Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

tài khoản kế toán

Tài khoản (kế toán)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong kế toán, một tài khoản là một nhãn dùng để ghi chép lại và báo cáo về số lượng của gần như bất cứ thứ gì có giá trị bằng tiền trong doanh nghiệp. Thông thường nó là một bản ghi số tiền sở hữu hoặc nợ đối với một đối tượng cụ thể, hoặc được phân phối cho một mục đích đặc thù. Nó đại diện cho một số tiền thực tế nắm giữ hoặc đại diện cho một số lước lượng về giá trị tài sản, hoặc kết hợp những điều trên.

Mục lục

  [ẩn] 

1 Các loại tài khoản

2 Kết cấu tài khoản kế toán

2.1 Các kết cấu tài khoản thông thường

3 Xem thêm

4 Tham khảo

[sửa]Các loại tài khoản

Tài khoản Tài sản: Đại diện cho các nguồn lực kinh tế khác nhau mà doanh nghiệp sở hữu. Ví dụ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nhà cửa, kho bãi, khoản phải thu,...

Tài sản ngắn hạn (tài khoản loại 1).

Tài sản dài hạn (tài khoản loại 2).

Tài khoản Nợ (nợ phải trả - tài khoản loại 3): Đại diện cho các loại nợ khác nhau của doanh nghiệp. Ví dụ như khoản phải trả, khoản vay, lãi phải trả,...

Tài khoản Vốn chủ sở hữu (tài khoản loại 4): Đại diện vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp đã góp sau khi trừ hết các khoản nợ trong tài sản, bao gồm cả lợi nhuận giữ lại và khoản dự phòng.

Tài khoản Doanh thu (tài khoản loại 5): Đại diện cho khoản thu của doanh nghiệp. Ví dụ như doanh thu, doanh thu dịch vụ, tiền lãi nhận được,...

Tài khoản Chi phí (chi phí sản xuất kinh doanh - tài khoản loại 6): Đại diện cho các khoản chi của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Ví dụ như tiền điện, tiền nước, tiền thuê văn phòng, khấu hao, lãi vay, bảo hiểm,...

Tài khoản Thu nhập khác (tài khoản loại 7).

Tài khoản Chi phí khác (tài khoản loại 8).

Xác định kết quả sản xuất kinh doanh (tài khoản loại 9).

Tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0)

Tài khoản đại diện cho các giao dịch tài chính và phi tài chính của một doanh nghiệp, để xác định kết quả đầu tư của nhà đầu tư.

[sửa]Kết cấu tài khoản kế toán

Kết cấu tài khoản kế toán là hình thức phản ánh sự vận động của hai đối tượng kế toán theo hai mặt đối lập. Như: mặt tăng với mặt giảm, thu với chi, nhập với xuất, vay với trả, tập hợp với phân phối hoặc có thể coi bảng cân đối như là một cái tủ lớn có nhiều ngăn kéo và mỗi một ngăn kéo là một tài khoản chia thành hai bên nợ và có để đựng tiền.

[sửa]Các kết cấu tài khoản thông thường

Tài khoản loại 1, 2 (Tài khoản tài sản)

NợCóSố dư đầu kỳ

Tài sản phát sinh tăng

Tài sản phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng

Tổng phát sinh giảm

Số dư cuối kỳ

Tài khoản loại 3, 4 (Tài khoản nguồn vốn)

NợCó 

Số dư đầu kỳ

Nguồn vốn phát sinh giảm

Nguồn vốn phát sinh tăng

Tổng phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng

Số dư cuối kỳ

Tài khoản loại 5, 7 (Tài khoản doanh thu)

NợCóDoanh thu phát sinh giảm

Doanh thu phát sinh tăng

Tổng phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng

Tài khoản loại 6, 8 (Tài khoản chi phí)

NợCóChi phí phát sinh tăng

Chi phí phát sinh giảm

Tổng phát sinh tăng

Tổng phát sinh giảm

Tài khoản loại 9 (Xác định kết quả sản xuất kinh doanh)

NợCóChi phí

(Kết chuyển từ tài khoản loại 6, 8)

Doanh thu

(Kết chuyển từ tài khoản loại 5, 7)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: #kuny