TDTM vs TDNH
Câu 2: So sánh TDTM và TDNH.
* Giống nhau:
- Là quan hệ vay mượn có tính chất hoàn trả trực tiếp.
- Là giá trị quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định, góp phần đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra một cách thường xuyên, liên tục và góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế.
* Khác nhau:
1. KN:
TDTM: Là quan hệ TD giữa các DN được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá, dịch vụ.
TDNH: Là quan hệ vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa các NHNo Bách Khoa và các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế.
2. Đối tượng:
TDTM: Là các hàng hoá: NLVL, máy móc thiết bị mua bán chịu dùng cho sxkd.
TDNH: Là vốn tiền tệ TD.
3. Chủ thể:
TDTM: Là các DN, các tổ chức sn kinh doanh và lưu thông hàng hoá, người cho vay là người bán chịu, người đi vay là người mua chịu.
TDNH: Là các NHTM, các tổ chức TD, các tổ chức kinh tế và mọi chủ thể trong XH.
4. Thời hạn:
TDTM: Ngắn hạn. ( < 1 năm )
TDNH: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
5. Công cụ:
TDTM: Thương phiếu : Hối phiếu là người mua chịu phát hành. Lệnh phiếu là người bán chịu phát hành.
TĐN: Chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu.
6. Quy mô:
TDTM: Nhỏ, do vị giới hạn bởi chủ thể tham gia.
TDNH: Lớn vì chủ thể tham gia không bị giới hạn và đa dạng.
7. Phạm vi:
TDTM: Hẹp, chỉ giới hạn trogn các DN có cung cầu hàng hoá phù hợp nhau.
TDNH: Rộng, đượng thực hiện dưới hình thái tiền tệ và liên quan đến các chủ thể, các lĩnh vực khác trong nền kinh tế.
8. Độ rủi ro:
TDTM: Thấp vì thời hạn ngắn, quy mô nhỏ, phạm vi hẹp.
TDNH: Cao vì NH cần cho vay với số tiền lớn, tăng dần quy mô nhưng thu hồi vốn chậm, đầu tư không hiệu quả.
* Mối quan hệ:
- Chúng có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung và hỗ trợ cho nhau. Hoạt động TDTM sẽ tạo cơ sở để cung cấp TDNH thông qua việc cung cấp vốn của TDNH trên cơ sở thương phiếu của TDTM ( thông qua hoạt động chiết khấu và cầm cố thương phiếu. Ngược lại hoạt động TDNH đã góp phần khắc phục các mặt hạn chế của TDNH.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com