Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

suy than cap

SUY THẬN CẤP

Câu 1: Định nghĩa Tổn thương thận cấp (AKI)

Tổn thương thận cấp (AKI) là một hội chứng đặc trưng:

1) Giảm nhanh (vài giờ -vài ngày) độ lọc cầu thận

2) Dẫn đến ứ đọng những sản phẩm bài tiết có nguồn gốc nito như: ure, creatinine

3) Lâm sàng diễn tiến qua nhiều giai đoạn khác nhau về thời gian và mức độ nặng, từ khởi đầu, suy

thận tiến triển và hồi phục

4) Hồi phục chức năng thận tùy thuộc căn nguyên, bệnh thận có trước, và điều trị

STC có thể có hay không có thiểu niệu

Câu 2: Phân biệt giữa Suy thận mạn & Suy thận cấp

Suy thận mạn Suy thận cấp

Tiền căn bệnh thận, THA, ĐTĐ, viêm cầu thận,

Có Không

Kích thước 2 thận nhỏ Có Không

Trụ rộng / nước tiểu Có Không

Hồi phục chức năng thận về bình thường Không Có

Tăng Kali máu, toan chuyển hóa, thiếu máu

Tăng phosphate máu

Hội chứng ure máu cao

Có Không

Câu 3: Tiêu chuẩn R.I.F.L.E trong Tổn thương thận cấp *** (Thi)

Phân loại Độ lọc cầu thận và Creatinin HT Thể tích nước tiểu

Risk

(Nguy cơ)

Creatinin HT tăng gấp 1,5 lần

ĐLCT giảm > 25%

Giảm < 0,5 ml/kg/h × 6h

Injury

(Tổn thương)

Creatinin HT tăng gấp 2 lần

ĐLCT giảm > 50%

Giảm < 0,5 ml/kg/h × 12h

Failure

(Suy thận)

Creatinin HT tăng gấp 3 lần

ĐLCT giảm > 75%

Hoặc:

Creatinin HT ≥ 4 mg% và tăng cấp > 0,5 mg%

Giảm < 0,3 ml/kg/h × 24h

Vô niệu > 12h

Lost

(Mất chức năng thận)

Suy thận cấp kéo dài trên 4 tuần

End stage Suy thận giai đoạn cuối

Câu 4: Nguyên nhân của Suy thận cấp (Thi)

Suy thận cấp trước thận

4 nhóm nguyên nhân chủ yếu:

1) Giảm thể tích nội mạch

2) Giảm cung lượng tim

3) Dãn mạch toàn thân, co mạch thận

(Epinephrin, Tăng Calci máu, Nhiễm trùng huyết, bệnh gan)

4) Thuốc ảnh hưởng lên cơ chế tự điều hòa tại cầu thận

(ƯCMD, ƯCTT Angiotensin 2, NSAIDs, Cyclosporine A)

Suy thận cấp sau thận

1) Tắc nghẽn tại Niệu quản:

-Gồm: Tắc nghẽn cả 2 bên, Tắc nghẽn 1 bên trên BN một thận, Tắc nghẽn trên BN đã có suy thận từ trước

-Vị trí tắc nghẽn: Trong lòng niệu quản (sỏi, cục máu đông, nhú thận, tinh thể acid uric hoặc tinh thể sulfonamid), trong thành niệu quản (niệu quản phù nề sau phẫu thuật), ngoài niệu quản (cột nhằm niệu quản khi mổ vùng chậu), quanh niệu quản (xuất huyết, bướu, xơ hóa)

2) Tắc nghẽn tại Bàng quang:

-Trong lòng: sỏi, cục máu đông

-Trong thành: UT biểu mô bàng quang, viêm bàng quang, thuốc (ức chế 3 vòng, ức chế hạch giao cảm), bàng quang thần kinh

-Ngoài bàng quang (tiền liệt tuyến)

3) Tắc nghẽn tại Niệu đạo (Phimosis, van niệu đạo sau, hẹp niệu đạo, bướu niệu đạo)

Suy thận cấp tại thận

1) Tắc động tĩnh mạch thận

2) Bệnh cầu thận (viêm, huyết khối)

3) Bệnh ống thận mô kẽ

4) Hoại tử ống thận cấp: do thiếu máu, do độc chất

Câu 5: Tổn thương thận cấp trước thận (Suy thận cấp trước thận) *** (Thi)

4 nhóm nguyên nhân chủ yếu

1) Giảm thể tích nội mạch

2) Giảm cung lượng tim

3) Dãn mạch toàn thân, co mạch thận

(Epinephrin, Tăng Calci máu, Nhiễm trùng huyết, bệnh gan)

4) Thuốc ảnh hưởng lên cơ chế tự điều hòa tại cầu thận

(ƯCMD, ƯCTT Angiotensin 2, NSAIDs, Cyclosporine A)     

Chẩn đoán (LS + CLS)

1) BUN/creatinine máu > 20

2) U Na < 20 mEq/L; FE Na < 1%

3) Nước tiểu được cô đặc

4) Tỷ trọng > 1,018

5) Osmolality > 500 mOsmol/kg H2O

6) Na nước tiểu thấp < 15 mEq/L

7) Cặn lắng nước tiểu sạch: không trụ niệu

Điều trị

1) Tìm và điều trị nguyên nhân gây giảm thể tích lưu thông

2) Giảm thể tích lưu thông :truyền bù dịch (dd tinh thể, máu, huyết tương)

3) Giảm cung lượng tim :Lợi tiểu, giảm hậu tải, trợ tim

Câu 6: Suy thận cấp tại thận (Tổn thương thận cấp tại thận) do nguyên nhân Hoại tử

ống thận cấp (HTOTC) (có đánh dấu quan trọng!)

1) HTOTC do thiếu máu

2) HTOTC do độc chất: ngoại độc tố, nội độc tố

3) Không có sự tương quan giữa tổn thương ống thận và mức độ giảm độ lọc cầu thận

4) Cơ chế giảm độ lọc cầu thận trong HTOTC do:

Tổn thương ống thận: thoát dịch, phù nề mô kẽ, đè xẹp ống thận, tắc nghẽn lòng ống thận

-Rối loạn huyết động học trong thận

-Phản ứng viêm trong thận

-Co mạch trong thận

5) Lâm sàng HTOTC do thiếu máu: qua 4 giai đoạn

-Giai đoạn khởi phát

-Giai đoạn tổn thương lan rộng

-Giai đoạn duy trì: Hội chứng ure máu cao; Thiểu niệu kéo dài, ổn định (200-300 ml) trong 1-2 tuần (hiếm khi > 4 tuần, ko vô niệu hoàn toàn)

-Giai đoạn phục hồi: Đánh dấu bằng sự gia tăng thể tích nước tiểu đến mức đa niệu (>2,5l/ngày)

CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it

CTRL + Q to Enable/Disable GoPhoto.it

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: