17. 永远为自己和值得的人而活
Mãi mãi sống vì bản thân và người xứng đáng
永远为自己和值得的人而活
1. 在我目之所及的世界里,生活是无数个微小美好的叠加而我, 愿尽我所能地感受它们。
Trong thế giới mà tôi nhìn thấy, cuộc sống là sự tích tụ của vô số điều nhỏ nhặt đáng yêu.
Còn tôi thì, nguyện dùng tất cả khả năng mình có để cảm nhận chúng.
2. 我们们的生命哪。没有那么多的波澜壮阔, 也没有那么多的欣喜相逢,多的是,久别不会重逢,再见不会再见,多的是,渺小赢弱,多的是,达观和懂得。
Sinh mệnh của chúng ta. Chẳng phải tỏa sáng ngút trời, cũng chẳng có nhiều cuộc hoan hỷ tương phùng. Nhiều chăng là, cửu biệt bất trùng phùng.Tạm biệt rồi chẳng còn thấy nhau. Nhiều chăng là mong manh yếu ớt, nhiều chăng là bao dung và thấu hiểu.
3. 成长是在无数个接近绝望的感受中发生的。
Sự trưởng thành xảy ra khi trải qua vô số lần tuyệt vọng.
4. 成长是有一天你不再在应该绝望的时候感到绝望了。
Trưởng thành là vào một ngày ngay lúc bạn nên tuyệt vọng nhưng bạn không cảm thấy như vậy nữa.
5. 成长是你终于能在眼前的绝望里,看到希望。
Trưởng thành là cuối cùng bạn cũng có thể từ trong tuyệt vọng trước mắt nhìn thấy tia hy vọng.
6. 我喜欢看每天上班下班路上的行人,尤其喜欢天蒙蒙亮时地铁出站口的成群结队和深夜路灯下的孤身一人,那是我能看到的最真实也最了不起的人生。
Mỗi ngày, tôi thích ngắm nhìn những người bộ hành trên đường đi làm hoặc tan sở. Tôi đặc biệt thích những đám đông tấp nập sắp hàng dài ở cửa ga tàu điện ngầm khi ban mai vừa hửng sáng và những người lẻ bóng một mình dưới ánh đèn đường lúc đêm vắng. Đó là cuộc sống chân thực và tuyệt vời nhất mà tôi có thể nhìn thấy được.
7. 我喜欢看人们把早餐摊冒着热气的煎饼送到嘴里的样子,我喜欢看外卖师傅挤在写字楼中午的电梯里礼貌地说"帮我按下八楼"的样子,我喜欢看零下十摄氏度的北京城早起的学生捏紧袖管和领口的样子,我喜欢夜里十一点半我疲惫地走出公司大楼看见的依旧有许多盏灯亮着的样子。
8. Tôi thích ngắm nhìn dáng vẻ mọi người cầm những chiếc bánh rán nóng hôi hổi còn nghi ngút khói đưa vào miệng. Tôi thích nhìn dáng vẻ người giao hàng chen chúc vào trong thang máy tòa nhà văn phòng vào buổi trưa và nhỏ nhẹ lên tiếng "Xin hãy giúp tôi bấm nút tầng tám với ạ". Tôi thích dáng vẻ của các cô cậu học sinh dậy sớm cài cúc tay áo và cổ áo trước khi lên lớp vào những ngày Bắc Kinh lạnh âm mười độ. Tôi còn thích ngắm khung cảnh thành phố vẫn còn ánh đèn sáng rực vào lúc mười một rưỡi đêm, khi tôi mệt lử người bước ra khỏi tòa lầu công ty.
9. 我喜欢失恋过后的重整旗鼓,喜欢生活重压后的从头来过。
Tôi muốn vực dậy tinh thần sau một mối tình tan vỡ, và bắt đầu lại mọi thứ sau những căng thẳng của cuộc sống.
10. 我喜欢浴火重生,喜欢历经艰难。
Tôi thích sự hồi sinh từ đống tro tàn, thích nếm trải gian nan.
12. 我喜欢脚下炙热、天空湛蓝、内心纯良、不负朝阳与月光。
Tôi thích nắng bỏng rát dưới chân, cả bầu trời xanh thẳm, nội tâm thuần khiết không phụ vầng dương và ánh nguyệt.
13. 我喜欢面对人性的脆弱,也喜欢战胜躯壳里的无能。
Tôi thích đối mặt với sự mong manh trong bản tính con người, cũng thích vượt qua chiến thắng sự bất lực bên trong thân xác.
14. 我喜欢我身处的这个世界,尽管我只能感受它万千种模样中的一种。我喜欢我脚踏的这片土地,尽管它曾无数次地将我锁住、禁锢。
Tôi thích thế giới mà tôi đang sống, mặc dù tôi chỉ có thể cảm nhận được một phần trong muôn hình vạn trạng của nó. Tôi thích vùng đất mà tôi đã đặt chân đến, mặc dù nó đã kìm nén và giam cầm tôi không biết bao nhiêu lần.
15. 我喜欢我生命里的每一位恋人和伙伴,尽管他们当中的一些让我在某段时期失去了色彩和光芒。
Tôi thích từng người mến yêu, từng người bầu bạn trong cuộc đời mình. Mặc dù có một số người trong số họ đã khiến cho tôi có một khoảng thời gian mất đi sự tích cực và ánh hào quang của chính mình.
16. 我喜欢我命数中的每一段际遇和每一种情绪。
Tôi thích mỗi một mối duyên gặp gỡ, từng kiểu tâm trạng trong số mệnh của mình.
17. 正是它们,构成了我人生的总和。
Chính là chúng đã hợp thành sự tổng hòa của cuộc đời tôi.
18. 在我目之所及的世界里,生活是无数个微小美好的叠加。而我,愿尽我所能地感受它们。
Trong thế giới mà tôi nhìn thấy, cuộc sống là sự tích tụ của vô số điều nhỏ nhặt đáng yêu.
Còn tôi thì, nguyện dùng tất cả khả năng mình có để cảm nhận chúng.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com