14
Bạn có thường ở vào tình huống được ai đó hỏi ý kiến ỌWhat do you think about...Ú. Người hỏi muốn được biết ý kiến của bạn về một vấn đề, và sau đó thường đưa đến một cuộc thảo luận (đồng ý hay không đồng ý). Biết cách phát biểu ý kiến, tán thành hay không tán thành chính là khả năng dụng từ và giao tiếp xã hội, đòi hỏi bạn phải biết một số thành ngữ cố định và một ít khéo léo. Trước hết, ta sẽ bàn về cách phát biểu ý kiến.
Expressing Opinions
Đây là một vài cách tiêu biểu để bắt đầu cho người khác biết ý kiến của bạn về một đề tài. Dù vậy, nên nhớ đây chỉ là những câu mở đầu, bạn phải thêm một câu phát biểu ý kiến sau mỗi câu cho sẵn. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu với ỌI feel that...Ú bạn có thể nói Ọthe new seat belt, law should be more strictly enforced.Ú
The point I'm making is... (Formal)
In my opinion...
It seems to me that...
I believe that...
I think that...
I feel that...
As I see it...
If you ask me...
Personally, I think....
Frankly, I think...
Tất nhiên, bạn có thể thêm các trạng từ (strongly, really, firmly, wholeheartedly) để tăng thêm "trọng lượng" cho ý kiến. Trong câu ỌI firmly believe inflation will get worse during the next ten months!Ú Bạn nhấn giọng ở trạng từ. Thỉnh thoảng nếu bạn không chắc chắn 100% về ý kiến của mình, bạn có thể điều chỉnh lời mở đầu bằng cách thêm vào một số từ nào đó. Ví dụ:
Well. I'm not quite sure, but I believe...
I still have some doubts, but my feeling is that...
Although I'm not 100 percent sure, I still think that...
Well, I don't know, but I'm beginning to think that...
Những câu này cho người nghe biết chúng ta có ý kiến riêng của mình, mặc dù nó không được mạnh và vẫn còn nhiều hoài nghi nhưng đó vẫn là một ý kiến.
PRACTICE 1
Use some of these opening statements to offer an opinion on the following topics. The topics are broad, so you can narrow them as you wish. If you have a little doubt, feel free to express it
EXAMPLE Television
(Opinion) If you ask me, children in the United States watch too much TV
1. Homework
(Opinion)
2. Alcoholic beverages
(Opinion)
3. Economy cars
(Opinion)
4. Learning a second language
(Opinion)
5. New York City
(Opinion)
Để biết xem người khác nghĩa gì về một đề tài nào đó, chúng ta thường hỏi những câu hỏi như: "What do you think about the Middle East situation?". Đây là một vài cách bắt đầu câu hỏi để hỏi về ý kiến của người khác:
Are you opposed to ... ?
Are you in favor of ... ?
What do you think about...?
What's your opinion on...?
What's your opinion about...?
How do you feel about...?
I'd be interested to know your thoughts on...
PRACTICE 2
Choose a partner. Let one person ask a question about the other person's opinion on the subject indicated, and have the other person reply, using some of the opening expressions that have been discussed. If the topic is too broad, you can narrow it as much as you wish.
EXAMPLE: Basketball
A: What do you think about the university's new basketball team?
B: Well, I think we may finally have a winning season!
1. The women's movement.
A:
B:
2. Violence in movies
A:
B:
3. The 55 mph speed limit on interstate highways
A:
B:
4. The parking situation at... (the university, for example)
A:
B:
5. Capital punishment
A:
B:
Agreeing (Tán thành)
Tán thành một ý kiến hoặc lời phát biểu thì dễ dàng hơn rất nhiều so với lúc phủ quyết. Có khá nhiều cách để bày tỏ sự đồng ý, đây chỉ là một ít trong số đó. Thử nghĩ ra cách khác xem:
I couldn't agree more!
How true!
You're exactly right!
That's exactly right!
I agree wholeheartedly with what you say!
That's exactly what I was thinking!
That's exactly what I believe!
That's exactly how I feel!
There's no doubt about it.
That's my opinion, too.
Absolutely!
Definitely!
You can say that again (Informal)
For sure! (Informal)
You bet! (Informal)
And how! (Informal)
I'll say (Informal)
Right on ! (Informal)
Nên nhớ các câu đồng ý quá thân mật không phù hợp cho tất cả mọi tình huống. Trong những khung cảnh thân mật với bằng hữu hay bạn bè thân quen đều dùng được. Nhưng trong bối cảnh kinh doanh hoặc giao tế xã hội trang trọng, phải lưu ý và suy nghĩ thật cẩn thận trước khi sử dụng. Thêm nữa, mức độ đồng ý cũng giảm dần theo thứ tự (từ đồng ý 100% Ũ ỌI couldn't agree with you more!Ú đến đồng ý do dự hay miễn cưỡng Ũ ỌWell, I'm not completely sure, but I generally agreeÚ) vì thế bạn có thể thay đổi câu trả lời tùy theo tình huống và cảm giác của bạn.
PRACTICE 3
With a partner, practice expressing an opinion and then agreeing with it. You can add an intensifier or a statement after the agreement phrase to make it stronger and clearer if you'd like. You can also make your agreement reluctant if you care to.
EXAMPLE: Spring
A: Personally, I think spring is the most beautiful time of year in Washington
B: I definitely agree! It really is lovely!
1. Horror movies
A:
B:
2. Travelling by bus
A:
B:
3. Video cassette recorders
A:
B:
4. Summer vacations
A:
B:
5. Reading
A:
B:
Getting People to Agree with Us
Nhiều lúc bạn muốn người khác đồng ý với mình, thế là bạn bèn vận dụng ngôn ngữ (hay khả năng "ăn nói") để cố lôi kéo người đó về cùng phe. Cách khá phổ biến là nêu lên ý kiến rồi sau đó thòng vào một câu hỏi đuôi:
It's hot in here, isn't it?
That was a fantastic burger, wasn't it?
San Francisco is certainly a beutiful city, isn't it?
That surely wasn't a very interesting movie, was it?
Phần câu hỏi đuôi thường xuống giọng (...isn't it?) khi người nói hầu như chắc chắn rằng người nghe sẽ đồng ý hoặc hy vọng người nghe sẽ đồng ý.
Những cách khác nữa làm người khác phải đồng ý với mình là đặt câu hỏi theo kiểu "mớm" cho người trả lời biết những gì mà ta muốn được nghe. Ví dụ:
Don't you think it's hot in here?
Don't you agree that was a fantastic burger?
Isn't San Francisco a beautiful city?
Wasn't that a boring movie?
Trong hai ví dụ đầu tiên, người nói đưa người nghe đến chỗ trả lời theo ý người nói mong muốn, bắt đầu bằng ỌDon't you think/agree...?Ú Trong hai ví dụ sau cùng, câu hỏi phủ định dùng để chỉ chủ ý, niềm tin, hoặc thái độ của người nói. Người nghe có thể phán đoán được từ câu hỏi (hoặc có lẽ là từ giọng nói) người nói muốn họ phải trả lời như thế nào.
Disagreeing
Không tán thành ý kiến của người khác hơi khó khăn hơn vì có vài yếu tố cần phải xem xét lại trước khi quyết định không đồng ý. Đầu tiên và có lẽ quan trọng nhất chính là mối quan hệ giữa ta và người kia. Nếu chúng ta quen thân, có thể phủ quyết ý kiến của họ mạnh dạn và thẳng thắn hơn. Đây là một số ví dụ:
You've got to be kidding!
You've got to be joking!
Are you joking?
Are you kidding me?
Are you crazy?
Don't make me laugh!
That's absurd!
That's ridiculous!
You can't really be serious!
You can't really believe that!
You can't really think that!
Oh, come off it (Very informal)
Oh, get out of here ! (Very informal)
Xin hãy nhớ rằng những câu này là những câu phản đối rất thẳng thắn và khá thân mật. Chúng ta chỉ sử dụng với bạn bè trong tình huống thân mật. Nếu dùng trong lúc thảo luận với người không quen hay trong các bối cảnh trang trọng sẽ không phù hợp và thậm chí bị coi là thô lỗ.
Nhưng giả thiết rằng chúng ta không ở trong một khung cảnh thân mật cùng với bạn bè, mà với một ngài có địa vị đáng kính trong bối cảnh giao dịch kinh doanh. Cần thiết phải "đo ni" ngôn ngữ (sử dụng sao cho thích hợp với hoàn cảnh). Chúng ta làm giảm bớt mức độ không tán thành để không thô lỗ và xúc phạm đến vị ấy. Trong những ví dụ theo sau, lưu ý hai câu đầu tiên có mức độ phản đối quyết liệt nhất (nhưng vẫn giữ vẻ lịch sự), và những câu mềm mỏng hơn sẽ nằm sau cùng.
I disagree with what you're saying.
I don't see it that way.
I don't think so.
I don't agree with you.
I respect your opinion, but I think...
I'm not sure if I agree with you completely on...
Well, you have a right to your opinion, but I...
I understand what you are saying, but in my opinion...
Yes, that's true, but my feeling is that...
You could be right, but don't you think that...?
You have a point, but don't you think that...?
I have to disagree with you, but I believe...
Trong bảy ví dụ sau cùng, lưu ý chúng ta thừa nhận ý kiến của người kia (có thể cũng đồng ý một phần), nhưng kế đó chúng ta phản bác một cách nhã nhặn và đưa ra chủ ý của mình. Trong bất kỳ kiểu phản đối nào, hoặc thẳng thắng, thô lỗ ỌYou've got to be kidding!Ú, hoặc quanh co mềm mỏng ỌWell, I see your point, but I still don't quite agreeÚ. Hầu như chúng ta đều nêu lý do phản đối. Tất yếu cũng nên cho người kia biết chúng ta không đồng ý chỉ vì thích phản đối, mặc dù điều này cũng là một lý do. Ví dụ, nếu Paul nói ỌThat new James Bond movie is the best one I've ever seen!Ú và José nói: ỌCome off it!Ú. Thường thì sau đó anh ta sẽ giải thích lý do ỌGoldfinger was the best James Bond movie ever made. There was a lot more excitement and spy action in it.Ú
PRACTICE 4
Here are some opinions. Disagree with them in two ways: first, very directly, and then, by softening the disagreement and making it more indirect. Don't worry if you aren't familiar with all the subjects of the opinions; you don't need to know them to be able to make appropriate kinds of disagreements.
EXAMPLE:
Don't you think Marian looks better than she's ever looked?
(Direct): You must be joking! I think she looks terrible!
(Indirect): I can't agree with you. She seems tired and pale to me.
1. I think that Bruce Springsteen is the greatest living American singer!
(Direct):
(Indirect):
2. I firmly believe that the legal drinking age should be lowered to 16
(Direct):
(Indirect):
3. Pesonally, I think the Honda Prelude is the best Japanese car built!
(Direct):
(Indirect):
4. That grammar test was the hardest one we've had this semester!
(Direct):
(Indirect):
5. In my opinion, Disney World is the best vacation spot in the United States.
(Direct):
(Indirect):
TOPICS
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com