Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm-Mục lục
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG BỐ DỊCH, CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM 3
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 3
Điều 2. Điều kiện công bố dịch bệnh truyền nhiễm 3
Điều 3. Trình tự công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A 3
Điều 4. Trình tự công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, nhóm C 3
Điều 5. Điều kiện, trình tự công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm 4
Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 4
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Y tế 4
Điều 8. Hiệu lực thi hành 5
Điều 9. Trách nhiệm thi hành 5
LUẬT PHÒNG, CHỐNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM 6
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG 6
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 6
Điều 2. Giải thích từ ngữ 6
Điều 3. Phân loại bệnh truyền nhiễm 7
Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống bệnh truyền nhiễm 8
Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 8
Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 8
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng, chống bệnh truyền nhiễm 8
Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm 9
Chương 2: PHÒNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM 9
Mục 1: THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG, CHỐNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM 9
Điều 9. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 9
Điều 10. Đối tượng của thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 9
Điều 11. Yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 9
Điều 12. Trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống bệnh truyền nhiễm 10
Mục 2: VỆ SINH PHÒNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM 10
Điều 13. Vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 10
Điều 14. Vệ sinh trong cung cấp nước sạch, vệ sinh nguồn nước sinh hoạt 10
Điều 15. Vệ sinh trong chăn nuôi, vận chuyển, giết mổ, tiêu hủy gia súc, gia cầm và động vật khác 11
Điều 16. Vệ sinh an toàn thực phẩm 11
Điều 17. Vệ sinh trong xây dựng 11
Điều 18. Vệ sinh trong việc quàn, ướp, mai táng, di chuyển thi thể, hài cốt 11
Điều 19. Các hoạt động khác trong vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm 12
Mục 3: GIÁM SÁT BỆNH TRUYỀN NHIỄM 12
Điều 20. Hoạt động giám sát bệnh truyền nhiễm 12
Điều 21. Nội dung giám sát bệnh truyền nhiễm 12
Điều 22. Báo cáo giám sát bệnh truyền nhiễm 12
Điều 23. Trách nhiệm giám sát bệnh truyền nhiễm 13
Mục 4: AN TOÀN SINH HỌC TRONG XÉT NGHIỆM 13
Điều 24. Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm 13
Điều 25. Quản lý mẫu bệnh phẩm 13
Điều 26. Bảo vệ người làm việc trong phòng xét nghiệm 13
Mục 5: SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ PHÒNG BỆNH 14
Điều 27. Nguyên tắc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế 14
Điều 28. Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế tự nguyện 14
Điều 29. Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc 14
Điều 30. Trách nhiệm trong việc tổ chức sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế 14
Mục 6: PHÒNG LÂY NHIỄM BỆNH TRUYỀN NHIỄM TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 15
Điều 31. Biện pháp phòng lây nhiễm bệnh truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 15
Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phòng lây nhiễm bệnh truyền nhiễm 15
Điều 33. Trách nhiệm của thầy thuốc và nhân viên y tế trong phòng lây nhiễm bệnh truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 16
Điều 34. Trách nhiệm của người bệnh, người nhà người bệnh trong phòng lây nhiễm bệnh truyền nhiễm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 16
Chương 3: KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI 16
Điều 35. Đối tượng và địa điểm kiểm dịch y tế biên giới 16
Điều 36. Nội dung kiểm dịch y tế biên giới 16
Điều 37. Trách nhiệm trong việc thực hiện kiểm dịch y tế biên giới 17
Chương 4: CHỐNG DỊCH 17
Mục 1: CÔNG BỐ DỊCH 17
Điều 38. Nguyên tắc, thẩm quyền, thời hạn và điều kiện công bố dịch 17
Điều 39. Nội dung công bố dịch 17
Điều 40. Điều kiện và thẩm quyền công bố hết dịch 18
Điều 41. Đưa tin về tình hình dịch 18
Mục 2: BAN BỐ TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VỀ DỊCH 18
Điều 42. Nguyên tắc và thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp về dịch 18
Điều 43. Nội dung ban bố tình trạng khẩn cấp khi có dịch 18
Điều 44. Thẩm quyền bãi bỏ tình trạng khẩn cấp khi hết dịch 18
Điều 45. Đưa tin trong tình trạng khẩn cấp về dịch 18
Mục 3: CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG DỊCH 19
Điều 46. Thành lập Ban chỉ đạo chống dịch 19
Điều 47. Khai báo, báo cáo dịch 19
Điều 48. Tổ chức cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh 19
Điều 49. Tổ chức cách ly y tế 20
Điều 50. Vệ sinh, diệt trùng, tẩy uế trong vùng có dịch 20
Điều 51. Các biện pháp bảo vệ cá nhân 20
Điều 52. Các biện pháp chống dịch khác trong thời gian có dịch 20
Điều 53. Kiểm soát ra, vào vùng có dịch đối với bệnh dịch thuộc nhóm A 21
Điều 54. Các biện pháp được áp dụngtrong tình trạng khẩn cấp về dịch 21
Điều 55. Huy động, trưng dụng các nguồn lựccho hoạt động chống dịch 21
Điều 56. Hợp tác quốc tế trong hoạt động chống dịch 22
Chương 5: CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ĐỂ PHÒNG, CHỐNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM 22
Điều 57. Cơ sở phòng, chống bệnh truyền nhiễm 22
Điều 58. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm 22
Điều 59. Chế độ đối với người làm công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm và người tham gia chống dịch 22
Điều 60. Kinh phí cho công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm 23
Điều 61. Dự trữ quốc gia cho phòng, chống dịch 23
Điều 62. Quỹ hỗ trợ phòng, chống dịch 23
Chương 6: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 23
Điều 63. Hiệu lực thi hành 23
Điều 64. Hướng dẫn thi hành 23
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com