ta linh tinh
say, talk, speak, tell,ask..khác nhau ntn?
Đúng là bó tay với em! "say, talk,speak, tell, ask" khác nhau ntn?
- Trước tiên dễ dàng nhận ra "ask" khác nhất với những từ còn lại. Trong câu tường thuật/kể thì nó có nghĩa là "hỏi" rồi: He asked me where I had gone.
Còn trong câu mệnh lệnh thì nó còn có nghĩa là "yêu cầu, đề nghị" : I asked him to sing a song.
- "say" to sb - "talk" to sb/talk sb to do st - speak to sb - tell sb to do st/tell sb st đều có nghĩa : nói, kể, bảo. Có thể thay thế cho nhau:
He say to me = he talk to me = he speak to me = he tell me.
-Tùy trường hợp, ngữ cảnh mà dịch, có khó đâu, chứ giải thích cặn kẽ thật là "phê"! :roll:
Cái này cũng dễ hiểu thôi bạn ạ!
SAY: chỉ có nội động từ
- thường dùng với nghĩa Nói, tuyên bố, hứa hẹn hoặc diễn đạt, nói lên điều gì.. "Say" ko dùng trong câu hỏi, chỉ để trả lời nhưng có thể dùng để giới thiệu câu trả lời với câu hỏi.
Eg: Please say whether you want to go to the town centre.
He never says where he's going.
-Sau 'say' thường cộng với một mệnh đề và thường dùng mà ko kèm Object chỉ người và nếu có sẽ là : say + to V
Eg: She said that she would be late.
She says to all people.
TELL: có Nội động từ và Ngoại động từ.
- dùng với nghĩa kể, bảo, thuật lại, hướng dẫn...
Tell + sb + st
Eg: She told me the truth.
- 'Tell' chỉ sử dụng với nghĩa 'hướng dẫn', hay 'thông báo' nên ko sử dụng 'Tell' với nghĩa chào mừng, cảm thán hay hỏi mà thay bằng 'say'.
Eg: He said " Good morning" < not "He told me...>
Mary says " What a nice idea!" < not 'Mary tells...>
- Cấu trúc : Tell + Object + to Verb nghĩa yêu cầu hoặc hướng dẫn.
Eg: I told the children to go away.
- Ko dùng để giới thiệu một câu hỏi gián tiếp mà chỉ dùng để trả lời hay giới thiệu câu trả lời cho câu hỏi.
TALK: có nội động từ và ngoại động từ
- dùng với nghĩa nói chuyện, trò chuyện, thảo luận, bàn về.
SPEAK: có nội động từ và ngoại động từ.
- thường dùng với nghĩa chỉ khả năng nói, biết nói, nói chuyện, phát biểu , diễn thuyết.
Eg: speak the truth
I can speak English
learn to speak English.
- là từ thường dùng để chỉ khả năng ngôn ngữ, khả năng thể chất về nói.
- thích hợp cho những bài giảng trang trọng.
Eg: The Pope spoke to the crowd.
- dùng để nói chuyện trên điện thoại.
Còn rất nhiều cách sử dụng khác của các từ này, bạn nên tìm các sách tiếng Anh chuyên phân biệt các cách sử dụng của các từ. Bài trả lời của mình vẫn còn rất nhiều thiếu sót, bạn nào biết thêm vào giúp mình nhe! ^^
Ồ về trường hợp dùng của " Ask" <th> thì bạn jì ở trên nói đúng rồi đấy.
duongthuha90
18-05-2007, 18:22
@ xbadboy8x : "talk" thay thế được cho "say" ? Cóc tin.
[Only registered and activated users can see links]
*********************************************
Trình độ Tiếng Anh của em hơi non. Mà em lại máu đăng kí làm Tình NGuyện Viên cho IMO. Mong các bạn giúp đỡ.
amaranth
18-05-2007, 18:35
@ xbadboy8x : "talk" thay thế được cho "say" ? Cóc tin.
[Only registered and activated users can see links]
*********************************************
Trình độ Tiếng Anh của em hơi non. Mà em lại máu đăng kí làm Tình NGuyện Viên cho IMO. Mong các bạn giúp đỡ.
Đúng là talk không thay thế được cho say
Talk mang ý nghĩa là trò chuyện, còn Say mang ý nghĩa là diễn đạt, biểu đạt ý kiến, suy nghĩ
Cho nên có thể nói She said to me that she didn't truly love his husband. chứ không thể nói She talked to me that...
Ngược lại, có thể nói Everytime we met, he was always the one to talk. All I did is to listen and smile. nhưng dùng say thế vô chỗ này thì lại nghe kỳ kỳ.
Không biết mình hiểu có đúng hay không, nhưng nhìn mấy chữ "say, talk,speak, tell, ask" thì có vẻ như bạn muốn hỏi về reporting verbs (dùng trong indirect speech) chăng???
Nick của mình là hocmai_amaranth_1989, bạn nào có hứng thú thì add vào nói chuyện chơi :)
Sau đây là danh sách "30 từ tiếng Anh đẹp nhất" để chúng ta cùng tham khảo:
1. MOTHER: Người mẹ
2. PASSION: Niềm say mê, cảm xúc mạnh mẽ
3. SMILE: Nụ cười
4. LOVE: Tình yêu
5. ETERNITY: Sự vĩnh cửu, tính bất diệt, bất tử
6. FANTASTIC: Kỳ quái, lạ thường, người lập dị
7. DESTINY: Định mệnh, số phận
8. FREEDOM: Tự do
9. LIBERTY: Quyền tự do
10. TRANQUILLITY: Sự thanh bình
11. PEACE: Hòa bình
12. BLOSSOM: Hoa; sự hứa hẹn, niềm hy vọng (nghĩa bóng)
13. SUNSHINE: Ánh nắng, sự hân hoan
14. SWEETHEART: Người yêu, người tình
15. GORGEOUS: Rực rỡ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng, tuyệt mỹ
16. CHERISH: yêu thương (động từ), ấp ủ (nghĩa bóng)
17. ENTHUSIASM: Sự hăng say, nhiệt tình
18. HOPE: Hy vọng
19. GRACE: Vẻ duyên dáng, yêu kiều, vẻ phong nhã (số nhiều)
20. RAINBOW: Cầu vồng
21. BLUE: Màu xanh
22. SUNFLOWER: Cây hướng dương
23. TWINKLE: Ánh sáng lấp lánh, lấp lánh (động từ)
24. SERENDIPITY: Khả năng cầu may
25. BLISS: Hạnh phúc, niềm vui sướng nhất
26. LULLABY: Bài hát ru con
27. SOPHISTICATED: Tinh vi, sành diệu
28. RENAISSANCE: Sự phục hưng
29. CUTE: Sắc sảo, tinh khôn
30. COSY: Ấm cúng, thoải mái, dễ chịu.
Sưu tầm!
Verb Functions hoàn chỉnh ( nên tham khảo )
sonmoc
01-07-2007, 10:08
Để viết và nói đúng tiếng Anh, bạn cần biết cách kết hợp các loại động từ khác nhau với cấu trúc câu. Trong bài này, tôi sẽ giới thiệu với các bạn cách để viết các câu văn đúng dựa trên chức năng của động từ - Verb Functions (viết tắt là VF).
VF1: Subject + Intransitive Verb (S + VI)
Intransitive verbs (tự động từ) là những động từ mà tự bản thân đã có nghĩa, không cần bất kỳ một sự trợ giúp của các thành phần khác, ví dụ, to go, to agree,... Như vậy, bạn chỉ cần thêm chủ từ trước loại động từ này để tạo một câu văn đúng, ví dụ, I go; he agrees;...
VF2: Subject + Transivite Verb + Direct Object (S + VT + DO)
Transitive verbs (tha động từ) luôn luôn phải được đi cùng với một Direct Object (túc từ trực tiếp) để hoàn thiện ý nghĩa cho câu. Khi bạn thấy một động từ được ghi chú là VT trong từ điển, bạn cần phải thêm vào sau đó một túc từ. Ví dụ, bạn có thể nói tiếng Việt là "tôi học ở trường tiểu học", nhưng câu tiếng Anh không phải là "I learn at an elementary school", vì to learn là VT nên câu đúng phải là "I learn Vietnamese...", hoặc bạn nên dùng to attend (theo học) - "I attend an elementary school"
VF3: Subject + Linking Verb + Complement (S + VLK + C)
Linking Verbs (động từ nối) dùng để liên kết chủ từ và Complement (bổ ngữ). Điều này có nghĩa là, nếu không có động từ thì người đọc vẫn có thể hiểu được nghĩa của "câu". Ví dụ, I am a student, hoặc I - a student không có gì khác nhau. Nhưng "câu" thứ hai không thể là một câu hoàn chỉnh.
Bạn có thể nhận biết một động từ có phải là VLK hay không bằng cách thay thế bằng động từ "to be". Nếu việc thay thế này không ảnh hưởng đến nghĩa của câu thì động từ trong câu chính là VLK. Ví dụ, the class keeps silent cũng tương đương với the class is silent; nhưng a girl keeps a flower thì không có nghĩa là a girl is a flower.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh cũng có một số động từ vừa là tự động từ, vừa là tha động từ, vừa là động từ nối, ví dụ, to grow (nghĩa lần lượt là mọc, trồng, trở nên). Vì vậy việc xác định loại động từ đóng vai trò rất quan trọng để hiểu được ý nghĩa của cả câu.
VF4: Subject + Transitive Verb + Direct Object + preposition + Indirect Object (S + VT + DO + prep + IO)
Cả Direct Object (túc từ trực tiếp) và Indirect Object (túc từ gián tiếp) đều chịu sự chi phối của động từ. Nhưng có thể hiểu nôm na DO chính là cầu nối giữa chủ từ và IO. Ví dụ, I give a book to my friend (tôi đưa quyển sách cho bạn tôi, như vậy, giữa tôi và bạn tôi là quyển sách)
Preposition dùng trong VF4 bao gồm "to" và "for". "To" được dùng phổ biến trong mọi trường hợp DO được chuyển thẳng tới IO, ví dụ, I write a letter to my friend (tôi viết thư gửi cho bạn tôi); còn "for" được sử dụng khi S làm giúp IO một việc gì đó, ví dụ, I write a letter for my grand mother (tôi viết dùm bà lá thư).
VF4 có thể được viết theo một cách khác: S + VT + IO + DO (trường hợp này không cần có preposition - giới từ). Tuy nhiên, trường hợp này sẽ không được áp dụng nếu DO là một Pronoun (đại từ). Ví dụ, I give my friend a book, chứ không nói I give my friend it
VF5: Subject + Verb + Direct Object + Bare Infinitive (S + V + DO + BI)
VF5 bao gồm 4 động từ: to have (buộc, nhờ), to help (giúp đỡ), to let (để cho), to make (làm). Đây đều là VT nên luôn phải có DO đi theo sau. Ví dụ, only you can help yourself learn VFs by heart.
VF6: Subject + Verb + Direct Object + Present Participle (S + V + DO + PP)
VF6 bao gồm 6 động từ: to catch (bắt gặp, bắt quả tang), to find (bặt gặp), to keep (buộc), to leave (bỏ mặc), to set (khởi động), to start (khởi động). Đây đều là VT nên luôn phải có DO đi theo sau. Ví dụ, the policemen caught the thief hiding in the garden.
VF7: Subject + Verb + Direct Object + Bare Infinitive/ Present Participle (S + V + DO + BI/PP)
VF7 bao gồm 10 động từ: to feel, to hear, to look at, to listen to, to notice, to observe, to see, to smell, to taste, to watch. To feel, to smell, to taste đều có nghĩa là cảm thấy. Tuy nhiên, nếu là xúc giác, bạn dùng to feel, tương tự - khứu giác, to smell; vị giác, to taste. Đây đều là VT nên luôn phải có DO đi theo sau. Ví dụ, I taste sugar melt/ melting in my tongue
Trên đây là nguồn mà mình sưu tầm được , khá đầy đủ rồi con các phần VF8,9,10,11,12,13 hẹn lần sau post tiếp
những câu nói này là những câu nói bình dân thường ngày nhưng lại rất thú vị đó hehehehehehe. thử đo5c xem nha
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình ^0^)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi nhậu "cụng ly" hehehehe)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one's head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (eo ui câu nì nghê quá)
littlechick
đóng góp thêm vài câu nè
Oh my god ! ( hoặc oh my dog, oh my ghost cũng đc )
Oh shit !
ít quá bạn à , vẫn có nhiều câu nữa cơ , bạn bổ sung nữa đi nhé
oh man :ôi trời
It serves you right! :đáng đời mày
The more, the merrier! : càng đông càng vui
Beggars can't be choosers! : ăn mày còn đòi ăn xôi gấc (hehehehe)
Boys will be boys! : nó chỉ là trẻ con thui mừ
good job!= well done!: làm tốt lắm!
just for fun! :cho vui thôi
try your best! :cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
make some noise!: sôi nổi lên nào!
never give up! : không bao giờ bỏ cuộc cả
Congratulations! : chúc mừng
rain cats and dogs : mưa tầm tã
love me love my dog : yêu em yêu cã đường đi lối về ghét em ghét cả tông ti họ hàng
always the same : trước sau như 1
don't mention it!=you're welcome:ko có chi
just kidding:chỉ đùa thôi
No, not a bit : Ko chẳng có gì
Nothing particular! :ko có gì đặc biệt cả
After you : ịan đi trước đi
Have I got your word on that? : tôi có nên tin vào lời hứa của anh ko
The same as usual! : Giống như thường lệ
Almost! : gần xong rùi
You 'll have to step on it: bạn phải đi ngay
I'm in a hurry: tôi đang bận
shut up: im đi
i love you( câu nay khỏi dich mọi người cũng bít hihihihihi)
sit down and eat: ngồi xuống và ăn đi
help me: giúp tôi với
hello: xin chào
mình thấy câu nè rất thú vị:
Make yourself at home!
bà mình cũng dạy english, hôm vào chơi nghe bà nói thấy đúng văn cảnh quá....
mình thấy câu nè rất thú vị:
Make yourself at home!
bà mình cũng dạy english, hôm vào chơi nghe bà nói thấy đúng văn cảnh quá....
ủa mà bà bạn là ai vzậy *O*
cho hoi cay cau thieu' nien xuat' anh hung noi tieng anh nhu the nao :D
Hero from teenagers Có thể là như vậy nhỉ
mình thấy câu nè rất thú vị:
Make yourself at home!
bà mình cũng dạy english, hôm vào chơi nghe bà nói thấy đúng văn cảnh quá....
ủa mà bà bạn là ai vzậy *O*
---> ủa, sao hỏi kì vậy ???
tớ xem hoạt hình thấy hay nói "cool" hay "awesome" nữa.
nói cả aweful nữa đấy bạn à
nói cả aweful nữa đấy bạn à
ok tui sẽ cho may câu nay vô nữa
Fuck you , Damn it , Shut ut Thêm vô luôn đi bạn
Jem sức hèn tài mọn nên chỉ dám đóng góp vài câu mà lớp jem hay nói thui ạ.
enjoy myself : Tự sướng
alas_heaven : Ôi trời ơi
look funny : Trông thật buồn cười
Stop your cackle : Thôi im ngay
Oh yeah : Ôi chà
ugh boo : Ghê quá tởm quá, ê ê ê[/tex]
Fuck you , Damn it , Shut ut Thêm vô luôn đi bạnđề nghị không cho những từ ngữ kém giáo dục vậy
Fuck you , Damn it , Shut ut Thêm vô luôn đi bạnđề nghị không cho những từ ngữ kém giáo dục vậy
shut up tui cho vo rùi
nhưng mấy câu trên kém giáo dúc quá ko cho vào đâu
Đáy là nhữ câu nói ngữa miệng mà Tui coi phim thấy có nhiều từ đó lắm
have fun: chúc zui zẻ
good night (câu này ngày nào A cũng nói)
take it easy(câu này chả bít dịch sao cho nó hay cả)
get out:đi đi
go away:cút hình như là vậy
Take it easy: coi nào, thoải mái tí đi, đừng căng thẳng chứ, bất tất phải thế... => đại loại vậy đó, Am cũng chả biết dịch thế nào cho chuẩn tùy trường hợp mà bem thôi
còn câu này nữa nè: Take your time: cứ từ từ
úi dzời ui , toàn là cái mới với tui ko à
mình xin góp thêm:
go on: tiếp tục
hurry up: nhanh lên
mình cũng có tí xíu vốn liếng ít ỏi,đóng góp cho vui nha:
Not at all! ko co gì!
Really? vậy sao?
Thank you(thanks) câu này chắc ai cũng biết gồi.hè hè
ai biết nữa thì pót lên đây cho mọi người coi nhé
chị ơi, chị pót nhiều câu nói cửa miệng lên nữa đi
John is in john=John is in loo
i'm bursting for a pee = i need to use the toilet right now
"to go" ;;) = comfort break
...........
^_^
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com