Untitled Part 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT KINH TẾ
Câu 1: Tại sao trong điều kiện kinh tế thị trường, nhà nước Việt Nam phải tăng cường quản lý kinh tế bằng pháp luật?
TL: 3 nguyên nhân:
* Do thực tiễn của hoạt động kinh tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở VN:
- Trong nền KTTT có sự đa dạng về chủ thể và ND của hoạt động kinh tế:
+ Về chủ thể: có nhiều chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức thuộc các thành phần kinh tế, hình thức sở hữu vốn, tài sản khác nhau, quy mô hđ kdoanh khác nhau,...
+ Về ND: phong phú gồm các hđ đầu tư kdoanh.
PL cần phải ghi nhận sự bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế; bảo đảm quyền sở hữu về TS cho các nhà đầu tư; trở thành công cụ đắc lực để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các chủ thể khi có tranh chấp hoặc bị vi phạm; đồng thời tạo MT pháp lý để chủ thể thực hiện các hđ đầu tư kinh doanh.
- Xuất phát từ thực tiễn của nền KTTT:
Pháp luật phải phát huy được những ưu điểm của nền KTTT, đồng thời lường trước những hạn chế hoặc ngăn ngừa, khắc phục những hạn chế do nền KTTT mang lại như:
+ Sự bất ổn của hđ kinh tế.
+ Sự lạm dụng thông tin gây nhiễu thị trg.
+ Tâm lí của nhà đầu tư tư nhân gây mất cân đối giữa các ngành nghề, lĩnh vực trong nền KTQD.
+ Hiện tượng tiêu cực: ÔNMT, thất nghiệp, trốn thuế, buôn lậu,...
+ Hiện tượng độc quyền.
+ Phân hóa XH giàu-nghèo.
- Đặc điểm của nền KTTT ở VN:
+ Xuất phát điểm là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, cơ chế xin cho khó xóa bỏ được.
+ Thành phần kt Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
+ Nền KTTT ở VN phát triển theo định hướng XHCN.
* Do vai trò quản lý của NN:
- Nguồn gốc và sự ra đời của NN: Nhà nước ra đời khi xã hội có sự phân chia giai cấp. NN là chủ thể có quyền lực đặc biệt về kinh tế, chính trị, có quyền ban hành và sử dụng pháp luật
- NN là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị đại diện cho lực lượng cầm quyền trong XH.
- Vai trò chủ đạo của NN: quản lý XH.
- Công cụ quản lý: PL, kế hoạch, chính sách, chế độ,...
* Xuất phát từ ưu thế của PL:
- Tính quy phạm phổ biến: PL được coi là khuôn mẫu trong ứng xử, được áp dụng với các chủ thể kinh doanh trong mọi thành phần kinh tế.
- Tính xđ chặt chẽ về hình thức, ngắn gọn, chính xác
- Tính được bảo đảm thực hiện bởi NN: NN bảo đảm cho pháp luật được thực hiện.
Câu 2: Phạm vi điều chỉnh và phương thức điều chỉnh của pháp luật KT?
* Phạm vi điều chỉnh của PLKT: là những quan hệ XH phát sinh trong lĩnh vực KT được PL hướng đến (gọi tắt là quan hệ KT).
- Dựa vào t/c của các quan hệ KT, phạm vi điều chỉnh của PLKT đc chia làm 2 nhóm:
+ Quan hệ KT mà các bên tham gia k bình đẳng về địa vị pháp lý.
+ Quan hệ KT mà các bên tham gia bình đẳng về địa vị pháp lý.
* Phương thức điều chỉnh: gồm phương thức mệnh lệnh và phương thức thỏa thuận.
- Phương thức mệnh lệnh:
+ ĐKAD: Áp dụng với các qh KT mà các bên tham gia k bình đẳng về địa vị pháp lý.
VD: + Cơ quan NN với nhau: Bộ Tài chính và Sở Tài chính
+ Cơ quan NN với DN: Cơ quan thuế với Cty TNHH ABC
+ ND:
• 1 bên chủ thể (chủ thể đặc biệt) có quyền nhân danh quyền lực NN trên cơ sở PL và đơn phương đưa ra các quyết định buộc đối tượng quản lý phải chấp hành đồng thời họ có quyền tổ chức thực hiện và đảm bảo cho việc quyết định đc thực hiện.
• Đối tượng quản lý buộc phải chấp hành quyết định đã được ban hành đối với mình mà k đc từ chối hay trì hoãn.
- Phương thức thỏa thuận:
+ ĐKAD: Áp dụng với các quan hệ KT mà các bên tham gia bình đẳng về địa vị pháp lý.
VD: HVTC kí hợp đồng mua 10 bộ máy chiếu với Công ty TNHH ABC. Quan hệ KT phát sinh giữa HVTC và CTTNHH ABC được điều chỉnh bằng phg thức mệnh lệnh.
+ ND:
• Các chủ thể có quyền tự quyết định về việc tham gia qh KT.
• Các bên chủ thể có quyền thỏa thuận về toàn bộ quyền, nghĩa vụ pháp lý trong qh KT mà họ tham gia.
• Mọi thỏa thuận của các bên phải bảo đảm k vi phạm điều cấm của PL, k vi phạm đạo đức XH và k làm tổn hại đến lợi ích của ng thứ 3.
Câu 3: Phương pháp điều chỉnh đặc trưng của PL thuế là phương pháp mệnh lệnh. Đ hay S? Vì sao?
TL:
- Đ
- Giải thích:
+ Quan hệ thuế phát sinh giữa NN (cơ quan thuế) với các chủ thể khác trong XH.
+ Đặc điểm của qh: các bên tham gia k bình đẳng về địa vị pháp lý.
QH thuế được điều chỉnh bằng phương pháp mệnh lệnh.
Câu 4: Tự cho VD về 1 qh KT hoặc 1 qh tài chính được điều chỉnh bằng phương thức mệnh lệnh. Giải thích?
* VD: Tự cho (có thể là quan hệ thuế, qh tài chính công,...miễn là có 1 bên chủ thể là cơ quan NN).
* Giải thích:
- Chủ thể tham gia:
- ND của qh KT hướng đến lợi ích của NN.
- T/c quan hệ: k bình đẳng về địa vị pháp lý.
Câu 5: Chỉ ra các cơ quan có chức năng QLNN về KT ở VN.
* KN: QLNN về KT là sự tác động của NN đối với các chủ thể kinh doanh bằng các phg pháp và ND do PL quy định nhằm tạo đk TL cho hđ kinh doanh đạt lợi nhuận tối đa, trên cơ sở đó đạt đc các mục tiên KTXH mà NN đặt ra.
* Các cơ quan có chức năng QLNN về kinh tế gồm:
- Cơ quan lập pháp:
+ TW: Quốc hội, UB thường vụ QH.
+ Địa phương: HĐND các cấp
- Cơ quan hành pháp:
+ TW: Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
+ Địa phương: UBND các cấp; các Sở, phòng, ban.
- Cơ quan tư pháp: gồm cơ quan thanh tra, cơ quan giám sát, cơ quan kiểm soát, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân.
Câu 6: Trình bày các cơ quan QLNN về kinh tế theo nghĩa hẹp ở VN.
* KN QLNN về KT(như trên).
* Theo nghĩa hẹp, cơ quan QLNN về KT là cơ quan NN có thẩm quyền trực tiếp liên quan và thực tế hđ cũng thường xuyên thực hiện những ND quản lý NN về KT.
* Các cơ quan QLNN về KT theo nghĩa hẹp ở VN bao gồm:
- Ở TW: Chính phủ; các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Ở địa phương: UBND các cấp; các Sở, phòng, ban.
- Thẩm quyền: Các cơ quan nói trên tổ chức thực hiện các hđ chấp hành và điều hành trong QLNN về KT, trong đó:
+ Chính phủ quản lý thống nhất toàn bộ nền KTQD ở tất cả các ngành, các lĩnh vực trong phạm vi cả nước.
+ Các Bộ và cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế- kĩ thuật hoặc 1 lĩnh vực nhất định.
Câu 7: "Tòa án nhân dân có chức năng QLNN về KT ở VN". Quan điểm đó Đ hay S? Vì sao? (Chú ý: đáp án còn trả lời cho câu hỏi: trình bày ND quản lý kinh tế bằng PL)
TL:
* KN QLNN về KT
* Đúng.
* Giải thích: QLNN về KT ở VN được hiểu theo nghĩa rộng gồm 3 mặt hđ:
- Xây dựng PLKT: cơ quan lập pháp.
+ TW: Quốc hội, UB thường vụ QH.
+ Địa phương: HĐND các cấp
- Tổ chức hoạt động PLKT: Cơ quan hành pháp:
+ TW: Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
+ Địa phương: UBND các cấp; các Sở, phòng, ban.
- Bảo đảm thực hiện PLKT: Cơ quan tư pháp: gồm cơ quan thanh tra, cơ quan giám sát, cơ quan kiểm soát, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân.
* Tòa án có 3 vai trò quan trọng:
+ Giải quyết tranh chấp về kinh doanh, về lao động, về kinh tế.
+ Tuyên bố phá sản DN, HTX.
+ Xét xử hành vi vi phạm PLKT.
Câu 8: " Bộ KH &ĐT là cơ quan quản lý có thẩm quyền chung về kinh tế". Quan điểm đó Đ hay S? Vì sao?
TL:
* KN QLNN về KT
* Sai.
* Giải thích:
- Đối tượng quản lý của cơ quan QLNN có thẩm quyền chung là tất cả các ngành, các lĩnh vực trong nền KTQD: tài chính, đầu tư, công thương, thương mại, ngân hàng, phát triển nông thôn,...
- Đối tượng quản lý của Bộ KH&ĐT chỉ là 1 lĩnh vực trong nền KTQD chứ không phải là tất cả các ngành các lĩnh vực. Vì vậy, cơ quan này k có chức năng quản lý theo thẩm quyền chung.
Câu 9: Công văn của cục trưởng cục Hải quan có phải là VB quy phạm PL không? Vì sao?
TL:
- Không.
- KN VBQPPL là văn bản do cơ quan NN, ng có thẩm quyền ban hành theo 1 hình thức, trình tự, thủ tục do PL quy định trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung.
- Đặc điểm của VBQPPL:
+ Do cơ quan NN, ng có thẩm quyền ban hành.
+ Chứa đựng quy tắc xử sự chung.
+ Được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá trình thực thi.
+ Được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Công văn của cục trưởng cục Hải quan k có đầy đủ các đặc điểm nêu trên
=> đó k phải là 1 VB QPPL.
Câu 10: Cho VD về 1 qh KT có yếu tố nước ngoài và giải thích vì sao.
- VD: Công ty X có trụ sở tại TP.HCM kí hợp đồng bán gạo với công ty B có trụ sở tại Malaysia với khối lượng 1000 tấn, trị giá lô hàng 300.000 USD.
- Quan hệ giữa công ty X và công ty B là qh KT có yếu tố nước ngoài vì: Luật của VN quy định rằng qh dân sự có yếu tố nước ngoài là qh dân sự thuộc 1 trong các TH sau đây:
+ Có ít nhất 1 trong các bên tham gia là cá nhân, pháp nhân nước ngoài.
+ Các bên tham gia đều là công dân VN, pháp nhân VN nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt qh đó xảy ra tại nc ngoài.
+ Các bên tham gia đều là công dân VN, pháp nhân VN nhưng đối tượng của qh dân sự đó ở nước ngoài.
Quan hệ trên thỏa mãn trường hợp 1 vì thế đây là 1 qh KT có yếu tố nước ngoài.
Câu 11: Tự cho VD về 1 qh KTQT và chỉ ra các nguồn luật có thể áp dụng đối với qh KTQT đó?
- VD: câu 10
- Nguồn luật điều chỉnh:
+ Điều ước quốc tế ( trường hợp VN và Malaysia đã kí kết Hiệp định thương mại song phương với nhau).
+ Tập quán quốc tế (Incoterms, UCP).
+ Luật quốc gia: Luật của Malaysia, Luật của VN ( Bộ luật Dân sự, luật Thương mại).
+ Án lệ quốc tế.
CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH
Câu 1: Trình bày các đặc điểm của chủ thể kinh doanh? (Các đặc điểm này dùng để chứng minh 1 cá nhân/ tổ chức là chủ thể kd)
* KN: Chủ thể kd là cá nhân, tổ chức thực hiện hđ đầu tư kd theo quy định của PL.
* Đặc điểm của chủ thể kd: (5)
- Có vốn đầu tư kd: có thể là tiền Việt Nam đồng, có thể là ngoại tệ tự do chuyển đổi trên thị trường, có thể là vàng, đá quý, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ và các tài sant khác theo quy định của pháp luật.
+ Vốn chủ sở hữu: gồm vốn điều lệ và vốn đầu tư ban đầu.
• Mức vốn của chủ thể kđ chịu sự ràng buộc về quy định về vốn pháp định nếu DN hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề mà PL có quy định về vốn pháp định.
• Thay đổi VCSH: Muốn tăng vốn phải thực hiện đúng quy định của PL về hình thức và điều kiện tăng VCSH. Muốn giảm vốn phải đáp ứng 1 số điều kiện nhất định.
+ Vốn khác: vốn huy động.
- Thực hiện hành vi kd:
KN: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, 1 số, hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sánh lợi
+ Hành vi kd là hành vi mang t/c độc lập, thực hiện nhân danh chính chủ thể kd.
+ Hành vi kd phải đc thực hiện thường xuyên liên tục và nhằm tạo ra thu nhập.
+ Hành vi kd phải được tiến hành trên thị trường 1 cách hợp pháp.
+ Là hành vi đc thực hiện nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh nhằm mục đích hạch toán chi phí bỏ ra, kết quả thi về với nguyên tắc tự trang trải, lấy thu bù chi, đảm bảo có lãi
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN: là hệ quả tất yếu của hoạt động kinh doanh, để thiết lập, duy trì 1 trật tự xã hội trong kinh doanh, thiết lập 1 hành lang pháp lý bình đẳng và môi trường kinh doanh lành mạnh
- Chủ thể kd chịu sự quản lý của NN bằng PL.
Câu 2: Cho VD về TH áp dụng chế độ Trách Nhiệm Hữu Hạn về tài sản trong kinh doanh và đánh giá ưu/ nhược điểm?
KN: Chủ thể kinh doanh gắn với chế độ TNHH về tài sản trong kinh doanh là các chủ thể kinh doanh trong đó chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi phần vốn góp của mình.
* VD: Cty TNHH AB thành lập năm 2010 gồm 2 thành viên A và B với số vốn điều lệ là 20 tỷ VNĐ. Đến năm 2015 cty rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán với tuyên bố phá sản của tòa án: TS còn lại: 53 tỷ VNĐ, TS nợ: 78 tỷ VNĐ.
Áp dụng chế độ TNHH: Với số nợ nói trên , cty phải dùng toàn bộ số tài sản còn lại (53 tỷ) để trả nợ, số nợ còn thiếu là 25 tỷ công ty và các thành viên k có nghĩa vụ phải trả.
* Đánh giá ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ ( với việc kinh doanh) Cơ chế phân tán rủi ro trong kd: phân tán rủi ro từ người góp vốn trực tiếp vào kinh doanh sang các chủ nợ, CSH, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn góp của mình
+ ( với nhà đầu tư) Các nhà đầu tư có tâm lí yên tâm khi đầu tư, khuyến khích nhà đầu tư đầu tư vào lĩnh vực mạo hiểm.
+ ( với nền kinh tế) Từ đó tạo ra sự cân đối, phong phú về lĩnh vực, ngành nghề, loại hình kd trong nền KTQD.
- Nhược điểm:
+ Hạn chế trong việc huy động vốn vay để bổ sung vốn kinh doanh: khả năng huy động vốn vay bị giới hạn trong phạm vi số vốn đầu tư vào kinh doanh và nhỏ hơn tổng tài sản của CSH
+ Uy tín của công ty với đối tác bị ảnh hưởng do hạn chế trách nhiệm hữu hạn
+ Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là chế độ trách nhiệm vô hạn về tài sản trong kinh doanh
+ K/n thu hồi nợ của các chủ thể bị hạn chế.
+ Hạn chế về quy đổi các khoản vay của chủ thể kd.
Câu 3: Cho VD về TH áp dụng chế độ trách nhiệm vô hạn và đánh giá ưu/ nhược điểm? ( ngược lại hoàn toàn với TNHH, giống mỗi chỗ vốn huy động phải nhỏ hơn tài sản của chủ sỏ hữu)
KN: chủ thể kinh doanh trong đó có ít nhất 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài sản khác của chủ thể kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình, k phân biệt tài sản đó có bỏ ra kinh doanh hay không ( tài sản cá nhân khác vốn góp)
* VD: Dn tư nhân X thành lập năm 2008 vốn đăng kí 15 tỷ đồng. Năm 2015 DN k may bị phá sản. Khoản nợ: 50 tỷ đồng, TS còn lại của DN: 18 tỷ đồng, tổng giá trị TS thuộc sở hữu của chủ DN:30 tỷ đồng.
Áp dụng chế độ TNVH, chủ DN tư nhân phải dùng toàn bộ TS của mình để trả nợ, tức là tổng số nợ trả được là 48 tỷ đồng.
* Đánh giá:
- Ưu điểm:
+ Huy động vốn vay: khả năng vay vốn lớn hơn số vốn đầu tư vào kinh doanh, chỉ bị hạn chế trong tổng tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của chủ thể kinh doanh
+ Chế độ TNVH tạo ra sự tin tưởng cho đối tấc, khách hàng giúp cho DN
+ Ít chịu ràng buộc chặt chẽ bởi PL
+ Chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của DN
+ Các chủ nợ có cơ hội thu hồi nợ.
- Nhược điểm:
+ Mức rủi ro cao, chủ sở hữu có nguy cơ khánh kiệt TS.
+ Tâm lý của nhà đầu tư chỉ lựa chọn những lĩnh vực đầu tư dễ dàng, dễ thu hồi vốn.
+ Mất cân đối giữa các ngành nghề lĩnh vực trong nền KT.
Câu 4: Trình bày các nhóm đối tượng là cá nhân có NLHV dân sự đầy đủ bị cấm thành lập và quản lý DN?
KN: DN là tổ chức kinh tế có tên riêng tài sản có trụ sở giao dịch ổn định được đăng kí kinh doanh theo quy định của PL nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
4 nhóm:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của PL về cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức QP trong các cơ quan , đơn vị thuộc Quân đội nd; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nd VN, trừ những ng đc cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của NN tại DN.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DN NN, trừ những ng được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của NN tại DN khác.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở GD bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của PL về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Câu 5: Vì sao cán bộ, công chức, viên chức bị cấm thành lập và quản lý DN?
* Các KN:
- Cán bộ là công dân VN, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ĐCS VN, NN, tổ chức chính trị-XH ở TW và địa phg, trong biên chế và hưởng lương từ NSNN.
- Công chức là công dân VN, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hưởng lương từ NSNN hoặc đc đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của PL.
- Viên chức là công dân VN được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của PL.
* Họ bị cấm thành lập và quản lý DN vì:
Cán bộ, công chức, viên chức đều đang đảm nhiệm những công việc công, họ có nghĩa vụ hết lòng phục vụ XH và nhân dân. Nếu thành lập DN họ sẽ:
- K làm tốt trọng trách của mình,
- Không đảm bảo công bằng, bình đẳng về địa vị pháp lý giữa chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế
- Họ có thể lạm dụng chức vụ, quyền hạn để phục vụ DN mình.
Câu 6: Vì sao người k có hoặc bị hạn chế NLHV dân sự bị cấm thành lập và quản lý DN?
KN:
1. DN là tổ chức kinh tế....
2. Năng lực hành vi là khả năng chủ thể được NN thừa nhận bằng hành vi của mình tham gia vào các Quan hệ pháp luật và thực hiện các quyền nghĩa vụ pháp lý.
* Người có NLHV đầy đủ là người có khả năng:
- Nhận thức được hành vi, nhận thức được hậu quả của hành vi.
- Điều khiển được hành vi của mình.
- Độc lập gánh chịu hậu quả pháp lý do hành vi của mình mang lại.
Muốn có được 3 khả năng này thì phải đồng thời đạt được 2 tiêu chuẩn: đủ 18 tuổi theo quy định của PL VN và k mắc các bệnh làm mất hoặc hạn chế khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình.
* Giải thích: Ng k có hoặc bị hạn chế NLHV dân sự bị cấm thành lập và quản lý DN vì:
Khi thành lập và quản lý DN sẽ phát sinh rất nhiều quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa ng thành lập quản lí DN với các chủ thể trong đó có chủ thể là NN.
Vì thế, những ng này phải có khả năng nhận thức được quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình, có khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý đó trong đó có nghĩa vụ về tài sản đối với các chủ thể.
Câu 7: Vì sao cán bộ lãnh đạo quản lý nghiệp vụ trong DN NN bị cấm thành lập và quản lý DN?
- DN NN là DN mà NN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Cán bộ lãnh đạo quản lý nghiệp cụ trong DNNN là chủ tịch HĐTV, chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Họ bị cấm thành lập và quản lý DN vì nếu học thành lập và quản lý DN thì họ sẽ k chuyên tâm với nhiệm vụ được giao, ngoài ra còn dẫn đến có sự cạnh tranh k công bằng giữa các DN; có sự điều chuyển vốn của NN sang DN riêng của họ.
Câu 8: Có quan điểm cho rằng mọi công ty TNHH từ 2-50 TV đều phải thành lập Ban Kiểm soát trong tổ chức quản lý nội bộ. Quan điểm đó Đ hay S? Vì sao?
- Sai.
- Công ty TNHH 2-50 TV là DN trong đó vốn điều lệ k được chia làm các phần bằng nhau, mỗi thành viên chỉ có 1 phần vốn góp và chịu trách nhiệm vè mọi nghĩa vụ TS của công ty trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.
- Cơ cấu tổ chức quản lý của cty TNHH 2-50 TV:
+ Hội đồng thành viên
+ Chủ tịch HĐTV
+ Giám đốc/ tổng giám đốc
+ Ban kiểm soát: Trường hợp cty có từ 11 TV trở lên thì bắt buộc phải thành lập; TH cty có dưới 11 TV thì k bắt buộc phải thành lập và nếu thành lập thì việc thành lập Ban kiểm soát phải được nêu lên trong điều lệ công ty.
- Vai trò của Ban kiểm soát là kiểm tra, kiểm soát, giám sát tình hình tài chính, tình hình hđ kd của công ty,..
Câu 9: Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 10 TV.
KN: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là công ty do ít nhất 2 cá nhân, tổ chức và tối đa là 50 cá nhân, tổ chức làm chủ sở hữu.
Gồm:
- Hội đồng TV gồm 10 TV, đây là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
- Chủ tịch HĐTV: được HĐTV bầu ra với đk có số phiếu bầu từ 65% trở lên.
- Giám đốc hoặc Tổng GĐ: do HĐTV bầu ra và phải đáp ứng được các tiêu chuẩn do Luật DN quy định.
- Người đại diện theo PL của công ty: được quy định trong điều lệ công ty là chủ tịch HĐTV.
Câu 10: So sánh cty TNHH 1 TV với cty TNHH 2 TV trở lên.
- Cty TNHH 1 TV là DN trong đó có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu và CSH chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ TS của cty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Cty TNHH 2 TV trở lên là DN trong đó vốn điều lệ k được chia làm các phần bằng nhau, mỗi TV chỉ có 1 phần vốn góp và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ TS của cty trong phạm vi số vốn đã góp vào cty.
* Giống:
- Đều là Doanh Nghiệp
- Vốn điều lệ k được chia làm các phần bằng nhau.
- T/c chịu trách nhiệm của TV: TV chịu TNHH trong kd.
- Có tư cách pháp nhân vì đáp ứng đc 4 đk:
+ Được thành lập hợp pháp.
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
+ Có TS độc lập và tự chịu trách nhiệm về TS của mình.
+ Nhân danh mình tham gia các qh PL.
- Huy động vốn: bằng nhiều hình thức nhưng k đc phát hành cổ phiếu.
- ĐK phân chia LN: đều phải đáp ứng đc 3 đk:
+ Kinh doanh có lãi.
+ Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
+ Đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
- Luật điều chỉnh: Luật DN.
- TV có thể chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ vốn góp của mình cho người khác.
* Khác:
Công ty TNHH 1 TV Công ty TNHH 2 TV trở lên
Thành viên Là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức Là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng từ 2 đến 50
Cơ cấu tổ chức - Nếu chủ sở hữu là 1 tổ chức thì tổ chức quản lý theo 1 trong 2 mô hình:
+ Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ, kiểm soát viên.
+Hội đồng thành viên, GĐ hoặc TGĐ, kiểm soát viên.
- Nếu chủ sở hữu là 1 cá nhân thì được tổ chức có: Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ. Có Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV, GĐ hoặc TGĐ. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải lập Ban kiểm soát, trường hợp có ít hơn 11 thành viên có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty.
Chủ tịch HĐTV do HĐTV bầu ra. Chủ tịch HĐTV có thể kiêm GĐ hoặc TGĐ công ty.
Chuyển nhượng vốn Có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác. vốn góp không được tự do chuyển nhượng ra bên ngoài mà trước hết phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại (theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện); chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.
Hệ quả của tăng vốn điều lệ - Nếu tăng giá trị vốn góp của chủ sở hữu thì không thay đổi loai hình công ty.
- Nếu tăng vốn điều lệ do tiếp nhận vốn góp của cá nhân, tổ chức khác thì tùy vào số lượng người góp mà chuyển đổi lại hình công ty sang công ty TNHH 2 TV trở lên hoặc công ty cổ phần. - Nếu tăng vốn góp của các thành viên thì không làm thay đổi loại hình công ty.
- Nếu tăng vốn điều lệ do tiếp nhận vốn góp của thành viên mới thì phải chuyển sang loại hình công ty cổ phần trong trường hợp việc đó làm số lượng thành viên >50.
Cách thức giảm vốn điều lệ - Hoàn trả 1 phần vốn góp cho chủ sở hữu.
- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu góp đủ như cam kết - Hoàn trả 1 phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ góp vốn của họ.
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.
- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Câu 11: Trình bày các loại cổ phần của cty cổ phần?
- KN cty cổ phần: là DN trong đó vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau, cá nhân, tổ chức tham gia bằng việc mua cổ phần và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ TS của cty trong phạm vi số cổ phần sở hữu.
- Cổ phần phổ thông: là loại cổ phần bắt buộc phải có.
- Cổ phần ưu đãi: có thể có hoặc không. Gồm:
+ CP ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết của 1 cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ty quy định.
+ CP ưu đãi cổ tức: là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
+ CP ưu đãi hoàn lại: là CP được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của CSH hoặc theo các đk được ghi tại cổ phiếu của CP ưu đãi biểu quyết.
+ CP ưu đãi khác do điều lệ cty quy định.
Câu 12: "Trong cty cổ phần, mọi cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác". Quan điểm đó Đ hay S? Vì sao?
- KN cty cổ phần: là DN trong đó vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau gọi là cổ phần, cá nhân, tổ chức tham gia bằng việc mua cổ phần và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ TS của cty trong phạm vi số cổ phần sở hữu.
- Sai vì theo quy định của Luật DN, cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ 2 TH:
+ Cổ đông sở hữu CP ưu đãi biểu quyết k đc chuyển nhượng cổ phần đó cho ng khác.
+ Cổ đông sáng lập của cty cổ phần trong 3 năm đầu kể từ ngày cty được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN không được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Câu 13: Có quan điểm cho rằng cty cổ phần phải có cổ đông phổ thông. Quan điểm đó Đ hay S? Giải thích?
- Đúng.
- Giải thích:
+ KN: cty cổ phần là DN trong đó vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau gọi là cổ phần, cá nhân, tổ chức tham gia bằng việc mua cổ phần và chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ TS của cty trong phạm vi số cổ phần sở hữu.
+ Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, họ tham gia cty cổ phần bằng cách mua cổ phần ( cổ phần phổ thông hoặc cổ phần ưu đãi). Mà cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong cty cổ phần nên Cty cổ phần phải có cổ đông phổ thông.
Câu 14: Tại sao người nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết k được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác?
- KN CTCP
- KN: CP ưu đãi biểu quyết là CP có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với CP phổ thông, số phiếu biểu quyết của 1 CP ưu đãi biểu quyết do Điều lệ cty quy định.
- Chủ thể nắm giữ CP ưu đãi biểu quyết là tổ chức được NN ủy quyền và cổ đông sáng lập trong cty cổ phần.
+ Tổ chức được NN ủy quyền k đc chuyển nhượng CP ưu đãi biểu quyết cho ng khác là để bảo vệ quyền lợi của NN.
+ Cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu kể từ ngày cty đc cấp Giấy chứng nhận ĐKDN
- Không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho ng khác vì:
+ Bản chất của cổ phần ưu đãi biểu quyết là số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, nếu cho phép chuyển nhượng tự do, các cty đối thủ có thể mua lại cổ phần này và chiếm quyền biểu quyết các hoạt động của công ty
=> gây khó khăn cho việc quản lý và hoạt động của DN
+ để bảo vệ quyền lợi cho chính cổ đông sáng lập, ràng buộc trách nhiệm của họ đối với công ty, đảm bảo hđ ổn định của cty cổ phần.
Câu 15: Có ý kiến cho rằng cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức k đc tham gia Đại hội đồng cổ đông. Quan điểm đó Đ hay S? Vì sao?
- Đúng.
- Giải thích: ( được tiền thì thôi quyền, được quyền thì thôi tiền)
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức là CP đc trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của CP phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
+ ĐHĐ cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của cty cổ phần, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết.
+ Hạn chế của cổ đông nắm giữ CP ưu đãi cổ tức là họ không có quyền biểu quyết, vì vậy họ k được tham gia ĐHĐ cổ đông.
Câu 16: Mọi cty cổ phần đều phải thành lập Ban kiểm soát. Đ hay S? Vì sao?
- Sai.
- KN Cty cổ phần:...
- Cty cổ phần có thể lựa chọn tổ chức quản lý và hđ theo 1 trong 2 mô hình sau:
+ Mô hình có Ban kiểm toán nội bộ: gồm ĐHĐ cổ đông, HĐQT, GĐ hoặc Tổng GĐ, Ban kiểm toán nội bộ => mô hình này k có Ban kiểm soát.
+ Mô hình có thể có Ban kiểm soát: gồm ĐHĐCĐ, HĐQT, GĐ hoặc Tổng GĐ và phải thành lập Ban kiểm soát khi có 1 trong 2 đk sau:
1) Cty có từ 11 thành viên trở lên
2) Cty có ít hơn 11 thành viên nhưng có ít nhất 1 cổ đông là tổ chức nắm giữ >= 50% tổng số cổ phần ( họ có thể sử dụng quyền biểu uyết của mình để chi phối, gây ảnh hưởng đến lợi ích của các cổ đông nhỏ và vừa; thành viên vừa và nhỏ có thể dùng cơ chế dồn phiếu để cử ng đại diện tham gia vào ban kiểm soát để bảo vệc quyền và lợi ích hợp pháp của mình).
Nếu k thỏa mãn 1 trong 2 đk trên thì cty k bắt buộc thành lập Ban kiểm soát.
- Vai trò của Ban kiểm soát: là cơ quan giám sát của cty, thực hiện ktra, giám sát hđ tài chính, kiểm tra hợp đồng đã kí kết với các chủ thể,...
Câu 17: So sánh 2 biện pháp hợp nhất và sáp nhập DN?
* KN:
- Hợp nhất DN là việc 2 hoặc 1 số công ty hợp nhất thành 1 công ty mới, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
- Sáp nhập DN là việc 1 hoặc 1 số công ty sáp nhập vào 1 công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ TS, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.
* Giống nhau:
- Chủ thể áp dụng: Cty TNHH, cty Cổ phần, Cty hợp danh.
- Chủ thể quyết định: cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong DN đó.
- Điều kiện hợp nhất/sáp nhập:
+ TH hợp nhất/sáp nhập mà theo đó công ty hợp nhất/cty nhận sáp nhập có thị phần từ 30-50% trên thị trg liên quan thì đại diện hợp pháp của cty thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất/sáp nhập, trừ TH Luật cạnh tranh có quy định khác.
+ Cấm các TH hợp nhất/sáp nhập công ty mà theo đó cty hợp nhất/ cty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan.
- Hệ quả pháp lý:
+ Các công ty bị hợp nhất/ công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại.
+ Cty hợp nhất/ cty nhận sáp nhập phải tiến hành đăng kí kinh doanh.
+ Cty hợp nhất/ cty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ TS khác của các cty bị hợp nhất/ cty bị sáp nhập.
* Khác nhau:
Hợp nhất DN Sáp nhập DN
Hình thức 2 hoặc 1 số công ty hợp nhất thành 1 cty mới 1 hoặc 1 số cty sáp nhập vào 1 cty khác
Thủ tục 1. Các cty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất.
2. Các TV, CSH cty hoặc các cổ đông của các cty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ cty hợp nhất,...và tiến hành đăng kí DN cty hợp nhất theo quy định của Luật DN. 1. Các cty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ cty nhận sáp nhập.
2. Các TV, CSH cty hoặc các cổ đông của các cty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, điều lệ cty nhận sáp nhập và tiến hành đăng kí DN cty nhận sáp nhập theo quy định của Luật DN.
Câu 18: So sánh 2 biện pháp chia DN và tách DN?
* Các KN:
- Chia DN là việc CTTNHH, CTCP chia các cổ đông, TV và TS cty để thành lập 2 hoặc nhiều cty mới và chấm dứt tồn tại của cty bị chia.
- Tách DN là việc CTTNHH, CTCP chuyển 1 phàn TS, quyền và nghĩa vụ của cty hiện có để thành lập 1 hoặc 1 số CT TNHH, CTCP mới mà k chấm dứt tồn tại của cty bị tách.
* Giống nhau:
- Loại hình áp dụng: CT TNHH, CTCP.
- Cơ quan quyết định: HĐTV, CSH cty đối với CT TNHH; ĐHĐ cổ đông đối với CTCP.
* Khác nhau:
Chia DN Tách DN
Thủ tục 1. HĐTV, CSH cty hoặc ĐHĐCĐ của cty bị chia thông qua nghị quyết chia cty.
2. TV, CSH cty hoặc cổ đông của cty mới thành lập thông qua điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch HĐTV, Chủ tịch cty, HĐQT, GĐ/TGĐ và tiến hành ĐKDN theo quy định của Luật DN. 1. HĐTV, CSH cty hoặc ĐHĐCĐ của cty bị tách thông qua nghị quyết tách cty.
2. Các TV, CSH cty hoặc các cổ đông của cty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc hoặc bổ nhiệm Chủ tịch HĐTV, Chủ tịch cty, HĐQT, GĐ/TGĐ và tiến hành ĐKDN theo quy định của Luật DN.
Hệ quả pháp lý - Cty bị chia chấm dứt tồn tại.
- Các cty mới xuất hiện phải đkí kd tên mới.
- Các cty mới liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán và nghĩa vụ TS khác của cty bị chia. - Cty bị tách không bị chấm dứt tồn tại.
- Các cty mới xuất hiện phải đkí kd tên mới.
- Cty bị tách và cty được tách liên đới chịu TN về các khoản nợ chưa thanh toán và các nghĩa vụ TS khác của cty bị tách.
Câu 19: Trình bày các TH giải thể Cty hợp danh?
* Giải thể cty hợp danh là chấm dứt tồn tại và hđ của cty hợp danh, xóa tên cty trong sổ đkí kd của cơ quan có thẩm quyền.
* Cty hợp danh giải thể khi ở vào 1 trong các TH sau đây:
- Kết thúc thời hạn hđ ghi trong điều lệ cty hợp danh mà k có quyết định gia hạn.
- Quyết định của các TV hợp danh.
- Cty k còn đủ số lượng TV tối thiểu là 2 TV hợp dannh trong thời hạn 6 tháng liên tục mà k làm thủ tục chuyển đổi DN.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKDN. Cty hợp danh bị thu hồi giấu CNĐKDN khi ở vào 1 trong các TH sau:
+ ND kê khai trong hồ sơ đkí DN là giả mạo.
+ Cty hợp danh do những ng bị cấm thành lập DN thành lập.
+ Cty ngừng hđ 1năm mà k thông báo với cơ quan đkí kd và cơ quan thuế.
+ Cty k gửi báo cáo theo quy định đến cơ quan đkí kd trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
+ TH khác theo quyết định của Tòa án.
Câu 20: Vì sao Luật HTX quy định mức góp vốn tối đa với thành viên?
- Luật HTX quy định mức vốn góp tối đa đối với TV HTX là 20%, TV LHHTX là 30%.
- Luật HTX quy định mức vốn góp tối đa đối với các TV là bởi vì: Nếu TV ở vào 1 trong các TH được trả lại vốn góp theo quy định của Luật HTX thì HTX phải trả lại vốn góp cho họ, vì vậy việc quy định mức vốn góp tối thiểu là để trong TH phải trả lại thì vốn của HTX k bị biến động nhiều.
Nếu k có quy định này thì khi HTX trả lại vốn góp cho TV mà tỉ lệ vốn của TV đó quá cao thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hđ của HTX.
Câu 21: Chứng minh hộ kinh doanh là chủ thể kinh doanh.
- Hộ kd do 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người gồm các cá nhân là công dân VN đủ 18 tuổi, có NLHV dân sự đầy đủ, hoặc 1 hộ gđ làm chủ, chỉ đc đkí kd tại 1 địa điểm, sử dụng dưới 10 lđ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình đối với hđ kd.
- Chủ thể kd là cá nhân, tổ chức thực hiện hđ kd theo quy định của PL.
- Chứng minh: hộ kd mang đầy đủ các đặc điểm của 1 chủ thể kd:
+ Có vốn đầu tư kd.
+ Thực hiện hành vi kd. Hành vi kd là hành vi mang tính chất độc lập, thực hiện nhân danh chính hộ kd, được thực hiện thường xuyên và liên tục nhằm tạo ra thu nhập, được tiến hành trên thị trường hợp pháp và được thực hiện nhằm mục tiêu lợi nhuận.
+ Thực hiện hạch toán kd.
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN (thuế thu nhập, thuế GTGT,..).
+ Chịu sự quản lý của NN bằng PL.
Câu 22: 1 người VN muốn làm chủ 1 cơ sở kd có thể chọn các mô hình kd nào?
* Có thể chọn 1 trong các mô hình:
+ Cty TNHH 1 TV
+ DN tư nhân
+ Hộ kd
* Giải thích:
- Cty TNHH 1 TV là DN trong đó có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu và CSH tự chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ TS của cty trong phạm vi vốn điều lệ của cty =>1 người VN có thể trở thành chủ 1 CT TNHH 1 TV.
- DN tư nhân là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu TN bằng toàn bộ TS của mình về mọi hđ của DN=> 1 ng VN có thể trở thành chủ 1 DN tư nhân.
- Hộ kd do 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người gồm các cá nhân là công dân VN đủ 18 tuổi, có NLHV dân sự đầy đủ, hoặc 1 hộ gđ làm chủ, chỉ đc đkí kd tại 1 địa điểm, sử dụng dưới 10 lđ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình đối với hđ kd. => 1 ng VN có thể trở thành chủ 1 hộ kd.
Câu 23: Phân biệt trường hợp giải thể HTX và trường hợp giải thể DN?
KN: HTX và DN
* Các TH giải thể HTX: HTX tiến hành giải thể khi gặp 1 trong các TH sau:
- HTX không hđ trong 12 tháng liên tục.
- Không đảm bảo đủ số lượng TV tối thiểu theo quy định của Luật HTX là 7 TV trong 12 tháng liên tục.
- Không tổ chức được đại hội TV thường niên trong 18 tháng liên tục mà k có lí do.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kí.
- Theo quyết định của tòa án.
* Các TH giải thể DN: Dn tiến hành giải thể khi gặp 1 trong các TH sau:
- Kết thúc thời hạn hđ đã ghi trong điều lệ cty mà k có quyết định gia hạn (k áp dụng với DN tư nhân).
- Quyết định của chủ DN (DNTN), CSH cty (CTTNHH 1TV), ĐHTV (CT TNHH 2 TV trở lên), ĐHĐCĐ (CTCP), các TV hợp danh (CT hợp danh).
- DN là cty k còn đủ số TV tối thiểu theo quy định của Luật DN trong thời hạn 6 tháng liên tục mà k làm thủ tục chuyển đổi DN. (CT TNHH 2 TV trở lên:2, CTCP:3, CT hợp danh:2)
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng kí DN.
Câu 24: So sánh cty cổ phần và cty hợp danh?
Khái niệm:
CTCP: Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia làm các phần bằng nhau. Cá nhân, tổ chức tham gia bằng cách mua cổ phần và chịu trách nhiệm trong phạm vi số cổ phần họ sở hữu.
CTHD: Là DN trong đó có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của cty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung. Ngoài các TV hợp danh, cty có thể có thêm TV góp vốn.
Tiêu chí Cty cổ phần Cty hợp danh
Đặc điểm 1.Vốn điều lệ: được chia làm các phần bằng nhau, mỗi phần chia nhỏ được gọi là 1 phần cổ phần, giá trị 1 cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần (thường là 10.000đ).
-Cổ phiếu phổ thông:
+ Bắt buộc phải có
+ Nhận diện:là cổ phiếu có 1 lá phiếu biểu quyết, chia cổ tức, chuyển nhượng
+ Trách nhiệm của cổ đông sáng lập phải nắm giữ ít nhất 20% cổ phần và thời gian nắm giữ là ít nhất 3 năm đầu từ khi có giấy CNĐKKD
-Cổ phiếu ưu đãi (có thể có):
+ Ưu đãi biểu quyết( không được chuyển nhượng);
+ Ưu đãi cổ tức(không được biểu quyết)
+ Ưu đãi hoàn vốn(không được biểu quyết)
2.Thành viên:
-Số lượng: từ 3 cổ đông trở lên
-Cơ cấu:
+ Có thể là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài;
+ Tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể cử tối đa 3 người đại diện
-Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong kinh doanh
-Chuyển nhượng vốn góp dễ dàng (trừ 1 số thành viên bị cấm và bị hạn chế)
3.Huy động vốn bằng nhiều hình thức, trong đó có việc phát hành mọi loại chứng khoán.
4.Về tư cách pháp lý: cty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKKD 1.Vốn điều lệ: không được chia thành các phần bằng nhau
2.Thành viên: ít nhất 2 thành viên hợp danh, ngoài ra có thể có thành viên góp vốn
3.Huy động vốn: bằng nhiều hình thức nhưng không được phát hành bất kì 1 loại chứng khoán nào
4.Tư cách pháp lý: công ty có tư cách pháp nhân
Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Điều kiện tham gia -Là cá nhân
-Không thuộc diện bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp
-Phải có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực hoạt động của công ty hợp danh
-Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân
-Không đồng thời là chủ hộ kinh doanh
-Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty khác. Trừ trường hợp được tất cả thành viên hợp danh của các công ty hợp danh đồng ý -Là cá nhân hoặc tổ chức
-Không thuộc diện bị cấm góp vốn vào doanh nghiệp
Quyền đại diện cho công ty -Có quyền ngang nhau trong việc đại diện cho công ty tham gia các quan hệ pháp luật -Không được quyền đại diện cho công ty
Quyền quản lý, điều hành cty -Có quyền ngang nhau trong quản lý, điều hành hoạt động kih doanh, được nêu trong điều lệ cty -Không có quyền quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của cty
Hưởng lợi nhuận -Theo điều lệ cty -Hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp và với mức do hội đồng thành viên chia
Phạm vi trách nhiệm tài sản -Liên đới chịu trách nhiệm vô hạn -Chịu trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức quản lý 1.Mô hình có thể có ban kiểm soát:
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết nghị cao nhất của công ty, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết (Điều 135-148)
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý kinh doanh (Điều 149-156)
- Giám đốc, tổng giám đốc là người điều hành, có thể được cty thuê, có thể là đại diện theo pháp luật của cty (Điều 157-158)
- Ban kiểm soát là cơ quan giám sát của cty (Điều 163-169), bắt buộc thành lập khi cty có từ 11 TV trở lên hoặc có cổ đông là tổ chức nắm giữ ít nhất 50% tổng số cổ phần của cty.
2.Mô hình có ban kiểm toán nội bộ:
- Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị: ít nhất 20% số thành viên hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập
- Giám đốc, tổng giám đốc
- Ban kiểm toán nội bộ: trực thuộc hội đồng quản trị 1.Hội đồng thành viên: gồm tất cả các thành viên,kể cả TV góp vốn
2.Giám đốc: là 1 trong các thành viên hợp danh, được các thành viên hợp danh bầu ra
Quy định về tài sản -Tạo lập vốn điều lệ: cổ phần, cổ phiếu
+ Cổ phần phổ thông: bắt buộc phải có
+ Cổ phần ưu đãi: có thể có
-Quy định về phát hành cổ phiếu, chào bán cổ phiếu
-Cổ đông chuyển nhượng cổ phần (điều kiện chuyển nhượng trong thị trường)
-Cty mua lại cổ phiếu của cổ đông
+ Mua lại theo quyết định của hội đồng quản trị
+ Mua lại theo yêu cầu của cổ đông
+ Phát hành thêm cổ phiếu (điều kiện phát hành thêm cổ phiếu)
-Phát hành trái phiếu, mua- bán trái phiếu
-Trả cổ tức
+ Điều kiện trả
+ Hình thức trả, thủ tục trả -Tạo lập vốn điều lệ: các thành viên thực hiện góp vốn
-Chuyển nhượng vốn góp của thành viên
+ Thành viên hợp danh không được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại cty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
+ Thành viên góp vốn có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại cty cho người khác
-Tăng, giảm vốn điều lệ
-Chia lợi nhuận cho thành viên
-Phạm vi trách nhiệm tài sản của thành viên khi cty bị chấm dứt hoạt động
+ Thành viên hợp danh: chịu trách nhiệm vô hạn
+ Thành viên góp vốn: chịu trách nhiệm hữu hạn đối với phần vốn góp của mình
CHƯƠNG 3: PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG
Câu 1: Có quan điểm cho rằng: "Mọi hđ của cá nhân, tổ chức đều làm hình thành quan hệ hợp đồng". QĐ đó Đ hay S? Vì sao?
* Sai.
* Giải thích:
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau.
- Đặc điểm của HĐ:
+ Bản chất của HĐ là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên chủ thể.
Các bên có thể là 2 bên hoặc nhiều hơn 2 bên, có thể cá nhân hoặc tổ chức;
cách thỏa thuận có thể là chủ động hoặc bị động;
hình thức hợp đồng có thể là lời nói, văn bản và các hình thức tương đương văn bản hoặc hành vi của các bên.
+ Thỏa thuận giữa các bên là hành vi pháp lý, tức là sự kiện pháp lý làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm chấm dứt quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên.
- Hợp đồng k phải là hành vi đơn phương; không phải là hành vi pháp lý mang tính chất tập thể. Vì vậy, nếu như hành vi của cá nhân, tổ chức là hành vi đơn phương hoặc là hành vi pháp lý mang tính chất tập thể thì đó không được coi là hợp đồng.
Câu 2: Vì sao khi tham gia hợp đồng, các bên phải hoàn toàn tự nguyện?
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đối với nhau.
- Tự nguyện là các bên tham gia hoàn toàn dựa vào sự thống nhất ý chí của các bên, không bên nào ép buộc bên nào, không có bên thứ ba áp đặt
- Các bên tham gia quan hệ hợp đồng có địa vị pháp lí bình đẳng.
- Bản chất của hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên. Các bên cùng nhau tự do bày tỏ ý chí của mình trong quá trình xác lập quan hệ hợp đồng. Quyền quan trọng nhất của các bên tham gia là quyết định và tự định đoạt, để đảm bảo các quyền này thì các bên phải tuân theo nguyên tắc tự nguyện.
Câu 3: Tự cho VD về 1 hợp đồng có hiệu lực pháp lí và giải thích?
* VD: (tự cho)
* Giải thích: HĐ trên thỏa mãn các đk có hiện lực của HĐ, đó là:
- Chủ thể có năng lực giao kết:
+ Chủ thể là tổ chức có đủ các đk: ND hợp đồng phù hợp với chức năng của tổ chức; hợp đồng được kí kết thông qua ng đại diện hợp pháp của tổ chức có NLHV dân sự đầy đủ.
+ Chủ thể là cá nhân có đủ NLHV dân sự.
- Mục đích, ND của HĐ không vi phạm điều cấm của pháp luật, không vi phạm đạo đức XH (ND của hợp đồng có điều khoản chủ yếu và mọi điều khoản đều hợp pháp).
- Các bên hoàn toàn tự nguyện trong việc giao kết hợp đồng.
Câu 4: Biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ nào k bằng TS? Trình bày ND, mục đích của biện pháp đó?
- Biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ là cách thức, biện pháp dự phòng nhằm bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ, ngăn ngừa và khắc phục những hậu quả do hành vi vi phạm HĐ gây ra.
- Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ gồm: cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp. Trong đó, biện pháp bảo đảm k bằng TS là tín chấp.
- Tín chấp là việc tổ chức chính trị-XH bảo đảm cho các cá nhân, hộ gđ nghèo vay 1 khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác để sx, kd, làm DV theo quy định của Chính phủ.
Hình thức tín chấp: văn bản, trong đó ghi rõ số tiền vay, mục đích và thời hạn vay, lãi suất, quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của ng vay, người cho vay và tổ chức bảo đảm.
- Mục đích:
+ Giúp cá nhân, hộ gia đình tiếp cận với vốn vay khi họ không có tài sản bảo đảm, khuyến khích hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Nâng cao vai trò của tổ chức chính trị xã hội và tổ chức xã hội nghề nghiệp
Câu 5: Trình bày các ND về cầm cố, thế chấp, đặt cọc.
Khái niệm:
Cầm cố: Là việc 1 bên(bên cầm cố) giao TS thuộc sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Thế chấp Là việc 1 bên(bên thế chấp) dùng TS thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và k chuyển giao TS đó cho bên nhận thế chấp.
Đặt cọc Là việc 1 bên giao cho bên kia 1 khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong 1 thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện HĐ.
Cầm cố Thế chấp Đặt cọc
Loại TS + Động sản
+ Giấy tờ có giá: trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu,... + BĐS
+ Động sản
+ Vật phụ của BĐS và động sản do các bên thỏa thuận. + Tiền
+ Kim khí quý, đá quý
+ Vật có giá trị khác
Hình thức Văn bản Văn bản (phải chứng thực, công chứng hoặc đăng kí nếu pháp luật có quy định) Văn bản
Thời hạn Do các bên thỏa thuận Do các bên thỏa thuận
Thời điểm có hiệu lực Khi bên cầm cố chuyển giao TS cho bên nhận cầm cố Khi bên thế chấp chuyển giao những giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của TS Khi bên có nghĩa vụ chuyển giao TS đặt cọc
Chuyển giao TS Có sự chuyển giao TS Không có sự chuyển giao TS Có sự chuyển giao TS
Câu 6: So sánh trách nhiệm phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại do vi phạm HĐ?
- Phạt vi phạm HĐ là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả 1 khoản tiền nhất định do PL quy định hoặc do các bên thỏa thuận trên cơ sở pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất vật chất do hành vi vi phạm HĐ gây ra cho bên bị vi phạm.
* Giống:
+ Căn cứ phát sinh: có hành vi vi phạm HĐ, hành vi đó xảy ra k ở vào trường hợp được miễm trách nhiệm TS.
+ Người vi phạm phải chịu trách nhiệm TS trực tiếp đối với ng bị vi phạm.
+ Người có quyền quyết định về hình thức trách nhiệm pháp lí do vi phạm HĐ: các bên thỏa thuận hoặc tòa án quyết định theo yêu cầu của 1 bên hoặc trọng tài thương mại quyết định theo thỏa thuận của các bên.
* Khác:
Phạt vi phạm HĐ Bồi thường thiệt hại
ĐK áp dụng - Các bên có thỏa thuận trước về áp dụng chế tài vi phạm HĐ
- 1 bên vi phạm nghĩa vụ HĐ (người có nghĩa vụ k thực hiện nghĩa vụ, hoặc có thực hiện nghĩa vụ nhưng k đúng, hoặc có thực hiện nghĩa vụ nhưng k đủ). - 1 bên vi phạm nghĩa vụ HĐ (người có nghĩa vụ k thực hiện nghĩa vụ, hoặc có thực hiện nghĩa vụ nhưng k đúng, hoặc có thực hiện nghĩa vụ nhưng k đủ)
- Có thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm.
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm của bên vi phạm với thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm.
Xác định mức trách nhiệm - Các bên thỏa thuận mức phạt trong giới hạn mà PL quy định
- Theo quy định của PL - Xđ mức bồi thường theo mức thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm đã được chứng minh.
Mục đích áp dụng - Trừng phạt về vật chất
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL, tôn trọng nghĩa vụ HĐ của các bên.
- Góp phần bù đắp thiệt hại cho bên bị vi phạm. - Bù đắp thiệt hại thực tế cho bên bị vi phạm
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL, tôn trọng nghĩa vụ HĐ của các bên.
Câu 7: Có quan điểm sau: "Khi xảy ra vi phạm HĐ mua bán hh, bên bị vi phạm luôn có quyền đòi tiền phạt". QĐ đó Đ hay S? Vì sao?
- QĐ sai.
- ĐK áp dụng trách nhiệm phạt:
+ Các bên có sự thỏa thuận trước về áp dụng chế tài vi phạm HĐ.
+ 1 bên vi phạm nghĩa vụ HĐ.
- Trong TH xảy ra vi phạm HĐ mua bán hh thì:
+ Nếu các bên có thỏa thuận trước thì bên bị vi phạm có quyền đòi tiền phạt.
+ Nếu các bên k có thỏa thuận trước thì bên bị vi phạm k có quyền đòi tiền phạt.
+ Nếu bên vi phạm đã ở vào 1 trong các TH được miễn trách nhiệm do PL quy định thì bên bị vi phạm k có quyền đòi tiền phạt. Các TH được miễn trách nhiệm đó là:
• Các TH do các bên thỏa thuận trong HĐ
• Gặp TH bất khả kháng.
• Hành vi vi phạm của 1 bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.
• Hành vi vi phạm của 1 bên do thực hiện quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền mà các bên k thể biết được vào thời điểm giao kết HĐ.
Câu 8: Khi xảy ra vi phạm HĐ mua bán hh, bên bị vi phạm có quyền vừa đòi tiền phạt vừa đòi bồi thường thiệt hại không? Vì sao?
- ĐK áp dụng trách nhiệm phạt:
+ Các bên có sự thỏa thuận trước về áp dụng chế tài vi phạm HĐ.
+ 1 bên vi phạm nghĩa vụ HĐ.
- Đk áp dụng bồi thường thiệt hại:
+ 1 bên vi phạm nghĩa vụ HĐ.
+ Có thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm.
+ Mqh nhân quả giữa hành vi vi phạm của bên vi phạm với thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm.
- Nếu trước khi xảy ra vi phạm mà 2 bên có sự thỏa thuận trước đồng thời có thể xđ được thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền vừa đòi tiền phạt và bồi thường thiệt hại.
- Nếu trc khi xảy ra vi phạm mà 2 bên k có thỏa thuận trc hoặc k thể xđ được thiệt hại thực tế của bên bị vi phạm thì bên bị vi phạm k có quyền vừa đòi tiền phạt vừa đòi bồi thường thiệt hại.
Câu 9: Tự cho VD về 1 HĐ vô hiệu và giải thích vì sao HĐ đó vô hiệu?
* VD: Ngày 1/8/2015, anh A kí hợp đồng mua 2kg ma túy với anh X với giá 400trđ.
Mua bán nhà mà không có công chứng sẽ không thỏa mãn điều kiện về hình thức
* Giải thích: PL quy định 1 HĐ được coi là có hiệu lực pháp lý khi có đầy đủ các điều kiện sau:
1. Chủ thể phải có năng lực giao kết
2. Mục đích, ND của HĐ k vi phạm điều cấm của PL, k vi phạm đạo đức XH.
3. Các bên phải hoàn toàn tự nguyện.
4. Trường hợp PL có quy định về hình thức của HĐ thì hình thức của loại HĐ đó phải tuân thủ quy định của PL
Ví dụ trên vi phạm điều kiện thứ 2 vì đối tượng mua bán trong HĐ là ma túy, đây là loại hàng hóa bị PL cấm mua bán => HĐ vô hiệu.
Câu 10: Cho VD về 1 HĐ mua bán hh và giải thích?
* KN: HĐ mua bán hh là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền cho bên bán.
* VD: Ngày 15/2/2016, DN tư nhân X kí hợp đồng bán 100 bộ quần áo cho cty TNHH A&B.
* Giải thích:
+ Các đặc điểm của HĐ mua bán hh:
+ Chủ thể của HĐ mua bán hh là bên mua và bên bán, trong đó có ít nhất 1 trong các bên chủ thể là thương nhân (có thể là tổ chức được thành lập hợp pháp, hoặc cá nhân hoạt động thương mại).
+ Đối tượng của HĐ: hàng hóa được phép giao dịch trên thị trường.
+ Hình thức của HĐ: lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể của các bên.
+ VD trên có đầy đủ các đặc điểm của 1 HĐ mua bán hh, vì vậy đó là 1 HĐ mua bán hh.
+ Chủ thể là DN tư nhân X và Cty TNHH A&B
+ Đối tượng của HĐ: quần áo
+ Hình thức của HĐ: văn bản
Câu 11: Phân biệt HĐ mua bán hh có yếu tố nước ngoài và HĐ mua bán hh không có yếu tố nước ngoài?
* KN: HĐ mua bán hh là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền cho bên bán.
* Phân biệt:
HĐ mua bán hh có yếu tố nước ngoài HĐ mua bán hh k có yếu tố nước ngoài
Chủ thể HĐ Ít nhất 1 trong các bên có quốc tịch khác nhau hoặc nơi cư trú ở các nước khác nhau hoặc có trụ sở kinh doanh đặt tại các nước khác nhau. Các bên có cùng quốc tịch và có nơi cư trú ở cùng 1 nước hoặc có trụ sở kinh doanh ở cùng 1 quốc gia
Sự chuyển dịch hh HH di chuyển từ khu vực pháp lí này sang khu vực pháp lí khác HH di chuyển giữa bên mua và bên bán trong cùng khu vực pháp lí
Đồng tiền thanh toán Ngoại tệ đối với ít nhất 1 bên Đồng tiền của 1 quốc gia
Nguồn luật điều chỉnh + Điều ước quốc tế
+ Tập quán quốc tế
+ Luật quốc gia
+ Án lệ quốc tế + VBQPPL (Bộ Luật Dân sự, Luật Thương mại).
+ Tập quán pháp
+ Tiền lệ pháp
CHƯƠNG 4: PHÁP LUẬT PHÁ SẢN
Câu 12: Trình bày các chủ thể có quyền, có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản Công ty cổ phần.
- Các chủ thể có quyền nộp đơn:
+ Chủ nợ không có bảo đảm
+ Chủ nợ có bảo đảm 1 phần
+ Người lao động
+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông ( khác với công ty hợp danh)
- Các chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn:
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
+ Chủ tịch HĐQT ( khác với công ty hợp danh)
Câu 13: Trình bày các chủ thể có quyền, có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản công ty hợp danh.
- Các chủ thể có quyền nộp đơn:
+ Chủ nợ không có bảo đảm
+ Chủ nợ có bảo đảm 1 phần
+ Người lao động
- Các chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn:
+ Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh
+ Thành viên hợp danh
Câu 14: Vì sao chủ nợ chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 15: Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, DN, HTX phải ngừng hoạt động kinh doanh. Đ hay S? Vì sao?
- Phá sản là tình trạng của DN, HTX mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
- Trình tự xử lí đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gồm 2 bước:
+ B1: Tòa án xử lý đơn
+ B2: Quyết định mở thủ tục phá sản
- Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, DN, HTX vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh nhưng phải chịu sự giám sát của Thẩm phán, Quản tài viên, DN quản lý thanh lý tài sản.
Quan điểm sai.
Câu 16: Tự cho VD về 1 DN mất khả năng thanh toán và giải thích.
* VD: Ngày 1/1/2015, DN A gửi giấy đòi nợ công ty cổ phần B với tổng số tiền là 10 tỷ đồng, giá trị TS bảo đảm 2 tỷ đồng.
Đến ngày 9/4/2015 công ty B vẫn chưa trả được nợ cho DN A.
Như vậy, công ty cổ phần B đã rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán
* Giải thích:
Luật phá sản quy định: DN, HTX mất khả năng thanh toán khi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
Trong VD này, CTCP B đã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ trong thời gian 3 tháng kể từ ngày chủ nợ gửi giấy đòi nợ => theo quy định của Luật phá sản thì CTCP B mất khả năng thanh toán.
Câu 17: Tự cho VD về 1 tổ chức tín dụng mất khả năng thanh toán và giải thích?
* VD: Tổ chức tín dụng A ở vào tình trạng mất khả năng thanh khoản. Tháng 1/2014, NHNN VN áp dụng biện pháp kiểm soát đặc biệt đối với TCTD A, nhưng sau đó, hết thời hạn kiểm soát đặc biệt mà TCTD A vẫn mất khả năng thanh khoản. Theo Luật phá sản, TCTD A rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
* Giải thích:
- Theo Luật Phá sản, TCTD mất khả năng thanh toán khi TCTD mất khả năng thanh khoản và ngân hàng Nhà nước VN có văn bản chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc chấm dứt áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp phục hồi khả năng thanh toán.
TCTD ở VD trên ở vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Các chủ thể có quyền, có nghĩa vụ sẽ thực hiện nộp đơn yêu cầu mở thủ tục tuyên bố phá sản TCTD đó.
Câu 18: Tự cho VD về phá sản có yếu tố nước ngoài và giải thích?
* VD: Công ty liên doanh X (cty TNHH 3 TV) trong đó có 1 thành viên góp vốn là anh A quốc tịch Thái Lan, số vốn góp chiếm 65% vốn điều lệ của công ty.
Công ty liên doanh X có 1 chủ nợ là công ty M có trụ sở ở TQ, khoản nợ 20 tỷ đồng, giá trị TS bảo đảm 5 tỷ đồng. Công ty X phải trả khoản nợ này cho cty M vào ngày 1/3/2015 nhưng đến ngày 1/4/2015 công ty liên doanh X vẫn chưa trả khoản nợ.
Như vậy, đã quá thời hạn 3 tháng kể từ ngày Cty X phải trả hết khoản nợ cho cty M mà cty X vẫn chưa trả được, theo Luật phá sản thì công ty liên doanh X mất khả năng thanh toán.
* Giải thích:
Luật phá sản quy định: "Vụ việc phá sản có yếu tố nước ngoài khi có người tham gia phá sản ở nước ngoài hoặc TS liên quan đến vụ việc phá sản ở nước ngoài".
Trong VD trên, chủ nợ là cty M có trụ sở ở nước ngoài vì vậy đây là vụ việc phá sản có yếu tố nước ngoài.
CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH
Câu 1: Tự cho VD về 1 tranh chấp kinh doanh và giải thích?
* VD: Ngày 1/5/2015, công ty cổ phần Z kí hợp đồng vận chuyển 30 tấn gạo cho doanh nghiệp tư nhân X,trị giá hợp đồng là 10trđ, hợp đồng quy định ngày 20/5/2015, CTCP Z phải giao đủ số hàng cho DNTN X. Tuy nhiên, do trục trặc trên đường vận chuyển, đến cuối ngày 20/5/2015, CTCP Z mới chỉ giao cho DNTN X 20 tấn gạo. DNTN X yêu cầu CTCP Z phải bồi thường thiệt hại do giao hàng chậm.
* Giải thích:
- Chủ thể: CTCP Z, DNTN X, đây đều là chủ thể kinh doanh
- ND tranh chấp: CTCP Z vi phạm hợp đồng, k giao đủ số hàng như đã cam kết cho DNTN X
- Đối tượng trong quan hệ tranh chấp: hàng hóa (gạo), có liên quan đến lợi ích về TS của cả 2 bên.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com