Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

06

Bạn đã biết cách hỏi thăm đường và xin chỉ dẫn trong chương vừa rồi "Asking for Information", vì nó cũng bắt đầu tương tự như khi bạn hỏi thăm về một chuyện gì đó. Ví dụ:

Excuse me. How do I get to the library from here?

Pardon me, but could you tell me how to load this camera?

Uh, sir, would you mind telling me where the nearest bank is located and how to get there?

Nhưng phải trả lời như thế nào nếu có ai đó đến và hỏi bạn? Chương này chúng ta sẽ bàn về các vấn đề chỉ đường và hướng dẫn, bắt đầu từ phần chỉ phương hướng trước.

Chỉ đường

Có nhiều cách nói đặc biệt mà bạn có thể sử dụng để chỉ đường. Đầu tiên, bạn thường dùng những câu ra lệnh đơn giản như:

Walk two blocks west.

Turn right.

Drive south for three miles, then follow the signs to Lake Wylie

Stop at the third house.

Look for a store that sells groceries.

Hoặc đôi lúc chúng ta thêm từ you vào: ỌYou walk two blocks, and then you turn rightÚ.

Có nhiều từ và thành ngữ đặc trưng dùng để chỉ nơi chốn hoặc vị trí được sắp xếp theo chức năng của chúng trong câu. Đây là một vài động từ thường dùng khi chỉ đường. Còn cách khác không?

Ư go Ư turn Ư take (a left) Ư head for

Ư walk Ư get on/off Ư look Ư stop

Ư drive Ư continue Ư stop Ư keep+verb+ing

Ư _____ Ư ________ Ư _______ (going)

Nào, bây giờ hãy xem xét một vài thành ngữ thường được dùng khi miêu tả vị trí. Lưu ý rằng rất nhiều thành ngữ là giới từ hay cụm giới từ.

Ư near Ư on the opposite side of

(the street from)

Ư between Ư around the corner from

Ư next to/beside Ư on your left/right (hand side)

Ư in front of Ư on the corner (of)

Ư behind Ư on (street name)

Ư across from Ư _________

Ư adjacent to Ư _________

Ư to the left/right

Adjacent to: rất gần, sát bên.

Khi vừa chỉ đường vừa hướng dẫn, chúng ta thường theo một trình tự thời gian. Để làm điều này bạn nên dùng một vài từ nối như là:

Ư first (second, third, etc.) Ư afterward

Ư next Ư finally

Ư after that

Ư then

Ư now

Một số danh từ và thành ngữ hơi rườm rà khác mà bạn có thể cần dùng là:

intersection (Ọat the intersection of.......and........Ú street names)

crosswalk

traffic light/signal

corner

block (ỌWalk 3 blocksÚ hoặc ỌIt's 3 blocks from....Ú)

parallel (streets run like...)

perpendicular (streets run like...)

dead end (ng' cụt; có thể gọi Ọno outletÚ)

uptown/downtown (thường không có sự khác biệt giữa hai từ này ngoại trừ ở một số ít thành phố như New York vì có những khu đặc biệt như Uptown, Downtown, Midtown)

north/south/east/west

Cuối cùng khi đã chỉ đường xong, bạn có thể nói như sau để kết thúc:

You can't miss it!

You'll run right into it.

You'll drive or walk right up to it.

You'll see it immediately.

It's right there.

Chỉ dẫn

Việc hướng dẫn cũng có một số hình thức tương tự như chỉ đường (dùng câu mệnh lệnh đơn giản). Dĩ nhiên là có sử dụng những trạng từ chỉ thời gian. Hướng dẫn nghĩa là chỉ cho người khác biết các thao tác cần làm. Ví dụ nếu Dean đang chỉ cho một người bạn bật máy stereo, anh ta có thể nói như vầy:

First, plug in the stereo. Then press the ỌpowerÚ button and hold it down firmly until a green light appears. Next, select the equipment you want to play: the radio, the tape player, the record player, or the television. Turn the switch to the proper one. If you want to play a record, put it on the turntable and press ỌstartÚ. If you want to play a cassette, insert the cassette face-up, close the door, and press ỌstartÚ. If you want to play the radio or TV, select the proper channel. After that, adjust the volume and enjoy the entertainment.

Lưu ý các liên từ chỉ trật tự thời gian dùng trong lúc hướng dẫn như: first, then, next, after that. Các từ này sẽ làm cho việc chỉ dẫn mạch lạc và r' ràng hơn.

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com