thi dai hoc 2
I. Unless: trừ phi,nếu không
Unless là một liên từ, nó đứng trước mệnh đề phụ giống như IF. Về ý nghĩa thì có 2 nghĩa: trừ khi, nếu...không...(if...not)
a) Dùng với nghĩa "trừ khi" (không có dấu "," ở giữa hai vế).
S + will/shall + unless + S + V
Ví dụ:
You will not pass the examinations unless you are studious.
Con sẽ không đậu kì thi trừ khi con học hành chăm chỉ.
b) Dùng với nghĩa "nếu không" (Unless đứng đầu câu, có dấu "," giữa hai vế)
Unless + S + V, S + will/shall + V
Ví dụ:
Unless he insists of her, she will not teach him.
Nếu cậu ấy không năn nỉ bà ấy, thì bà ấy sẽ không dạy cho cậu.
II. In case (if): trong trường hợp (nếu).
Theo sau In case (if) cũng là mệnh đề chính và động từ đi với in case (if) dùng thì hiện tại đơn.
In case (if) + S + present tense S + simple future.
Ví dụ:
In case (if) he steals your bicycle he will be in prison.
Trong trường hợp nếu anh ta lấy cắp xe đạp của anh thì anh ta sẽ phải đi tù.
III. As if = as though: như thể
Để chỉ việc xảy ra không có thật trong quá khứ, động từ đặt sau cấu trúc as if = as though phải là quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, nếu là "to be" phải chia là were cho tất cả các ngôi.
-Đặt ở thì quá khứ đơn:
S + present tense + as if / as though S + simple past tense.
Ví dụ:
He talks as if/as though he knew everything.
Ông ấy nói cứ như là ông ấy biết mọi chuyện vậy.
- Đặt ở quá khứ hoàn thành:
S + present tense + as if / as though S + past perfect.
Ví dụ:
He talks about London as if/as though he had been there himself.
Ông ấy kể về Luân Đôn cứ như thể là ông đã từng ở đó vậy.
Lưu ý: Các động từ talk, behave, order nếu đặt ở quá khứ đơn thì vẫn được, nghĩa câu không đổi.
IV. Any more = any longer: không còn...nữa
Động từ được chia ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Động từ phải đặt ở thể phủ định. Any more hay any longer đặt ở cuối.
Ví dụ:
His mother doesn't live in Vietnam any more.
Mẹ anh ấy không còn sống ở Việt Nam nữa.
They have not worked for her company any more.
Họ không còn làm việc cho công ty của bà ấy nữa.
V. No more = no longer: không còn...nữa
Động từ trong câu chia ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Động từ phải đặt ở thể khẳng định. No longer hay no more đứng sau chủ ngữ, trước động từ thường, sau to be và các trợ động từ.
Ví dụ:
His mother no longer lives in VN.
Mẹ anh ấy không còn sống ở Việt Nam nữa.
They have no longer worked for her company.
Họ không còn làm việc cho công ty của bà ấy nữa.
- Could, may,might+ have+ p2= có lẽ đã( diễn đạt một khả năng xảy ra ở quá khứ song người nói không zám chắc)
Ex: He could have forgotten(forgot cũng ok) the ticket for the concert last night.
I didn't hear the phone ring, i might have been sleeping at that time
John might have gone to the cinema Yesterday
- Should have+ p2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên( chỉ một việc lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra)
ex:
Maria shóuldnt have called john last night
john should have gone to the post office this mỏning
the policeman should have made a report about the burglary
- Must have+ p2 = Chắc là đã, hẳn là đã( Chỉ một kết luận logic trên những hiện tượng xảy ra ở qúa khứ.)
Ex:
The grass is wet. It must have rained last night
Jane did very well on the exam. She must have studied hard
cách dùng would rather( xem thêm cách dung với would prefer để tránh nhầm lẫn ngen bạn )
-would rather do something = would prefer to do something : thich' lam' điều j' đấy
-would rather do something than do something = prefer doing something to doing something :thich' làm cái j' hơn 1 cái j'
ex : I would rather be at home than go to school
-would rather someone did (past tense ) somthing : thích 1 người làm điu' j' đó ở hiện tại
ex:I would rather you helped me
tôi mún bây giờ bạn hãy giúp tôi
-would rather SO had done ST : thich' ai đó làm chuyện j' ở qá khứ
I would rather you hadn't done that
tôi mún bạn đã k làm đìu đó
Double comparison (So sánh kép)
+ Cùng một tính từ:
- Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
- Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv
Ví dụ:
The weather gets colder and colder. (Tính từ ngắn)
Thời tiết càng ngày càng lạnh.
His daughter becomes more and more intelligent. (Tính từ dài)
Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh.
+ 2 tính từ khác nhau:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn)
Ví dụ:
The richer she is the more selfish she becomes.
Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn.
The more intelligent he is the lazier he becomes.
Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.
+ Dạng khác: (càng...càng...)
The + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ:
The more we study the more stupid we feel.
Chúng ta càng học thì chúng ta càng thấy mình chậm hiểu.
Lưu ý:
Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ví dụ:
The more English vocabulary we know the better we speak.
Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.
Multiple Numbers Comparison (So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
* là những số như half/twice/3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.
Ví dụ:
She types twice as fast as I.
Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.
In many countries in the world with the same job, women only get 40%-50% as much as salary as men.
Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.
This encyclopedia costs twice as much as the other one.
Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney.
Lưu ý:
- Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many
- Các cấu trúc twice that + much/many+ … chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that number showed up. (văn viết)
---
III.4. Thức giả định
1. “Wish” sentence
A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
I wish to pass the entrance exam.
I wish you happy birthday.
I wish you to become a good teacher.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
I would like/want to speak to Ann.
B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại
I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)
I wish I had a car.
I wish I were rich
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)
D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau)
I wish they would stop making noise.
I wish it would stop raining hard in summer.
2. “If only” sentence: giá như…..
A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai
If only he comes in time = we hope he will come in time
If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her
B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
If only there were snow in summer. We could go skiing.
If only he would join our party.
C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something
You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly
3. “As if/as though” sentence
A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè)
B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất)
C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
He appears running from a fierce dog.
–> It looks as if he is running from a fierce dog.
4. Other subjunctive structures
• It’s time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.
The exam is coming. It’s time they worked hard.
Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It’s high time somebody did something” để nhấn mạnh hơn ý muốn nói.
It’s high time we started.
• Person A would rather person B did something: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại
A: Would you mind if I smoke?
B: I’d rather you didn’t smoke.
• Sau đây là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to: advised, necessary, recommended, important,obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested
Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
It is necessary that he find the books.
It is necessary that he not find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It has been proposed that we not change the topic.
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed for us to change the topic.
It has been proposed for us not to change the topic.
-----
2.3. Các trường hợp không đổi thời
– Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
“The earth moves round the sun” he said.
–> He said that the earth moves round the sun.
– Câu điều kiện loại II và III:
“If I were you, I would leave here” he said.
–> He said that if he were me, he would leave there.
– Wish + past simple/ past perfect:
“I wish I lived in Da Nang”, he said.
–> He said he wished he lived in Da Nang.
– Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
“It’s time he woke up”, she said.
–> She said it was time he woke up.
– Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
“ You’d better work hard” he said
–> He said that I had better work hard.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com