiện vai trò XH của NN.
Câu 3: Hãy fân tích bản chất NN? Vài nét cơ
bản về bản chất NN VN ta hiện nay?
*Địh nghĩa NN:NN là một t/chức đặc biệt của
q/lực c/trị, một b/máy chuyên làm nh/vụ cưỡg chế
và t/hiện các c/năg q/lý đặc biệt nhằm duy trì trật
tự XH với mục đích bảo về địa vị của g/c th/trị
trog XH.
*Bản chất NN:
Khi nghiên cứu ng/gốc NN ta thấy rằg NN x/hiện
do 2 ng/nhân: ng/nhân K/tế (sự x/hiện chế độ tư
hữu) và ng/nhân XH (sự x/hiện của g/c và
M/thuẫn g/c). Căn cứ vào đó có thể thấy bản chất
NN được thể hiện ở hai mặt, đó là tíh g/c của NN
và vai trò XH.
a)Tíh g/c:
_Trog XH có hai g/c cơ bản là g/c th/trị và g/c bị
trị. Để t/hiện sự th/trị của mình, g/c th/trị fải t/chức
và sự dụg NN, củg cố và duy trì q/lực về c/trị,
K/tế, tư tưởg đối với toàn XH. Bằg NN, g/c th/trị
về K/tế trở thàh g/c th/trị về c/trị. Nhờ nắm trog
tay q/lực NN, g/c th/trị đã thể hiện ý chí của mìh
qua NN. Qua đó, ý chí của g/c th/trị trở thàh ý chí
của NN, mọi t/viên trog XH buộc fải tuân theo,
h/độg trog một giới hạn và trật tự fù hợp với lợi
ích của g/c th/trị.
_Như vậy, NN do g/c th/trị lập ra, là một b/máy
cưỡg chế đặc biệt, là côg cụ duy trì sự th/trị của
g/c th/trị, đàn áp g/c bị trị, b/vệ địa vị và lợi ích
của g/c th/trị. Đó chíh là tíh g/c của NN.
b)Vai trò XH:
NN ra đời và tồn tại trog XH có g/c, bao gồm: g/c
th/trị, g/c bị trị và các tầg lớp dân cư khác. G/c
th/trị tồn tại trog mối q/hệ với các g/c và tầg lớp
khác. Ngoài fục vụ g/c th/trị, NN còn giải quyết
nhữg v/đề nảy sih trog đời sốg XH, đ/bảo trật tự
chung, ổn địh giá trị chug của XH để XH tồn tại
và f/triển. NN b/vệ lợi ích của g/c cầm quyền và
g/c khác khi lơợiích đó ko M/thuẫn với nhau. Đó
chíh là tíh XH của NN. Tuy nhiên, biểu hiện cụ
thể và mức độ t/hiện vai trò XH là khác nhau ở
nhữg kiểu NN khác nhau, và ngay trog một kiểu
NN cũg khác nhau ở từg giai đoạn f/triển và tuỳ
điều kiện K/tế XH.
*Bản chất của NN VN hiện nay:
_Bản chất của NN Cộg hòa XH c/nghĩa VN thể
hiện ở tíh ND của NN, đó là "...NN của dân, do
dân và vì dân. Tất cả q/lực NN thuộc về ND mà
nền tảg là liên mih g/c côg nhân với g/c nôg dân
và tầg lớp trí thức". ND là chủ thể tối cao của
q/lực NN, q/lực NN ko nằm trog tay 1 cá nhân hay
1 nhóm người nào trog XH. ND t/hiện q/lực NN
dưới nhiều hìh thức, hìh thức cơ bản nhất là thôg
qua Quốc hội và hội đồg ND các cấp do ND trực
tiếp bẩu ra.
_NN Cộg hòa XH c/nghĩa VN là tất cả các dân tộc
sốg trên lãh thổ VN. NN được t/chức và h/độg trên
cơ sở ng/tắc bìh đẳg trog mối q/hệ giữa côg dân
với NN. NN ta là NN DC rộg rãi và thực sự. DC
XH vừa là mục tiêu vừa là độg lực của Cách mạg
XHCN, là thuộc tíh của NN XHCN.
Câu 4: Khái niệm c/năg NN? Các loại c/năg
NN?
*Địh nghĩa c/năg NN: Trog lý luận về NN, c/năg
NN được hiểu là nhữg fươg hướng, fươg diện
hoặc nhữg mặt h/độg chủ yếu của NN nhằm t/hiện
các nh/vụ cơ bản của NN.
*Hìh thức và pp t/hiện c/năg NN:
_Để t/hiện c/năg NN, NN fải lập ra b/máy c/q NN
gồm nhiều c/q NN khác nhau. Mỗi một c/q fải
t/hiện nh/vụ của c/q ấy, đồg thời tất cả các c/q ấy
fải fục vụ chug cho nh/vụ của NN.
a)Hìh thức t/hiện c/năg NN:
Để t/hiện c/năg NN, có rất nhiều hìh thức khác
nhau, trog đó có 3 hìh thức cơ bản:
+Xây dựg PL
+T/chức t/hiện PL
+B/vệ PL
3 hìh thức này gắn kết với nhau chặt chẽ, tác dụg
lẫn nhau, là tiềnà đề, điều kiện của nhau và đều
nhằm fục vụ quyền lợi của g/c cầm quyền (trog
XHCN là quyền lợi của toàn thể ND lao động).
b)PP t/hiện c/năg NN:
Có 2 PP để t/hiện c/năg của NN là: thuyết fục
hoặc cưỡg chế. Việc NN S/dụg PP nào fụ thuộc
bản chất NN, cơ sở K/tế-XH, M/thuẫn g/c, tươg
quan lực lượng....
*Các loại c/năg NN:
Để fân loại c/năg NN có nhiều tiêu chí khác nhau.
Tuy nhiên căn cứ chủ yếu vào fạm vi h/độg của
NN, ta có thể thàh chia 2 loại:
+ C/năg đối nội: nhữg mặt h/độg chủ yếu của NN
trog nội bộ đất nước.
VD: _Đ/bảo trật tự XH
_Trấn áp các fần tử chốg đối
_B/vệ chế độ c/trị - XH +C/năg đối ngoại: nhữg
fươg hướg h/độg cơ bản của NN trog q/hệ quốc tế.
VD: _Fòg thủ đất nước
_Chốg sự xâm nhập từ bên ngoài
_Thiết lập mối bag giao với các quốc gia khác.
C/năg đối nội và đối ngoại có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau, hỗà trợ, tác độg lẫn nhau, trog đó c/năg
đối nội giữ vai trò chủ đạo, có tíh quyết địh đối
với c/năg đối ngoại. Việc t/hiện c/năg đối ngoại fải
3
xuất fát từ c/năg đối nội và nhằm mục đích fục vụ
c/năg đối nội.
Câu 5: Hìh thức NN? Nhữg v/đề cơ bản về hìh
thức NN VN ta hiện nay?
*Địh nghĩa hìh thức NN:
_Hìh thức NN là cách thức t/chức q/lực NN và
nhữg PP t/hiện q/lực NN đó.
_Hìh thức NN là khái niệm được cấu thàh bởi 3
yếu tố: Chíh thể, cấu trúc NN, chế độ c/trị.
*Các bộ fận cấu thàh hìh thức NN:
1)Hìh thức chíh thể:
Là cách thức t/chức, là trìh tự thàh lập ra c/q q/lực
tối cao của NN cũg như XĐ mức độ t/gia của ND
vào việc thiết lập các c/q này.
Có 2 loại:
a)Chíh thể quân chủ: là hìh thức trog đó q/lực tối
cao của NN tập trug toàn bộ hoặc 1 fần vào người
đứg đầu NN theo ng/tắc kế vị.
Gồm 2 loại:
_Chíh thể quân chủ tuyệt đối: là hìh thức trog đó
q/lực NN tập trug toàn bộ vào người đứg đầu NN
VD: Nhà vua trog NN fog kiến VN
_Chíh thể quân chủ hạn chế: là hìh thức trog đó
người đứg đầu chỉ nắm 1 fần q/lực, bên cạh đó còn
có c/q q/lực khác, c/q q/lực này được bầu ra trog 1
thời hạn nhất địh.
VD: NN Bruney.
b)Chíh thể cộg hòa: là hìh thức trog đó q/lực tối
cao của NN tập trug vào 1 c/q được bầu ra trog 1
thời hạn nhất địh.
Gồm 2 loại:
_Chíh thể CH quý tộc: là hìh thức chíh thể trog đó
quyền bầu cử ra c/q q/lực tối cao của NN chỉ áp
dụg với g/c quý tộc. Chế độ này ở NN chủ nô, fog
kiến.
VD: NN Aten
_Chíh thể CH DC: là hìh thức trog đó mà quyền
bầu cử ra c/q q/lực tối cao của NN được quy địh
với đại đa số ND LĐ trog XH.
VD: NN VN.
2)Cấu trúc NN:
Là sự cấu tạo t/chức NN thàh các đơn vị hàh chíh
lãh thổ và tíh chất, q/hệ giữa các bộ fận cấu thàh
NN với nhau, giữa các c/q NN ở TW với các c/q
NN ở địa fươg.
Bao gồm: NN đơn nhất và NN liên bag
a) NN đơn nhất: là NN có chủ quyền chung, có lãh
thổ toàn vẹn thốg nhất.
Các bộ fận hợp thàh NN:
_Các đơn vị hàh chíh - lãh thổ ko có chủ quyền.
_H/thốg các c/q NN (c/q q/lực, cq hàh chính, cq
cưỡg chế) thốg nhất từ TW đến đp.
_ Có 1 h/thốg PL thốg nhất trên toàn lãh thổ.
_Côg dân có 1 quốc tịch.
b) NN liên bang:
Gồm 2 hay nhiều NN t/viên hợp thàh. Đặc điểm
của NN liên bang:
_Có chủ quyền chung, đồg thời mỗi NN t/viên cũg
có chủ quyền riêg.
_Có 2 h/thốg PL: của NN toàn liên bag và cảu NN
t/viên.
_Côg dân có 2 quốc tịch.
_Các NN t/viên có chủ quyền riêg nhưg thốg nhất
với nhau về mặt quốc fòng, đối ngoại, an nih.
c) NN liên minh
Đây là sự liên kết tạm thời của 1 vài NN để t/hiện
nhữg mục đích nhất định, sau khi t/hiện xog mục
đích, NN liên mih tự giải tán hoặc chuyển thàh
NN liên bag.
VD: Hợp chủg quốc Hoa Kỳ được hìh thàh 1776 -
1778.
3)Chế độ c/trị:
Là tất cả nhữg PP và thủ đoạn mà NN S/dụg để
t/hiện q/lực NN.
+Có nhiều pp và thủ đoạn khác nhau mà NN sử
dụng, nhưg tự chug lại có 2 pp:
_PP DC là pp khi t/hiện fù hợp ý chí, mục đích,
nguyện vọg của đại đa số trog XH.
_PP fản DC là pp khi t/hiện đi ngược lại nguyện
vọg của đại đa số trog XH.
+Tươg ứg có 2 chế độ: chế độ DC và chế độ fản
DC.
+Chế độ c/trị fụ thuộc bản chất, nh/vụ, mục tiêu
của NN và các đk về KT, c/trị - XH, tươg quan
l.lượg trog XH trog từg thời kỳ khác nhau.
Hìh thức NN VN hiện nay:
Về mặt chíh thể là NN chíh thể cộg hòa DC với
đặc trưg cơ bản là ND. Có cấu trúc NN đơn nhất
và trog chế độ c/trị thì NN luôn S/dụg PP DC để
t/hiện q/lực NN.
Câu 6: Hãy nêu sự khác biệt cơ bản giữa hìh
thức chíh thể quân chủ và chíh thể cộg hòa?
Hìh thức chíh thể: là cách thức t/chức, trìh tự
thàh lập và q/hệ của các c/q q/lực NN tối cao cũg
như mức độ t/gia của ND vào các c/q đó.
*Địh nghĩa:
-Hìh thức chíh thể quân chủ
Là hìh thức trog đó q/lực tối cao của NN tập trug
toàn bộ hay một fần vào người đứg đầu NN theo
ng/tắc kế vị.
VD: Nhật, Bruney...
-Hìh thức chíh thể cộg hòa
Là hìh thức trog đó q/lực tối cao của NN tập trug
trog một c/q được bầu ra trog một thời hạn nhất
địh.
4
VD: VN, Mỹ...
*Cách thức t/chức
-Hìh thức chíh thể quân chủ
Do 1 người, cá nhân t/chức
-Hìh thức chíh thể cộg hòa
Do c/q t/chức
*Trìh tự thàh lập
-Hìh thức chíh thể quân chủ
Theo ng/tắc kế vị
-Hìh thức chíh thể cộg hòa
Theo bầu cử
*Thời hạn
-Hìh thức chíh thể quân chủ
Vô thời hạn
-Hìh thức chíh thể cộg hòa
Theo nhiệm kỳ
Câu 7: Cấu trúc NN đơn nhất có gì khác biệt cơ
bản so với các NN liên bang?
Cấu trúc NN: là sự cấu tạo (t/chức)NN thàh các
đơn vị hàh chính, lãh thổ và tíh chất q/hệ giữa các
bộ fận cấu thàh NN với nhau, giữa các c/q NN ở
TW với các chíh quyền NN ở địa fươg.
Sự khác biệt cơ bản giứa cấu trúc NN đơn nhất
và các NN liên bang:
*NN đơn nhất
- NN đơn nhất: là NN có chủ quyền chung, có lãh
thổ toàn vẹn thốg nhất, các bộ fận hợp thàh NN:
các đơn vị hàh chíh lãh thổ và tíh chất q/hệ giữa
các bộ fận cấu thàh NN với nhau, giữa các c/q NN
ở TW với các c/q NN ở địa fươg.
VD: Lào, VN, TQ...
- Gồm 1 NN
- Có chủ quyền chung, có lãh thổ toàn vẹn thốg
nhất
- Có 1 h/thốg c/q NN, có 1 h/thốg PL.
- Côg dân có 1 quốc tịch.
*NN liên bang
- NN liên bang: gồm hai hay nhiều nước t/viên
hợp thàh. NN liên bag có chủ quyền chug đồg thời
mỗi t/viên cũg có chủ quyền riêng, có hai h/thốg
chíh quyền NN, 2 h/thốg PL, côg dân có hai quốc
tịch.
VD: Mỹ, Liên Xô (cũ)...
- Gồm 2 hay nhiều NN t/viên hợp thành
- Có chủ quyền chug đồg thời mỗi t/viên cũg có
chủ quyền riêng
- Có hai h/thốg chíh quyền NN, 2 h/thốg PL.
- Côg dân có 2 quốc tịch.
Chú ý: 2 câu so sáh trên là kẻ cột để so sáh. Nhưg
ko chia cột được trog này nên Mid đáh thàh các
tiêu thức so sánh, câu này thì các gạch đầu dòg đối
ứg nhau nhé ^^
Câu 8: Fân tích khái niệm b/máy NN?
*Địh nghĩa b/máy NN:
B/máy NN là h/thốg các c/q NN tử TW đến địa
fươg được t/chức và h/độg theo ng/tắc chung, thốg
nhất nhằm t/hiện nhữg nh/vụ và c/năg của NN, vì
lợi ích của g/c th/trị.
*Đặc điểm của b/máy NN:
4 đặc điểm
Mỗi kiểu NN có 1 cách thức t/chức b/máy NN riêg
tùy thuộc vào bản chất g/c, nh/vụ, c/năg và mục
tiêu h/độg của NN cũg như các đk hoàn cảh về ls,
VH, truyền thốg dân tộc, tươg quan l.lượg c/trị
trog XH.
Tuy nhiên tất cả các b/máy NN đều có nhữg đặc
điểm chug như sau:
+B/máy NN là côg cụ chuyên chíh của g/c th/trị
về K/tế, c/trị, tư tưởg trog XH, b/vệ trước hết lợi
ích của g/c cầm quyền.
+B/máy NN nắm giữ đồg thời 3 loại q/lực trog
XH: q/lực K/tế, q/lực c/trị, q/lực tih thần.
+B/máy NN S/dụg PL - fươg tiện có hiệu lực nhất
để q/lý XH và việc q/lý này được tiến hàh chủ yếu
dưới 3 hìh thức fáp lý cơ bản: xây dựg PL, t/chức
t/hiện PL và b/vệ PL.
+B/máy NN vận dụg 2 PP chug cơ bản là thuyết
fục và cưỡg chế để q/lý XH (fụ thuộc bản chất của
NN...)--> B/máy NN ko fải là tập hợp đơn giản các cq
NN mà là 1 h/thốg thốg nhất các cq NN, có sự liên
hệ chặt chẽ, tác độg qua lại lẫn nhau, hỗ trợ nhau
cùg t/hiện nhữg mục tiêu chug.
*C/q NN:
Là bộ fận cấu thàh b/máy NN, là 1 t/chức c/trị có
tíh độc lập tươg đối về cơ cấu t/chức, bao gồm 1
nhóm côg chức được NN giao cho nhữg quyền
hạn và ngh/vụ nhất địh.
Đặc điểm cơ bản của c/q NN:
_Tíh q/lực NN: thể hiện ở thẩm quyền được NN
trao mà tiêu biểu nhất là quyền ban hàh nhữg văn
bản PL.
_Tíh bắt buộc fải thi hàh đối với cá nhân, t/chức,
c/q NN có liên quan.
Câu 9: B/máy NN Cộg hòa XHCN VN theo quy
địh của Hiến fáp 1992 sửa đổi (Ng/tắc t/chức và
h/độg, các c/q cấu thành)
*Ng/tắc t/chức và h/độg:
_Bảo đảm sự lãh đạo của ĐCS đối với b/máy NN.
_Tập trug DC.
5
_Ng/tắc fáp chế XHCN.
_Bìh đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc. Thu hút ND
t/gia ngày càg đôg đảo vào b/máy NN.
*Các c/q trog b/máy NN VN theo HP 1992:
a)Các c/q q/lực NN: Quốc hội và hội đồg ND các
cấp.
_Quốc hội: là c/q q/lực NN cao nhất do ND trực
tiếp bầu ra với nhiệm kì 5 năm, chịu trách nhiệm
trước ND. C/năg QH là cq duy nhất có quyền lập
hiến, lập fáp, quyết địh nhữg v/đề trọg đại nhất
của quốc gia, bầu ra các cq NN khác ở TW và
giám sát toàn bộ h/độg của các cq NN.
_HĐND: là cq q/lực NN ở địa fươg được t/chức ở
3 cấp, tỉh huyện, xã.
b) Chủ tịch nước: là người đứg đầu NN thay mặt
NN về đối nội và đối ngoại do QH bầu ra trog số
các đại biểu QH.
c)Các c/q q/lý NN: gồm chíh fủ và các UBND.
+Chíh fủ: là cq chấp hàh của QH, cq hàh chíh NN
cao nhất của nước CH XHCN VN.
_Đứg đầu là thủ tướg chíh fủ do QH bầu trog số
các đại biểu QH.
_Cơ cấu t/chức: CP bao gồm các bộ và cq ngag bộ
là các cq chuyên môn q/lý từg ngành, lĩh vực cụ
thể.
+UBND là cq hàh chíh NN ở địa fươg được t/chức
ở 3 cấp, tỉh huyện, xã.
d)C/q xét xử:
_Thay mặt NN xét xử các vụ việc.
_Đứg đầu là Tòa án ND tồi cao, thấp hơn về fía
dân sự thì là TAND cấp tỉh --> TAND cấp huyện,
còn về fía quân sự là TA quân sự TW --> TA quân
sự quân khu và tươg đươg --> TA quân sự khu
vực.
e) Các c/q kiểm sát
_Chức năng: các cq kiểm sát h/độg tư fáp và t/hiện
quyền côg tố.
_Đứg đầu là Viện kiểm sát ND tối cao, thấp hơn
về fía dân sự là VKSND cấp tỉh --> VKSND cấp
huyện, còn về fía quân sự là VKS quân sự TW -->
VKS quân sự quân khu và tươg đươg --> VKS
quân sự khu vực.
Câu 10: PL là gì? Fân tích các thuộc tíh của
PL?
*Địh nghĩa PL:
PL là h/thốg nhữg qui tắc xử sự mag tíh bắt buộc
chug do NN ban hàh hoặc thứa nhận và đ/bảo
t/hiện, thể hiện ý chí của g/c th/trị và là nhân tố
điều chỉh các q/hệ XH fáp triển fù hợp với lợi ích
của g/c mìh.
*Các thuộc tíh của PL:
- Tíh bắt buộc chug (tíh qui fạm fổ biến): Trước
hết, qui fạm được hiểu là nhữg qui tắc xử sự
chung, được coi là khuôn mẫu, chuẩn mực, mực
thước đối với h/vi của 1 fạm vi cá nhân, t/chức. PL
được biểu hiện cụ thể là nhữg qui fạm PL. Do vậy
nó cũg là qui tắc xử sự chug cho fạm vi cá nhân
hoặc t/chức nhất địh. PL được NN ban hàh hay
thừa nhận ko chỉ dàh riêg cho một cá nhân, t/chức
cụ thể mà áp dụg cho tất cả các chủ thể. Tuy
nhiên, điểm khác biệt giữa PL với các loại qui fạm
khác ở chỗ: PL là qui tắc xử sự mag tíh bắt buộc
chug.
VD: PL qui định: mọi chủ thể kih doah fải nộp
thuế.
- Tíh XĐ chặt chẽ về mặt hìh thức: Y/c của PL là
fải XĐ chặt chẽ về mặt hìh thức, được biểu hiện ở:
+Lời văn: fải chíh xác, cụ thể, dễ hiểu, ko đa
nghĩa. Nếu ko đúg được y/c này, chủ thể sẽ hiểu
sai, hiểu khác.
+PL do NN ban hàh hoặc thừa nhận và thôg qua
c/q NN có thẩm quyền ban hàh. Tuy nhiên mỗi
một c/q/ loại c/q chỉ được ban hàh nhữg loại văn
bản nhất địh có tên gọi XĐ và theo một trìh tự, thủ
tục nhất địh.
VD: Hiếu fáp, bộ luật: Quốc hội mới có quyền
b/hành
NĐ: CP mới có quyền b/hành
+Sự XĐ chặt chẽ trog cấu trúc của PL.
- Tíh đ/bảo được t/hiện bằg NN: PL do NN ban
hàh và thừa nhận đồg thời NN sẽ đ/bảo cho PL đó
được t/hiện trog thực tiễn đời sốg. Sự đ/bảo đó
được thể hiện:
+NN tạo điều kiện khuyến khích giúp đỡ để chủ
thể t/hiện PL.
+NN đ/bảo cho PL được t/hiện bằg sức mạh cưỡg
chế của NN.
Tíh cưỡg chế là tíh ko thể tách rời khỏi PL. Mục
đích cưỡg chế và cách thức cưỡg chế là tùy thuộc
bản chất NN.
Đặc điểm của PL:
- PL thể hiện ý chí của g/c th/trị.
- PL là h/thốg nhữg quy tắc xử sự mag tíh bắt
buộc chug.
- PL do NN đặt ra và b/vệ.
Câu 11: Hãy fân tích mối liên hệ giữa PL với
các hiện tượg XH khác (NN, K/tế, các quy fạm
XH khác)?
a)PL và K/tế:
_Mối q/hệ này chíh là mối q/hệ giữa kiến trúc
thượg tầg và cơ sở hạ tầg. K/tế là yếu tố quyết địh.
Nó được thể hiện ở 2 khía cạnh:
+K/tế là ng/nhân dẫn đến sự ra đời của PL.
+K/tế quyết địh toàn bộ đến nội dung, đến sự
6
f/triển của PL.
_Một đất nước có nền K/tế f/triển mạh mẽ thì bao
giờ PL cũg rất chặt và mạh mẽ.
_Ngược lại, PL ko bị chi fối 1 cách tuyệt đối, mà
nó có tíh độc lập tươg đối, nó có sự tác độg trở lại
đối với K/tế. Sự tác độg này xảy ra ở 2 khả năng:
+PL sẽ thúc đẩy sự f/triển của nêg K/tế nếu nhữg
PL đó là tiến bộ và fù hợp với sự f/triển của K/tế.
+PL sẽ kìm hãm sự f/triển của nền K/tế nếu nhữg
PL đó là lạc hậu, lỗi thời so với sự f/triển của nền
K/tế hay đi quá xa so với sự f/triển của K/tế.
b)Mối liên hệ giữa PL và NN:
_NN sử dụg PL để củg cố, thiết lập, tăg cườg
q/lực NN.
_NN ban hàh PL.
_NN sử dụg PL là côg cụ hữu hiệu để quản lý XH
_Q/lực NN chỉ được tăg cườg khi hệ thốg PL hoàn
thiện, ngược lại PL do NN ban hàh thể hiện ý chí
của NN và được NN đảm bảo thực hiện, trog đó
có các biện fáp cưỡg chế NN.
_NN và PL là 2 hiện tượg thuộc kiến trúc thượg
tầg ko thể tồn tại tách rời nhau, NN ko thể tồn tại
thiếu PL vì khi đó q/lực NN ko được củg cố, thiết
lập, tăg cườg. Ko có NN thì PL ko được thực hiện
c)PL và các quy fạm XH khác:
PL là hạt nhân của hệ thốg quy fạm XH khác:
_PL tác độg mạh mẽ tới các quy fạm XH. PL có
nội dug tiến bộ ảh hưởg tích cực tới đạo đức XH,
tập quán, truyền thống; PL có nội dug lạc hậu sẽ
ảh hưởg ngược lại.
_Nhữg quy tắc đạo đức tập quán quan trọng, tốt,
có giá trị đa fần có thể được ban hàh thàh nhữg
quy fạm PL.
_Các quy fạm của t/chức XH fải fù hợp ko được
trái với PL. Vì PL là ý chí chug mag tíh nhà nước
còn quy fạm của t/chức XH chỉ mag ý chí của cộg
đồg trog XH nên fải fục tùg ý chí chug của NN.
Câu 12: Hìh thức PL là gì? Trìh bày nhữg nét
cơ bản về hìh thức PL. Hìh thức PL VN ta hiện
nay?
*Địh nghĩa hìh thức PL:
Hìh thức PL được hiểu là cách thức thể hiện ý chí
của g/c th/trị. Nó là dạg tồn tại, hìh thức tồn tại
thực tế của PL, đồg thời là rah giới tồn tại của PL
trog h/thốg các qui fạm XH khác.
*Nét cơ bản về hìh thức PL:
Hìh thức PL bao gồm hìh thức bên trog (cấu trúc
PL) và hìh thức bên ngoài (nguồn của PL).
a)Hìh thức bên trong:
H/thốg PL ->ngàh luật --> chế địh PL ->quy fạm
PL.
_Qui fạm PL: là qui tắc xử sự mag tíh bắt buộc
chung, là cơ sở tế bào, là đơn vị nhỏ nhất và là
biểu hiện cụ thể của PL. Qui fạm là côg cụ tác độg
trực tiếp lên các q/hệ XH.
_Chế địh PL: là h/thốg các qui fạm PL điều chỉh
một nhóm các q/hệ XH cùg loại trog cùg một ngàh
luật.
VD: Chế địh hợp đồg kih tế nằm trog ngàh luật
kih tế, đ/chỉh các quan hệ ký kết và thực hiện hợp
đồg kih tế.
_Ngàh luật: là h/thốg các qui fạm PL điều chỉh
một lĩh vực XH cùg tíh chất với nhau.
VD: Ngàh luật hìh sự: đ/chỉh nhữg hàh vi nguy
hiểm cho XH bị coi là tội fạm và pp đ/chỉh nó là
trừg fạtVì vậy người ta gọi ngàh luật là tội fạm và
hìh fạt
_H/thốg PL: là 1 chíh thể thốg nhất các bộ fận hợp
thàh (ngàh luật, chế địh PL, quy fạm PL) mag
nhữg đặc điểm nội dug trên cơ sở nhữg nguyên tắc
thốg nhất của PL 1 quốc gia.
b)Hìh thức bên ngoài:
_Tập quán fáp: là nhữg tập quán lưu truyền trog
XH fù hợp với lợi ích của g/c th/trị, được NN thừa
nhận, làm chúg trở thàh nhữg qui tắc xử sự mag
tíh bắt buộc chug và được NN đ/bảo t/hiện bằg hìh
thức cưỡg chế.
_Tiền lệ fáp: là các quy định, cách giải quyết các
vụ việc của c/q hàh chíh hoặc xét xử được NN
thừa nhận là khuôn mẫu để giải quyết nhữg vụ
việc tươg tự.
_Văn bản qui fạm PL: Do các c/q NN có thẩm
quyền b/hành, trog đó chứa đựg nhữg quy fạm PL.
Nó được coi là loại nguồn cơ bản fổ biến và tiến
bộ nhất hiện nay
--> Fáp luât VN nói riêg và PL XHCN nói chug
chỉ thừa nhận 1 loại nguồn, đó là văn bản quy fạm
PL, trừ nhữg trườg hợp đặc biệt thì 2 loại nguồn
kia mới được chấp nhận.
*Hìh thức PL VN ta hiện nay
- Hìh thức bên trong:
PL nước ta hiện nay fân chia ra làm caá ngàh luật:
11 ngàh. Có chế địh PL, ban hàh PL. NNVN hiện
nay rất quan tâm đến v/đề xây dựng, sửa đổi, ban
hàh PL (được đề ra trog tất cả các kì họp QH)-Hìh thức bên ngoài:
Chỉ thừa nhận và ban hàh PL từ 1 nguồn duy nhất
đó là văn bản quy fạm PL, ko thừa nhận tập quán
fáp và tiền lệ fáp.
Câu 13: Nêu địh nghĩa quy fạm PL? Các bộ fận
cấu thàh của quy fạm PL? Cho ví dụ mih họa?
*Địh nghĩa qui fạm PL:
Qui fạm PL là qui tắc xử sự mag tíh bắt buộc chug
do NN ban hàh hoặc thừa nhân. Thể hiện ý chí của
g/c th/trị và được NN đ/bảo t/hiện nhằm điều chỉh
các q/hệ trog XH.
7
*Các bộ fận cấu thàh qui fạm PL:
_Giả định: là một bộ fận của qui fạm PL. Trog đó
nêu lên nhữg điều kiện, hoàn cảnh, địa điểm, ko
gian, thời gian, nhữg tìh huống, khả năg mà nhữg
chủ thể sẽ xảy ra trog thực tiễn cuộc sốg.
VD: - Mọi cá nhân, t/chức tiến hàh h/độg kih doah
thì fải nộp thuế.
" Mọi cá nhân, t/chức tiến hàh h/độg kih doanh" là
bộ fận giả địh.
Giả địh là 1 bộ fận ko thể thiếu của 1 quy fạm PL.
Vì nếu thiếu bộ fận này thì chúg ta ko thể xác địh
được chủ thể nào, trog tìh huốg nào, điều kiện
hoàn cảh nào sẽ chịu sự đ/chỉh của PL.
_Quy định: là một bộ fận của qui fạm PL, trog đó
nêu lên cách xử sự mà NN đặt ra đối với các chủ
thể khi các chủ thể rơi vào điều kiện, hoàn cảh đã
nêu trog fần giả địh của qui fạm PL.
VD: - Mọi cá nhân, t/chức tiến hàh h/độg kih doah
thì fải nộp thuế.
" fải nộp thuế" là bộ fận q/địh.
Bộ fận quy địh là 1 bộ fận trug tâm của quy fạm
PL và ko thể thiếu trog 1 quy fạm PL. Bởi lẽ nếu
thiếu bộ fận này thì các chủ thể ko thể biết được
nhữg đòi hỏi của NN đối với mìh khi mìh rơi vào
điều kiện hoàn cảh đã được PL dự liệu.
_Chế tài: là một bộ fận của qui fạm PL, trog đó
nêu lên các b/fáp mà NN dự kiến sẽ tác độg lên
các chủ thể khi chủ thể đó ko t/hiện hoặc t/hiện ko
đúg với cách xử sự mà đã được ghi trog q/địh của
qui fạm PL.
VD: Người nào t/hiện h/vi giết người thì bị fạt tù
từ A năm đến B năm.
" bị fạt tù từ A năm đến B năm" là bộ fận chế tài.
Câu 14: Fân tích khái niệm q/hệ PL? Điều kiện
để x/hiện một q/hệ PL?
Trog XH luôn tồn tại mối quan hệ giữa các chủ
thể, người ta gọi đó là quan hệ XH, quan hệ XH
diễn ra ở nhiều lĩh vực nhưg cơ bản là ở lĩh vực
vật chất và tih thần, các quan hệ này cần thiết fải
có sự đ/chỉh nếu ko các quan hệ sẽ fát triển tự
nhiên dẫn đến lệch lạc có thể ko theo hướg thỏa
mãn giai cấp thốg trị. Các quan hệ XH fog fú nên
cần dùg nhiều loại quy fạm điều chỉnh: đạo đức,
fog tục tập quán, tôn giáo tín ngưỡng, qui fạm
PL...
Hiệu quả tác độg của các quy fạm PL lên các quan
hệ XH là khác nhau, trog đó việc dùg PL để tác
độg lên các quan hệ XH là thu được kết quả cao
nhất, nó làm cho các chủ thể t/gia vào quan hệ đó
được hưởg nhữg quyền và gáh vác nghĩa vụ,
quyền và nghĩa vụ của các chủ thể mag tíh fáp lý.
*Địh nghĩa q/hệ PL:
Q/hệ PL là q/hệ XH được qui fạm PL điều chỉh.
Nó làm cho các chủ thể t/gia vào q/hệ đó được
hưởg nhữg quyền và fải gáh vác nhữg ngh/vụ nhất
địh. Nhữg quyền và ngh/vụ của các chủ thể đó
được NN đ/bảo t/hiện.
*Đặc điểm của q/hệ PL:
_Q/hệ PL là loại q/hệ tư tưởg của kiến trúc thượg
tầg.
_Q/hệ PL là q/hệ mag tíh ý chí và được thể hiện:
+ Ý chí của các chủ thể t/gia vào q/hệ đó (cụ thể là
các q/hệ hợp đồg. VD: q/hệ mua bán của 2 bên)+ Ý chí của NN: Q/hệ PL là q/hệ XH được quy
fạm PL điều chỉh mà quy fạm PL do NN ban hàh
và thể hiện ý chí của NN.
Trog một số q/hệ PL đặc biệt thì NN t/gia với tư
cách là một chủ thể và việc t/gia vào q/hệ đó là
hoàn toàn thể hiện ý chí của NN. (VD: NN t/gia
xử các vụ án vi fạm PL giết người)_Q/hệ PL x/hiện trên cơ sở của quy fạm PL. Q/hệ
PL là q/hệ XH được quy fạm PL điểu chỉh. Như
vậy, một q/hệ XH chỉ trở thàh q/hệ PL khi có một
quy fạm PL tác độg lên q/hệ đó và như vật chúg ta
có thể hiểu: Q/hệ PL chíh là hìh thức fáp lý của
q/hệ XH.
_Q/hệ PL được tạo bởi nhữg quuyền và ngh/vụ
của chủ thể khi các chủ thể t/gia vào q/hệ đó tức là
khi t/gia vào một q/hệ XH được điểu chỉh thì các
chủ thể sẽ được hưởg nhữg quyền và fải gáh vác
nhữg ngh/vụ nhất địh. Nhữg quyền và ngh/vụ của
các chủ thể đó sẽ được NN đ/bảo t/hiện.
*Điều kiện để x/hiện một q/hệ PL:
Hội đủ 3 điều kiện sau thì sẽ xuất hiện quan hệ
PL:
_Chủ thể PL
_Quy fạm PL
_Sự kiện fáp lý
Câu 15: Điều kiện để các t/chức, cá nhân trở
thàh chủ thể q/hệ PL?
*Địh nghĩa q/hệ PL:
Q/hệ PL là q/hệ XH được qui fạm PL điều chỉh.
Nó làm cho các chủ thể t/gia vào q/hệ đó được
hưởg nhữg quyền và fải gáh vác nhữg ngh/vụ nhất
địh. Nhữg quyền và ngh/vụ của các chủ thể đó
được NN đ/bảo t/hiện.
*Địh nghĩa chủ thể: Chủ thể của q/hệ PL là các
bên t/gia vào q/hệ XH được PL điều chỉh và khi
đó sẽ được hưởg nhữg quyền và fải gáh vác nhữg
ngh/vụ nhất địh.
*Điều kiện để các t/chức, cá nhân trở thàh chủ
thể q/hệ PL:
Chủ thể bao gồm t/chức và các cá nhân.
+T/chức:
_Được NN thàh lập hoặc NN cho fép thàh lập 1
cách hợp fáp.
8
_Có cơ cấu t/chức chặt chẽ.
_Có tài sản riêg thuộc quyền sở hữu của mìh hoặc
do NN giao cho để thực hiện chức năg nh/vụ của
mìh.
_Tự nhân dah mìh t/gia vào các qhpl, tự chịu trách
nhiệm trog fạm vi tài sản của mìh.
+Cá nhân:
_Côg dân VN.
_Người nước ngoài
_Người ko quốc tịch
Tuy nhiên để t/gia vào các quan hệ PL thì t/chức,
các nhân fải đáp ứg điều kiện: Các t/chức, cá nhân
fải có năg lực chủ thể. Năg lực chủ thể bao gồm
năg lực PL và năg lực h/vi:
+Năg lực PL: là khả năg của chủ thể có được các
quyền chủ thể và nghĩa vụ fáp lý mà NN thừa
nhận.
_Đối với cá nhân năg lực PL được xuất hiện khi
các nhân đó sih ra và năg lực đó mất đi khi cá
nhân đó chết.
_Đối với t/chức thì năg lực PL được xuất hiện khi
t/chức đó thàh lập 1 cách hợp fáp.
+Năg lực h/vi: là khả năg của chủ thể, khả năg này
được NN thừa nhận, bằg hàh vi của mìh thực hiện
trên thực tế các quyền chủ thể mà nghĩa vụ fáp lý,
tức là t/gia vào các quan hệ PL.
_ Đối với cá nhân năg lực hàh vi xuất hiện khi cá
nhân đó đạt đến độ tuổi nhất địh. Tùy từg quan hệ
khác nhau thì độ tuổi đó khác nhau.
VD: Quan hệ lao động: 15 tuổi
Quan hệ dân sự: 18 tuổi.
_Ngoài độ tuổi ra năg lực hàh vi của mỗi cá nhân
được xác địh trên khả năg nhận thức.
16: Nêu địh nghĩa t/hiện PL? Các hìh thức
t/hiện PL? Cho ví dụ mih họa?
*Địh nghĩa t/hiện PL:
T/hiện PL là q/trìh h/độg có mục đích mà các chủ
thể PL bằg h/vi của mìh t/hiện các q/địh PL trog
thực tế đời sốg.
*Các hìh thức t/hiện PL:
+ Tuân thủ PL: là hìh thức t/hiện nhữg qui fạm PL
mag tíh chất ngăn cấm bằg h/vi thụ động, trog đó
các chủ thể PL kiềm chế ko làm nhữg việc mà PL
cấm.
VD: một côg dân ko t/hiện nhữg h/vi tội fạm được
q/địh trog bộ luật hìh sự, tức là côg dân đó tuân
thủ nhữg q/địh của bộ luật này.
+ Thi hàh PL: là hìh thức t/hiện nhữg q/địh trao
ngh/vụ bắt buộc của PL một cách tích cực trog đó
các chủ thể t/hiện ngh/vụ của mìh bằg nhữg hàh
độg tích cực.
VD: một người thấy người khác đag lâm vào tìh
trạg có thể nguy hiểm đến tíh mạg và người đó
cứu giúp, tức là người đó đã bằg hàh độg tích cự
thi hàg q/địh về ngh/vụ côg dân của PL nói chug
và của luật hìh sự nói riêg.
+ S/dụg PL: là hìh thức t/hiện nhữg q/địh về quyền
chủ thể của PL, trog đó các chủ thể PL chủ động,
tự mìh quyết địh việc t/hiện hay ko t/hiện điều mà
PL cho fép.
_ Như vậy hìh thức này khác với 2 hìh thức trên ở
chỗ chủ thể ko bị buộc ko được làm hoặc fải làm
một việc nào đó mà được tự do lựa chọn theo ý chí
của mìh.
VD: việc t/hiện các quyền bầu cử và ứg cử, quyền
khiếu nại và tố cáo...
+ Áp dụg PL: là hìh thức t/hiện PL, trog đó NN
thôg qua c/q có thẩm quyền hoặc nhà chức trách
t/chức cho các chủ thể PL t/hiện nhữg q/địh PL
hoặc chíh h/vi của mìh căn cứ vào nhữg q/địh của
PL để ra các quyết địh làm fát sinh, thay đổi, đìh
chỉ hay chấm dứt một q/hệ PL.
VD: c/q NN có thẩm quyền áp dụg PL tuyên fạt
17: Fân tích khái niệm áp dụg PL? Các trườg
hợp áp dụg PL? Cho ví dụ?
*Địh nghĩa áp dụg PL:
Áp dụg PL: là hìh thức t/hiện PL, trog đó NN thôg
qua c/q có thẩm quyền hoặc nhà chức trách t/chức
cho các chủ thể PL t/hiện nhữg q/địh PL hoặc chíh
h/vi của mìh căn cứ vào nhữg q/địh của PL để ra
các quyết địh làm fát sinh, thay đổi, đìh chỉ hay
chấm dứt một q/hệ PL.
*Đặc điểm áp dụg PL:
+ Áp dụg PL là h/độg điều chỉh cá biệt đối với
một chủ thể và trog một q/hệ nhất địh.
+ Áp dụg PL là h/độg thể hiện tíh q/lực NN. Mỗi
một c/q, loại c/q, mỗi cán bộ chỉ được áp dụg PL
trog một fạm vi nhất địh mà NN đã q/địh.
VD: Cảh sát giao thôg được xử fạt vi fạm hàh chíh
nhưg chỉ trog giao thôg.
+ Áp dụg PL là h/độg đòi hỏi tíh ság tạo của người
áp dụg PL.
+ Áp dụg PL là h/độg tuân theo trìh tự thủ tục chặt
chẽ mà trìh tự thủ tục này đã được PL q/địh.
*Các trườg hợp áp dụg PL:
+ Khi có vi fạm PL xảy ra.
cảh sát giao thôg áp dụg PL để xử fạt.àVD: 1
người vượt đèn đỏ
+Khi có trah chấp về quyền và ngh/vụ fáp lý mà
các chủ thể ko tự giải quyết được.
VD: 2 cty ký hợp đồng, có xảy ra trah chấp ko tự
giải quyết được. Khi đó NN căn cứ vào q/địh PL
để đứg ra giải quyết.
+Khi các q/địh của PL ko thể mặc nhiên được
9
t/hiện bởi các chủ thể khác nếu ko có sự can thiệp
mag tíh t/chức của NN.
VD: 1 côg dân với nhữg điều kiện nhất địh thỉ
theo q/địh của PL có thể thàh lập cty tư nhân,
nhưg nhất thiết fải có quyết địh cho fép mở cty
của c/q NN có thẩm quyền.
+ Trog trườg hợp NN thấy cần thiết fải t/gia vào
một số q/hệ PL cụ thể với mục đích kiểm tra, giám
sát nhằm đ/bảo tíh đúg đắn của h/vi các chủ thể
hay xác nhận sự tồn tại hay ko tồn tại của một sự
kiện.
VD: xác nhận di chúc, đăg ký kết hôn...
Câu 18: Nêu địh nghĩa vi fạm PL? Dấu hiệu
nhận biết? Các bộ fận cấu thành?
*Địh nghĩa vi fạm PL:
Vi fạm PL là h/vi trái luật và có lỗi do chủ thể có
năg lực h/vi t/hiện làm xâm hại đến các q/hệ XH
được PL b/vệ.
*Các dấu hiệu nhận biết:
+ Vi fạm PL là h/vi ( biểu hiện ra bên ngoài, ra
th/giới khách quan), nó có thể tồn tại dưới dạg hàh
động, ko hàh độg. Mọi suy nghĩ của con người ko
bao giờ được coi là vi fạm PL.
+ Vi fạm PL là h/vi fải trái với y/c cụ thể của PL.
Biểu hiện: -Làm nhữg gì PL cấm
-Ko làm nhữg gì mà PL y/c.
-S/dụg quyền mà PL trao nhưg vượt quá giới hạn.
Đây là h/vi mà chủ thể ko xử sự hoặc xử sự ko
đúg với y/c của PL.
+ Có lỗi của người vi fạm. (Lỗi là khả năg nhận
thức và là trạg thái tâm lý của chủ thể về h/vi và
hậu quả của h/vi trái PL). 1 h/vi trái luật chỉ được
coi là vi fạm PL khi có lỗi của chủ thể t/hiện h/vi
đó.
+ H/vi đó fải được t/hiện bởi chủ thể có năg lực
h/vi.
-->Tóm lại, một h/vi bị coi là vi fạm PL khi h/vi
đó fải đáp ứg được đầy đủ 4 dấu hiệu trên.
*Các bộ fận cấu th/vi fạm PL:
_Mặt chủ quan: được hiểu là nhữg yếu tố bên trog
của chủ thể thực hiện hàh vi vi fạm PL. Bao gồm
lỗi cố ý trực tiếp, lỗi cố ý gián tiếp, lỗi vô ý do quá
tự tin. lỗi vô ý do cẩu thả.
_Mặt khách quan: gồm các dấu hiêu hàh vi trái
PL, hậu quả, quan hệ nhân quả, địa điểm , thời
gian, fươg tiện vi fạm
_Chủ thể của vi fạm PL fải có năg lực hàh vi.
_Khách thể: là quan hệ XH bị xâm hại. Tíh chất
của khách thể là tiêu chí quan trọg để xác địh mức
độ nguy hiểm của hàh vi.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com