Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Tieng Trung giao tiep

Bài 1: Chào hỏi và làm quen

I/ Giới thiệu tiếng phổ thông và tiếng Đài

1.  Lịch sử tiếng Đài (tìm hiểu sau)

2.  Tiếng Đài và tiếng phổ thông phát âm không giống nhau.

Cúa dủy: Quốc ngữ

Người Đài Loan gọi “cúa dủy” (Quốc ngữ) là tiếng phổ thông Trung Quốc và là ngôn ngữ

chúng ta học. 

Cúa dủy cũng đồng nghĩa với “Hóa dủy” (Hoa ngữ).

Nói “Cúa dủy” để phân biệt với “Thái dủy” là tiếng Đài.

“Thái dủy” cũng đồng nghĩa với “Mỉn nán dủy” (tiếng Mân Nam)

Ngoài những từ trên ra, khi nói đến tiếng phổ thông Trung Quốc còn có những từ sau:

Pủ thung hoa: Tiếng phổ thông

Han dủy: Tiếng Hán (tiếng của dân tộc Hán, Trung Quốc)

Trung uấn: Trung văn (tiếng Trung).

II/ Đại từ nhân xưng

  Người Đài Loan tự xưng mình là “Ủa”, gọi người nói chuyện trực tiếp với mình là “Nỉ”

và gọi người thứ 3 là “Tha”.

  Ủa: Tôi

  Nỉ: Bạn

  Tha : Anh ấy (hoặc chị ấy) 

Đại từ “Nỉ” ở cách lịch sự(tôn trọng) là “Nín’: Ông, ngài. Nhưng ít sử dụng ở số nhiều. 

Đại từ nhân xưng ở số nhiều thêm “mân’ vào sau  số ít.

  Ủa mân: Chúng tôi

  Nỉ mân: Các bạn

  Tha mân: Các anh ấy, các chị ấy, họ...

III/ Cách chào hỏi thông thường nhất

1.  Cách đơn giản nhất là thêm “hảo” vào sau Đại từ

Đại từ + Hảo

 Ví dụ: Ní hảo : Chào bạn 

“Ní hảo” là cách chào đơn giản nhất cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào hàng ngày.

  Nỉ mân hảo: Chào các bạn

  Lảo sư hảo: Chào thầy giáo

Bổ sung từ vựng: 

  Láo bản: Ông chủ

  Chinh lỉ: Giám đốc

Chúng ta có thể chào theo mẫu: 

  Láo bản, nín hảo: Chào Ông chủ

  Chinh lỉ, nín hảo: Chào Giám đốc

  Lảo sư, nín hảo : Chào thầy giáo

IV/Một số từ chào hỏi khác

  Trảo sang hảo: Chào buổi sáng

  Oản sang hảo: Chào buổi tối

  Chai chen: Tạm biệt

  Trảo an: Chào buổi sáng

  Oản an: Chào buổi tối.

V/ Cách xưng hô thông thường

1.Cách xưng hô thân mật là gọi nhau bằng tên

A + tên

Ví dụ: A Xưa: A. Sắc

  A Nán: A. Nam

  A Xúng: A. Hùng

2. Người Đài Loan rất tôn trọng “Họ”

Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng : Họ + Chức vụ 

Ví dụ: Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào (Sắc)

  Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương

  Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh

  Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý

Một số họ của người Việt Nam

Roản: Nguyễn

Chấn: Trần

Lí: Lê

Ử: Vũ (Võ)

Pấy: Bùi

Tháo: Đào

Hoáng: Hoàng

Tinh: Đinh

Thoán: Đoàn

Bài 2: Giới thiệu

I/ Từ vựng

Cung rấn: Công nhân

Doén cung: Công nhân

Xuế sâng: Học sinh

Lảo sư: Thầy giáo

Phan yi: Phiên dịch

Khoai chi: Kế toán

Sẩu uây: Bảo vệ

Chú trảng: Tổ trưởng

Sẩu uây trảng: Tổ trưởng Bv

Phu chú trảng: Tổ phó

Sang quản: Thủ kho

Núng mín: Nông dân

Y sâng: Bác sỹ

Chinh lỉ: Giám đốc

Phu chinh lỉ: Phó giám đốc

Chủng chinh lỉ: Tổng giám đốc

Duê nán rấn: Người Việt Nam

Thái Oan rấn: Người Đài Loan

II/ Mẫu câu với chữ “Sư”

 1. Sư: Là

Cấu trúc câu : ĐTNX + Sư + Nghề nghiệp

Ví dụ : Ủa sư cung rấn : Tôi là công nhân

  Ủa sư xuế sâng : Tôi là học sinh

  Tha sư phan y : Anh ấy là phiên dịch

  Tha mân sư chú trảng : Họ là tổ trưởng.

Luyện tập : Hãy nói bạn là ai.

1.  Phủ định của « Sư » là « Bú sư » : Không phải là :

Cấu trúc câu : ĐTNX + Bú sư + Nghề nghiệp

Ví dụ : Ủa bú sư doán cung : Tôi không phải là Công nhân.

Tha bú sư Thái Oan rấn : Anh ấy không phải là người Đài Loan.

Ủa bú sư khoai chi : Tôi không phải là kế tóan.

Luyện tâp : Hãy nói bạn không phải là « ai » theo mẫu trên.

2.  Câu hỏi sử dụng từ « ma » đặt cuối câu. 

Từ “ma” có nghĩa là “phải không” chỉ dùng đặt cuối một câu trần thuật làm câu hỏi.

Cấu trúc: ĐTNX + Sư + Nghề nghiệp + ma? 

Ví dụ: Nỉ sư phan y ma? Bạn có phải là Phiên dịch không?

  Nỉ sư Duê Nán rấn ma? Bạn là người Việt Nam phải không?

  Tha mân sư Thái Oan rấn ma? Các anh ấy là người ĐL phải không ?

3.  Trả lời: Có 2 khả năng để trả lời cho câu hỏi sử dụng từ “ma” đặt cuối câu.

Trường hợp “đúng” : Sư

Trường hợp không đúng: Bú sư

Ví dụ: Nỉ sư Sẩu uây ma? Anh là Bảo vệ phải không?

  Sư, ủa sư sẩu uây. Vâng, tôi là Bảo vệ.

  Nỉ sư xuế sâng ma? Bạn là học sinh phải không ?

  Bú sư, Ủa sư lảo sư. Không phải, Tôi là giáo viên.

4.  Luyện tập: Hãy hỏi và trả lời theo mẫu 

Bài 3: Hỏi họ tên và một số từ lịch sự

I/ Từ vựng

Cheo: Gọi là, tên là

Sấn mơ: Gì, cái gì, là gì

Mính chự: Tên

Xinh: Họ

Quây xinh: Quý tính (trang trọng hơn dùng “xinh”)

II/ Mẫu câu

  Nỉ cheo sấn mơ mính chự ? Bạn tên là gì?

Đây là một câu hỏi thông thường nhất (bình dân nhất). Khi trả lời phải theo mẫu:

  Ủa cheo + Họ và tên : Tôi là......

Ví dụ: Ủa cheo Tháo Duy Xưa : Tôi là Đào Ngọc Sắc

  Ủa cheo A Hoa: Tôi tên là Hoa

Chúng ta có thể thay thế đại từ “Nỉ” cho những từ khác, chẳng hạn như “Tha” (Anh ấy, Cô ấy), ...

Ví dụ: Tha cheo sấn mơ mính chự? Anh ấy tên là gì ? 

  Tha cheo A Nán.

Bổ sung: Đối với cách xưng hô thân mật người Trung Quốc (ĐL) cũng thường hay gọi người khác

bằng cách thêm từ “xẻo” (tiểu) vào trước tên.

Ví dụ: Một người tên là Lan. Thì có thể gọi : Xẻo Lán, hoặc A Lán

  Tha cheo sấn mơ mính chự? Cô ấy tên gì? 

  Tha cheo Xẻo Lán. Cô ấy là Tiểu Lan.

III/ Cách hỏi “Họ” với người Trung Quốc.

Do người TQ rất quan trọng họ, nên để lịch sự và thể hiện sự tôn trọng chúng ta có thể hỏi “Họ” của

họ trước rồi hỏi tên sau.

Cách hỏi “Họ” như sau: 

  Nỉ quây xinh ? Quý tính của bạn họ gì? (Bạn họ gì)

  Nín quây xinh? Ông họ gì?

Trả lời: Ủa xinh + Họ : Tôi họ:.....

Ví dụ: Nỉ quây xinh? Anh họ gì?

  Ủa xinh Tháo, cheo Tháo Duy Xưa. Tôi họ Đào, gọi là Đào Ngọc Sắc

  Nỉ chinh lỉ quây xinh? Giám đốc của bạn họ gì? 

  Tha xinh Trâng. Ông ấy họ Trịnh.

Bổ sung: Đối với người Việt Nam, tên đệm thường hay có từ “Văn” đối với con trai, và từ “Thị” đối

với con gái.

Uấn: Văn

Sư: Thị

Ví dụ: Roản sư Xeng: Nguyễn Thị Hương

  Lí uấn Mâng: Lê Văn Mạnh

Luyện tập: Hãy đối thoại với người khác theo mẫu : hỏi tên và nghề nghiệp của họ.

III/ Một số từ hay dùng trong giao tiếp

Chỉnh: Mời, xin mời

Chỉnh uân: Xin hỏi

Xia xịa: Cám ơn

Tuây bu chỉ: Xin lỗi

Mấy quan xi: Không sao, không hề gì

Mấy sấn mơ: Không vấn đề gì

Chú ý: Khi hỏi người khác một thông tin nào đó, để lịch sự hơn xin hãy thêm từ “Chỉnh uân” (Xin hỏi,

làm ơn cho hỏi) vào trước .

Ví dụ: Chỉnh uân, nín quây xinh? Xin hỏi, Ông họ gì?

Bài 4: Số đếm

I/ Từ 0 đến 10

Lính: 0

Yi: 1

Ơ: 2

San: 3

Sư: 4

Ủ: 5

Liêu: 6

Chi: 7

Ba: 8

Chiểu: 9

Sứ: 10

Chú ý: chữ “ơ” xin hãy đọc uốn lưỡi.

Luyện tập: Hãy học thuộc lòng từ 1 đến 10 trước khi chuyển sang phần tiếp theo.

II/ Từ 11 đến 19

Sứ yi : 11

Sứ ơ : 12

Sứ san : 13

Sứ sư : 14

Sứ ủ : 15

Sứ liêu : 16

Sứ chi : 17

Sứ ba : 18

Sú chiểu : 19

Một  cách đọc khác của những số trên :Thêm Yi vào trước

Yi sứ yi : 11

Yi sứ ơ :12

Yi sứ san : 13

Yi sứ sư : 14

Yi sứ sư : 15

Yi sứ liêu : 16

Yi sứ chi : 17

Yi sú ba : 18

Yi sứ chiểu : 19

III / Từ 20 (Đối với những số chẵn chục)

Ơ sú : 20

Ơ sứ yi : 21

Ơ sú ơ : 22

Ơ sứ san : 23

Ơ sứ sư : 24

Ơ sú ủ : 25

Ơ sú liêu : 26

Ơ sú chi : 27

Ơ sú ba : 28

Ơ sú chiểu : 29

San sứ : 30

Sư sứ : 40

Ủ sứ : 50

Liêu sứ : 60

Chi sứ : 70

Ba sứ : 80

Chiểu sứ : 90

Luyện tập hãy đọc lưu loát từ 11 đến 99.

Chú ý : 55 ủ sứ ủ

Bài 5 : Số đếm (P2)

I/Số đếm từ 100 trở lên

+ Từ vựng : 

Bải : Trăm (100)

  Chen : Nghìn (1.000)

  Oan : Vạn (10.000)

  Yi : Trăm triệu (100.000.000)

II/ Từ 101 đến 109

Yi bải : 100

Yi bải lính yi : 101

Yi bải lính ơ : 102

Yi bải lính san : 103

Yi bải lính sư : 104

Yi bải lính ủ : 105

Yi bải lính liêu : 106

Yi bải lính chi : 107

Yi bải lính ba : 108

Yi bải lính chiểu : 109

III/Từ 110 trở đi

Yi bải sứ : 110

Yi bải sứ yi : 111

Yi bải sứ ơ : 112

Yi bải sứ san ; 113

Yi bải sứ sư : 114

Yi bải sứ ủ : 115

..........................

Yi bải sứ chiểu : 119

Yi bải ơ sứ : 120

Yi bải ơ sứ yi : 121

...............................

Ơ bải : 200

San bải : 300

Sư bải : 400

Ủ bải : 500

Liêu bải : 600

Chi bải : 700

Ba bải : 800

Chiểu bải : 900

Chiểu bải chiểu sú chiểu : 999

III / Từ 1000 trở lên

Yi chen : 1000

Lẻng chen : 2000

San chen : 3000

Sư chen : 4000

Ủ chen : 5000

.........................

Chiểu chen : 9000

III /Từ 10.000 trở lên

Ý oan : 10.000

Lẻng oan : 20.000

San oan : 30.000

Sư oan : 40.000

Ủ oan : 50.000

........................

Chiểu oan : 90.000

Sứ oan : 100.000

Sứ yi oan : 110.000

Sứ ơ oan : 120.000

Ơ sú oan : 200.000

San sứ oan : 300.000

Chiểu sứ oan : 900.000

IV/ Từ 1.000.000

Yi bải oan : 1.000.000 (Một triệu)

Lẻng bải oan : 2.000.000

San bải oan : 3.000.000

Chiểu bải oan : 9.000.000

V/ Từ 10.000.000

Yi chen oan : 10.000.000

Lẻng chen oan : 20.000.000

Chiểu chen oan : 90.000.000

VI/ Từ 100.000.000 trở lên

Ý yi : 100.000.000

Lẻng yi : 200.000.000

Luyện tâp : Hãy nói các số sau đây :

145 : Yi bải sư sú ủ

  386 : San bải ba sú liêu

  980 : Chiếu bải ba sú

  1.100 : Yi chen yi bải

  1.500 : Yi chen ú bải

  6.870 : Liêu chen ba bải chi sứ

  5.428 : Ủ chen sư bải ơ sứ ba

  12.000 : Ý oan lẻng chen

  12.500 : Ý oan lẻng chen ú bải

  12.526 : ý oan lẻng chen ủ bải ơ sú liêu

1.200.000: Y bải ơ sú oan

1.250.000 : Y bải ơ sứ ủ oan

Bài 6 : Thời gian                   

  

I / Từ vựng

Trảo sang : Buổi sáng (trước 8 giờ)

  Sang ủ : Buổi sáng (8giờ đến trưa)

  Trung ủ : Buổi trưa

  Xa ủ : Buổi chiều

  Oản sang : Buổi tối

  Chin then : Hôm nay

  Mính then : Ngày mai

  Chúa then : Hôm qua

  Chen then : Hôm kia 

            (trước ngày hôm qua)

  Hâu then : Ngày kia (sau ngày mai)

  Sang ban : Vào ca, đi làm

  Xa ban : Tan  ca, xuống ca

  Cha ban : Tăng ca

  Trảo : Sớm

  Oản : Muộn

II/ Cách nói thời gian

Chúng ta muốn nói từ “Sáng nay”  thì hãy ghép : “Hôm nay + Buổi sáng” = “Sáng nay”

Ví dụ: 

  Chin then sang ủ: Sáng nay

  Chin then trung ủ: Trưa nay

  Chin then xa ủ: Chiều nay

  Chin then oản sang: Tối nay

Hãy ghép tương tự cho các ngày ‘ Mính then”, Chúa then” “Chén then” và “ Hâu then”

Ví dụ: Mính then sang ủ: Sáng mai

  Mính then trung ủ: Trưa mai

  Mính then xa ủ: Chiều mai

  Mính then oản sang: Tối mai

  Chúa then sang ủ: Sáng hôm qua

  Chúa then trung ủ: Trưa hôm qua

  Chúa then xa ủ: Chiều hôm qua

  Chúa then oản sang: Tối hôm qua

Luyện tập: Ghép với “Chén then” và “Hâu then”.

III/ Các thứ trong tuần

Chúng ta có hai từ dùng để nói thứ trong tuần. Đó là: 

Xinh chi: Thứ, tuần

Lỉ bai: Thứ, tuần

Xinh chi yi (Lỉ bai yi): Thứ 2

Xinh chi ơ (Lỉ bai ơ) : Thứ 3

Xinh chi san (Lỉ bai san): Thứ 4

Xinh chi sư (Lỉ bai sư): Thứ 5

Xinh chi ủ (Lỉ bai ủ) : Thứ 6

Xinh chi liêu (Lỉ bai liêu): Thứ 7

Xinh chi then (Lỉ bai then) : Chủ nhật

Xinh chi rư ( Lỉ bai rư): Chủ nhật

IV/ Cách hỏi : Hôm nay thứ mấy

Chúng ta dùng từ “chỉ” ( Mấy) để hỏi :

Mẫu câu: Chin then xinh chi (lỉ bai) chỉ ? Hôm nay là thứ mấy ?

Trả lời: Chin then xinh chi .....

Ví dụ: Chin then xinh chi chỉ? Hôm nay thứ mấy?

  Chin then xinh chi san: Hôm nay thứ 4

  Chúa then xinh chi chỉ: Hôm qua thứ mấy?

  Chúa then xinh chi ơ: Hôm qua thứ 3.

Luyện tập: Hãy đối thoại với người bên cạnh .

  Hãy đọc các câu sau: 

  Chin then xa ủ cha ban: Chiều nay tăng ca

  Chin then xa ủ bu cha ban: Chiều nay không tăng ca

  Mính then trung ủ cha ban: Trưa mai tăng ca.

  Chin then cha ban ma? Hôm nay có tăng ca không?

  Chin then bu cha ban. Hôm nay không tăng ca

Bài 7: Ngày tháng năm

I/ Từ vựng

Then: Ngày

Hao: Ngày

Nén: Năm

Duê: Tháng

Chin nén: Năm nay

Mính nén: Sang năm

Chuy nén: Năm ngoái

II/ Cách nói năm

Cách nói năm là đọc từng số một. Ví dụ:

1990: Yi chiếu chiểu lính nén

1991: Yi chiếu chiểu yi nén

1992: Yi chiếu chiểu ơ nén

1999: Yi chiểu chiếu chiểu nén: 

2000: Ơ lính lính lính nén

2001: Ơ lính lính yi nén

2009: Ơ lính lính chiểu nén.

III/ Cách nói tháng trong năm

Yi duê: Tháng 1

Ơ duê: Tháng 2

San duê: Tháng 3

Sư duê: Tháng 4

Ủ duê: Tháng 5

Liêu duê: Tháng 6

Chi duê: Tháng 7

Ba duê: Tháng 8

Chiểu duê: Tháng 9

Sứ duê: Tháng 10

Sứ yi duê: Tháng 11

Sứ ơ duê: Tháng 12

IV/ Cách nói ngày trong tháng

Chúng ta thêm “hao” vào sau số đếm từ 1 đến 31.

Yi hao: Ngày 1, mùng 1

Sứ hao: Ngày 10

Sứ ủ hao: Ngày 15

Ơ sú hao: Ngày 20

San sứ hao: Ngày 30

V/ Cách nói ngày tháng năm 

Người Việt Nam nói ngày tháng năm, nhưng người Trung Quốc nói: Năm + Tháng + Ngày + Thứ

Ví dụ: Ơ lính lính chiểu nén ủ duê 30 hao: Ngày 30 tháng 5 năm 2009

+ Cách hỏi ngày tháng: Dùng từ “chỉ”: Mấy để hỏi

Mẫu câu: Chin then chỉ duê chỉ hao? 

Ví dụ: Chin then chỉ duê chỉ hao?

  Chin then ủ duê ơ sứ liêu hao. Hôm nay ngày 26 tháng 5

  Chúa then chỉ hao? Hôm qua ngày bao nhiêu? 

  Chúa then 25 hao? Hôm qua ngày 25

VI/ Bổ sung

Khi chúng ta muốn nói khoảng thời gian là mấy năm, mấy tháng, mấy ngày. Chúng ta nói như sau:

+ Đối với năm, chỉ việc thêm “nén” vào sau số đếm: Số đếm + Nén

Ví dụ: yi nén: 1 năm

  Lẻng nén : 2 năm

  San nén: 3 năm 

  San sứ nén: 30 năm

+ Đối với tháng: Số đếm + Cưa + Duê

Ví dụ: Ý cưa duê: 1 tháng

  Lẻng cưa duê: 2 tháng

  San cưa duê: 3 tháng

  Chiểu cưa duê: 9 tháng

+ Đối với ngày: Số đếm + Then

Ví dụ: Yi then: 1 ngày

  Lẻng then: 2 ngày

  San then: 3 ngày

  Sứ ủ then: 15 ngày

Bài 8: Cách hỏi sức khỏe

I/ Từ vựng

+ Một số từ chỉ người thân trong gia đình

Ba ba: Bố

Ma ma: Mẹ

Cưa cưa: Anh trai

Chỉa chia: Chị gái

Ti tị: Em trai

Mây mậy: Em gái

Lảo cung: Ông xã, chồng

Lảo púa: Bà xã, vợ

Hái chự: Con cái

Xẻo hái: Trẻ con

Nán hái: Con trai

Nủy hái: Con gái

Phấng diêu: Bạn bè

Nán phấng diêu:  Bạn trai

Nủy phấng diêu: Bạn gái

II/ Cách hỏi thăm sức khỏe

Sử dụng mẫu câu đơn giản sau:  Ní hảo ma? Bạn có khỏe không?

Đây là câu hỏi thường dùng nhất. Đầy đủ và trang trọng hơn bạn có thể hỏi theo mẫu:

  Nỉ sân thỉ hảo ma? Bạn có khỏe không

“ Sân thỉ” có nghĩa là “cơ thể” ở câu trên chúng ta dùng để nói về “sức khỏe”.

Để trả lời: Chúng ta dùng cách nói sau:

  Ủa hấn hảo, xia xịa: Tôi rất khỏe,cám ơn

  Ủa hái hảo: Tôi vẫn khỏe.

Trong trường hợp hỏi lại người khác với nội dung đã nhắc trước đó chúng ta dùng từ “nơ”  (Thế

còn....thì sao?) đặt cuối câu để hỏi. 

Công thức : Người cần hỏi + Nơ ?  Thế còn...... thì sao?

Ví dụ: Nỉ nơ ? Thế con bạn thì sao? ( Tức bạn có khỏe không?)

  Nỉ ba ba nơ? Thế còn bố bạn thì sao? (Bố bạn có khỏe không?)

+ Từ mới: 

  Hẩn: Rất (Khi đứng trứớc thanh hỏi đọc là “hấn”)

Dể: Cũng

Tâu: Đều

“dể” và “tâu” là hai Phó từ. Cách dùng của phó từ là luôn đặt sau chủ ngữ và trước động từ trong câu.

Ví dụ: Ní hảo ma? Bạn có khỏe không?

  Ủa hấn hảo. Nỉ nơ? Tôi rất khỏe, bạn thế nào?

Ủa dể hấn hảo. Tôi cũng rất khỏe.

Nỉ baba hảo ma? Bố bạn khỏe không?

Ủa baba dể hấn hảo? Bố tôi cũng rất khỏe.

+ Trong trường hợp bạn không khỏe lắm, bị ốm ... thì đơn giản có thể nói:

  Ủa bú thai hảo: Tôi không khỏe lắm

  Ủa hái khớ ỷ: Cũng tạm 

Luyện tập: Hãy đối thoại về sức khỏe người thân trong gia đình nhau.

Bài 9: Hỏi tuổi tác

I/ Từ vựng

Suây: tuổi

Lảo: Già

Nén chinh: Trẻ

Lơ: Rồi

Tua ta: Bao nhiêu

Tua ta lơ: Bao nhiêu rồi (chỉ dùng để hỏi tuổi người khác)

Tua sảo: Bao nhiêu (dùng hỏi số lượng trên 10)

II/ Cách hỏi tuổi

Tùy vào từng đối tượng, có khi là trẻ em, có khi là cùng vai, có khi là người lớn tuối thì cách hỏi tuổi

cũng khác nhau.

+ Khi hỏi tuổi trẻ em dưới 10 tuổi chúng ta dùng “chỉ” (Mấy) để hỏi

Ví dụ: Ní chin nén chỉ suây lơ? Cháu mấy tuổi rồi?

  Nỉ hái chự chỉ suây lơ ? Con bạn mấy tuổi rồi? 

  Ủa nán hái ba suây, nủy hái 5 suây. Con trai 8 tuổi, con gái 5 tuổi.

+ Với người lớn hơn 10 hoặc ngang vai, dùng mẫu sau:

  Nỉ chin nén tua  ta lơ? Bạn bao nhiêu tuổi ? 

  Nỉ chin nén tua sảo suây lơ? Bạn bao nhiêu tuổi

Trả lời: Ủa chin nén + Tuổi + lơ : Tôi năm nay...... tuổi rồi

Ví dụ: Ủa chin nén ơ sú ba suây lơ: Tôi năm nay 28 tuổi rồi

Luyện tập: Đối thoại hỏi tuổi của nhau và những người thân trong gia đình.

+ Đối với người gia kính trọng hơn :

  Nín chin nén  tua ta nén chi lơ? Ông (bác) năm nay bao nhiêu rồi ?

  Nín chin nén  cao sâu?

II/ Luyện tập

      1. Hãy giới thiệu theo mẫu:

 Ní hảo, Ủa cheo Tháo Duy Xưa

Ủa sư Thai Pính rấn, Ủa chin nén ơ sứ ba suây.

2.  Hãy hỏi người khác bao nhiêu tuổi

Nỉ chin nén tua ta lơ?

Ủa chin nén ....suây. Nỉ nơ?

Ủa chin nén.....

     

Bài 10: Hỏi Quốc tịch 

I/Hỏi về quốc tịch

Nả: Nào 

Cúa: Nước

Nả cúa: Nước nào?

Nả cúa rấn: Người nước nào?

Trung Cúa : Trung Quốc

Mẩy cúa: Mỹ

Inh cúa: Nước Anh

Phả cúa: Pháp

Rư bẩn: Nhật Bản

Hán Cúa: Hàn Quốc

II/ Mẫu câu

Mẫu câu: Nỉ sư nả cúa rấn ?  Bạn là người nước nào ?

Trả lời: Ủa sư + Nước 

Ví dụ: Nỉ sư nả cúa rấn ? Bạn là người nước nào?

  Ủa sư Duê nán rấn. Tôi là người Việt Nam

  Tha sư nả cúa rấn ? Anh ấy là người nước nào? 

  Tha sư Thái Oan rấn . Anh ấy là người Đài Loan

Trong câu trả lời chúng ta nhớ lại từ “Sư” và “Bú sư” để nói phải hay  không phải?

Ví dụ: Tha sư Trung Cúa rấn ma?  Cô ấy là người Trung Quốc phải không ?

  Bú sư, Tha sư Thái Oan rấn. Không phải, Cô ấy là người Đài Loan.

III/ Mẫu câu hỏi bằng cách lặp lại động từ

Chúng ta đã học cách dùng từ “ma” đặt cuối một câu trần thuật để tạo thành câu hỏi. Nay xin giới thiệu

một cách hỏi không dùng từ “ma” ở cuối câu. Chúng ta dùng ngay động từ để lặp lại theo mẫu.

+ Đối với động từ một âm tiết: ĐT + Bu + ĐT

Ví dụ:  Sư bu Sư: Phải hay không phải    ( bằng với “Sư...... ma?)

  Chuy bu Chuy : Đi hay không đi

  Lái bu Lái: Đến hay không đến

  Chua bú Chua: Làm hay không làm

  Ai bu Ai: yêu hay không yêu

+ Đối với động từ hai âm tiết: 

Xỉ hoan: Thích

Lặp lại theo công thức : Xỉ bu Xỉ hoan: Thích hay không thích

Ví dụ: Ní xỉ bu xỉ hoan Hóa dủy? Bạn có thích tiếng Hoa không?

Luyện tập: Hãy đọc các câu sau:

Tha sư Cung rấn ma?

Nỉ sư Xuế sâng ma?

Tha sư bú sư chú trảng?

Nỉ mân sư khoai chi ma?

Hãy chuyển những câu trên sang một dạng hỏi khác.

Bài 11: Nói số người trong gia đình

I/ Từ vựng

Cha: Nhà, gia đình

Cha thính: Gia đình

Khẩu: Miệng, 

Khẩu rấn: Miệng ăn, nhân khẩu (ở đây nói số người)

Diểu: Có

Hớ: Và (Liên từ)

Cưa: Cái, con (lượng từ dùng cho người)

Tua sảo: Bao nhiêu

II/ Động từ “diểu”

Diểu: Có

Diểu là một động từ đặc biệt, không giống với những động từ khác ở chỗ, phủ định của Động từ khác

thì thêm “bu” vào trước, còn phủ định của “diểu” là thêm “mấy” vào trước.

Mấy diểu: Không có

Chúng ta dùng “diểu” để nói ai đó có cái gì. Và phủ định dùng “mấy diểu”:

Ví dụ: Ủa diểu cưa cưa: Tôi có anh trai

  ủa mấy diểu mây mậy: Tôi không có em gái

  Ủa diểu chén. Tôi có tiền

  Ủa diểu su: Tôi có sách

+ Ở dạng câu hỏi có hai cách:

Thứ nhất là sử dụng ma đặt cuối câu.

Ví dụ: Ní diểu cưa cưa ma? Bạn có anh trai không?

Thứ 2 là lặp lại động từ thành : diểu mấy diểu

Ví dụ: Ní diểu mấy diểu cưa cưa? Bạn có anh trai không?

+ Trả lời: Chúng ta dùng :Diểu  để nói :Có

             Mấy diểu để nói : Không có

III/ Để hỏi số người trong gia đình

Dùng mẫu: Nỉ cha diểu chí khẩu rấn? Gia đình bạn có mấy người?

Hoặc:          Nỉ cha diểu chỉ cưa rấn?

Khi trả lời cho câu hỏi này. Bạn nói:

  Ủa cha diểu + số người + khẩu rấn. Gia đình tôi có

Hoặc:   Ủa cha diểu + số người + cưa rấn.

Ví dụ: Ủa cha diểu ú khẩu rấn, ủa baba, mama, cưa cưa, ủa hớ ủa mây mậy.

  Gia đình tôi có 5 người, bố, mẹ, anh trai, tôi và em gái.

  Nỉ cha diểu chỉ cưa rấn? Nhà bạn có mấy người?

  Ủa cha diểu sư cưa rấn. Nhà tôi có 4 người.

IV/ Luyện tập

Hãy hỏi xem gia đình của  nhau có bao nhiêu người, bao gồm những ai?

Bài 12: Hỏi nghề nghiệp

I/ Từ vựng

Cung rấn: Thợ hàn

Ten cung: Thợ điện

Mu cung: Thợ mộc

Suẩy ten cung: Thợ điện nước

Núng mín: Nông dân

Trung thén: Làm ruộng (cấy lúa)

Chua sâng y: Làm buôn bán

Chứ doén: Nhân viên

Y sâng: Bác sỹ

Sư chi: Lái xe

Chua : Làm

Cung chua: Công việc

Sấn mơ: Gì, cái gì

Sấn mơ cung chua: Công việc gì (nghề gì)

Chua sấn mơ: Làm gì?

II/ Cách hỏi nghề nghiệp

Mẫu câu: Nỉ chua sấn mơ cung chua? Bạn làm nghề gì?

Bạn có thể thay thể đại từ “nỉ” bằng những từ khác

Ví dụ: Tha chua sấn mơ cung chua? Anh ấy làm nghề gì?

  Nỉ ba ba chua sấn mơ cung chua? Bố bạn làm nghề gì?

  Ní lảo púa chua sấn mơ cung chua? Bà xã bạn làm nghề gì?

+ Trả lời: Chủ ngữ + Sư + Nghề nghiệp

Ví dụ: Nỉ chua sấn mơ cung chua.? Bạn làm nghề gì/

  Ủa sư cung rấn. Tôi là công nhân

  Nỉ lảo cung chua sấn mơ cung chua? Chồng chị làm gì?

  Ủa lảo cung sư núng mín. Chồng tôi là nông dân.

III/ Hỏi công việc thường ngày

Từ “chua” là một động từ, có nghĩa là “làm”. Từ “cung chua” là một danh từ có nghĩa là “công việc”.

Nỉ chua sấn mơ? Bạn làm gì?

Chúng ta học thêm hai phó từ nữa :

Xẻng: Muốn

Bu xẻng: Không muốn

Giao: Cần, phải.

Bú giao: Không phải, không cần, đừng

Ví dụ: Ní xẻng chua sấn mơ? Bạn muốn làm gì? 

  Ủa giao chua sấn mơ? Tôi phải làm gì?

  Nỉ bú giao chua. Bạn không phải làm

  Mính then nỉ giao lái chua. Ngày mai bạn phải đến làm.

Chúng ta có cách hỏi khác:

  Ủa tợ cung chua sư sấn mơ? Công việc của tôi là gì?

  Tha tợ cung chua sư sấn mơ? Công việc của anh ấy là gì?

  

Bài 13: Đại từ chỉ thị Đây, Kia

I/ Từ vựng

Trơ: Đây (chỉ gần)

Na: Kia (chỉ xa)

Trơ sư: Đây là

Na sư: Kia là

Su: Sách

Bẩn chự: Vở ghi

Bỉ: Bút

Doén chu bỉ: Bút bi

Chen chư bỉ: Bút lông

Chua chự: Bàn

Ỷ chự: Ghế

Khả: Thẻ Cn

Múa thua chưa: Xe máy

Chẻo tha chưa: Xe đạp

Sẩu chi: Điện thoại Di động

Tung xi: Đồ vật

II/ Mẫu câu với từ “Sấn mơ”: Gì , cái gì

Trơ sư sấn mơ tung xi? Đây là cái gì ?

  Na sư sấn mơ tung xi? Kia là cái gì?

+ Trả lời: Trơ sư + Đồ vật

Hoặc:        Na sư + Đồ vật

Ví dụ: Trơ sư su: Đây là sách

  Na sư bẩn chự. Kia là vở

Khi chúng ta chưa biết một đồ vật nào đó, chúng ta có thể hỏi người khác xem đó là đồ vật gì, theo

mẫu : Trơ sư (na sư) sấn mơ tung xi? (Đây là cái gì?). Cách hỏi này sẽ giúp bạn học từ vựng một cách

rất nhanh và thực tế. 

Tuy nhiên, nếu đã biết đồ vật đó là gì rồi, ví dụ như chúng ta khi nhìn thấy một cuốn sách, chắc chắn

sẽ biết đó là sách, không cần phải hỏi “sư sấn mơ tung xi” nữa. Nhưng chúng ta lại không biết sách gì,

khi đó chúng ta sử dụng đại từ “sấn mơ” đặt trước danh từ “su” làm định ngữ cho danh từ đó.

“sấn mơ su” : sách gì 

Trơ sư sấn mơ su? Đây là sách gì? 

Câu trả lời sẽ là “sách tiếng Anh” hay là “sách tiếng Hoa” ....

Ví dụ khác: Trơ sư sấn mơ bỉ? Đây là bút gì ?

          Trơ sư doén chu bỉ: Đây là bút  bi.

III/ Dùng Trơ sư, Na sư để giới thiệu

Ví dụ: Trơ sư Oáng chinh lỷ: Đây là giám đốc Vương

  Na sư láo bản: Đó là Ông chủ

  Trơ sư ủa cưa cưa. Đây là anh trai tôi

IV/ Cách nói sở hữu bằng cách dùng trợ từ kết cấu “Tợ”

Khi muốn nói cái gì của ai ta dùng công thức sau: 

Chủ thể + Tợ + sở hữa của chủ thể

(Ở đây chỉ quan hệ sở hữu, phụ thuộc và hạn định)

Ví dụ: Ủa tợ bỉ: Bút của tôi

  Ủa tợ su: Sách của tôi

  Tha tợ bẩn chự: Vở của anh ấy

  Tha tợ khả: Thẻ của cô ấy

  Ủa tợ cung sư: Công ty của tôi?

Tuy nhiên đối với những quan hệ thân thiết như với những người thân trong gia đình, chúng ta có thể

bỏ “tợ” đi.

Ví dụ: Ủa ba ba: Bố của tôi

  Ủa mây mậy: Em gái của tôi

  Ủa lảo púa: Vợ của tôi

Luyện tập: Hãy nói những câu sau:

  Trơ sư ủa tợ bỉ

  Na sư nỉ tợ su

Bài 14: Cách nói giờ

I/ Từ vựng

Tẻn: Giờ

Phân trung: Phút

Xẻo sứ: Tiếng đồng hồ

Trung thấu: tiếng đồng hồ

Ban: Nửa, rưỡi

Lẻng: Hai

Cưa: Cái (lượng từ của Trung thấu và xẻo sứ)

Ý cưa xẻo sứ: Một tiếng đồng hồ

Lẻng cưa xẻo sứ: Hai tiếng đồng hồ

Xen chai: Bây giờ, hiện tại

II/ Cách hỏi giờ

Mẫu câu:     Xen chai chí tẻn? Bây giờ là mấy giờ ?

Trả lời: 

    Xen chai + giờ + tẻn + phút + phân trung 

Ví dụ: Xen chai chí tẻn ? Bây giờ là mấy giờ?

  Xen chai ú tẻn . Bây giờ là 5 giờ.

+ Một số cách nói giờ:

  Đối với già chẵn: Thêm “tẻn” vào sau số giờ

Ví dụ: Sứ tẻn: 10 giờ

  San tẻn: 3 giờ

  Sứ ơ tẻn: 12 giờ

Đối với giờ lẻ:

  Giờ + Phút

Ví dụ:  Sứ tẻn ơ sứ phân trung: 10 giờ 20

  Sư tẻn ủ phân trung: 4 giờ 5 phút

  Ú tẻn san sứ ủ phân trung: 3 giờ 35 phút

Chú ý: khi nói phút chúng ta cũng có thể bỏ chữ “trung’ chỉ cần nói “phân”

Ví dụ: Chi tẻn sư sứ phân: 7 giờ 40 phút

+ Cách nói giờ rưỡi: Giờ + Ban

Ví dụ: chiếu tẻn ban: 9 giờ rưỡi 

  Sứ yi tẻn ban: 11 giờ rưỡi.

Để phân biệt giờ vào buổi sáng hay chiều hay tối, chúng ta thêm các từ chỉ thời gian vào trước

Ví dụ: Trảo sang ba tẻn: 8 giờ sáng

  Mính then trảo sang sứ tẻn sứ ủ phân: 10 giờ 15 phút sáng ngày mai

  Chin then oản sang chiểu tẻn ban: 9 giờ 30 phút tối nay.

III/ Một số từ chỉ công việc hàng ngày

Chỉ choáng: Ngủ dậy

Chư phan: Ăn cơm

Sang ban: Đi làm

Xa ban: Tan ca

Chuy sư chảng: Đi chợ

Mải tung xi: Mua đồ

Chua phan: Nấu cơm

Xí trảo: Tắm

Xỉ y phu: Giặt quần áo

Khan ten sư: Xem ti vi

Xuế Hóa dủy: Học tiếng Hoa

Chuy Oán: Đi chơi

Suây cheo: Ngủ

IV/ Nói mấy giờ làm gì

Nỉ chí tẻn chỉ chuáng? Bạn mấy giờ ngủ dậy? 

Ủa ú tẻn ban chỉ chuáng. Tôi 5 rưỡi ngủ dậy

Nỉ chí tẻn suây cheo? Mấy giờ bạn đi ngủ?

Ủa oản sang sứ yi tẻn suây cheo. Tôi buổi tối 11 giờ đi ngủ.

Chú ý: Khi muốn nói làm gì vào lúc nào (mấy giờ) thì thời gian phải luôn đặt trước động từ

  Chủ ngữ + thời gian+ Động từ 

Ví dụ: Ủa trảo sang chi tẻn sang ban. Buổi sáng 7 giờ vào làm việc

    Thời gian         ĐT 

Bài 15: Cách dùng trạng ngữ chỉ địa điểm

Tôi làm việc ở Công ty Hung Yi

I/ Giới từ “chai” : ở , tại, 

“chai” đặt trước một từ chỉ nơi chốn , địa điểm tạo thành trạng ngữ chỉ địa điểm.

Trạng ngữ phải luôn được đặt trước động từ trong câu.

Chẳng hạn chúng ta muốn nói: “Tôi làm việc ở Công ty Hung Yi” thì trong tiếng Hoa phải được nói

theo thứ tự sau:

Tôi + ở Công ty Hung yi + Làm việc

“Làm việc” là một động từ, và “ở” là giới từ đặt trước “Công ty Hung yi” tạo thành một trạng ngữ chỉ

địa điểm. Trạng ngữ chỉ địa điểm luôn đặt trước động từ.

+ Từ vựng

Thai pính: Thái Bình

Hớ nây: Hà Nội

Thái Oan: Đài Loan

Thái Bẩy: Đài Bắc

Bẩy Chinh: Bắc Kinh

Cung sư: Công ty

Cha: Nhà

Xuế xeo: Trường học

Xeng xa: Quê

+ Một số ví dụ 

  Ủa chai Thai Pính cung chua:Tôi làm việc ở Thái Bình

  Ủa chai xuế xeo xuế Hóa dủy: Tôi học tiếng Hoa ở trường học

  Ủa chai cha khan ten sư. Tôi ở nhà xem ti vi

  Tha mân chai Húng Yi cung sư sang ban.  Các anh ấy làm việc ở Công ty Hung Yi

  Tha trung ủ chai cha chư phan. Buổi trưa anh ấy ăn cơm ở nhà.

II/ Dùng “chai nả” : Ở đâu để hỏi địa điểm

“chai nả” cũng là một trạng ngữ chỉ địa điểm, có nghĩa là ở đâu, Chúng ta dùng để hỏi địa điểm.

Công thức: Chủ ngữ + Chai nả + Động từ?

Ví dụ: Nỉ chai nả cung chua? Bạn làm việc ở đâu?

  Nỉ chai nả xuế Hóa dủy? Bạn học tiếng Hoa ở đâu?

  Nỉ chai nả chư phan? Bạn ăn cơm ở đâu?

“chai nả’ có một cách đọc khác là “ Chai ná lỉ” nghĩa không thay đổi

Ví dụ: Nỉ chai ná lỉ mải tung xi? Bạn mua đồ ở đâu?

  Ủa chai sư chảng mải tung xi. Tôi mua ở siêu thị.

III/ Ở đây, Ở kia

Trơ : Đây (đọc uốn lưỡi)

Na: Kia (Đọc uỗn lưỡi)

Chai trơ = Chai trơ lỉ: Ở đây

Chai na = Chai na lỉ: Ở kia

Chai nả = Chai ná lỉ : Ở đâu

+ Một số ví dụ: 

  Nỉ chai nả ? Bạn ở đâu? 

  Ủa chai trơ (ủa chai trơ lỉ): Tôi ở đây.

  Ủa tợ su chai nả? Sách của tôi ở đâu?

  Nỉ tợ sư chai na (na lỉ). Sách của bạn ở kia.

  Xí sẩu chen chai nả? Nhà vệ sinh ở đây? 

  Xí sẩu chen chai na lỉ. Nhà vệ sinh ở kia.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 19                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 16: Tôi biết nói một chút tiếng Hoa

I/ Từ vựng

Huây: Biết 

Thinh: Nghe

Sua: Nói

Chẻng: Nói

Tú: Đọc

Xỉa: Viết

Han chư: Chữ Hán

Tinh li: Khả năng nghe

Khấu dủy: Khẩu ngữ

Liếu li: Lưu loát

Cha: Kém

Khoai: Nhanh

Man: Chậm

Beo chuẩn: Chuẩn

Pha in: Phát âm

Tủng

Chinh chụ: Rõ ràng

Chai sua: Nói lại

Ý ben: Một lần 

Y tẻn: Một chút

Y ten tẻn: Một tý ty.

II/ Động từ “Huây”: Biết

“Huây” là biết thông quá quá trình học tập rèn luyện. chỉ khả năng của bản thân.  “Huây” khác với từ

“Chư tao” chỉ là “biết “ một thông tin nào đó.

Khi muốn nói biết làm một điều gì đó ta dùng công thức sau: 

Cấu trúc câu: Chủ ngữ + Huây + Động từ + Tân ngữ 

Ví dụ: Ủa huây sua Hóa dủy. Tôi biết nói tiếng Hoa

  Ủa huây xỉa Han chự. Tôi biết viết chữ Hán.

  Ủa huây chang cưa . Tôi biết hát.

+ Dạng phủ định là “Bú huây” : Không biết

Cấu trúc câu: Chủ ngữ + bú huây + Động từ + Tân ngữ 

Ví dụ: Ủa bú huây sua Hóa dủy. Tôi không biết nói tiếng Hoa

  Ủa bú huây xỉa chư. Tôi không biết viết chữ.

+ Dạng câu hỏi: Chúng ta vẫn có hai cách hỏi

Thứ nhất dùng từ “ma” đặt  cuối câu.

Ví dụ: Nỉ huây sua Inh sủy ma? Bạn biết nói tiếng Anh không?

  Ủa bú huây. Tôi không biết

Thú 2 đó là lặp lại động từ huây theo mẫu : Huây bú Huây

Ví dụ: Nỉ huây bú huây tả ten nảo? Bạn có biết đánh máy vi tính không?

  Ủa huây tả ten nảo. Tôi biết đánh máy vi tính

  Nỉ huây bú huây chua? Bạn có biết làm không?

  Ủa huây chua. Tôi biết làm.

Luyện tập với các từ sau theo mẫu “Huây” hoặc “Huây bú huây”.

Hưa chiểu: uống rượu

Khai chưa: :Lái xe

Chủ phan: Nấu cơm

Thi chú chiếu: Đá bóng

Diếu dủng: Bơi

III/ Động từ “Huây” còn để dự đoán một khả năng nào đó, có nghĩa là “có thể, có lẽ”

Ví dụ: Xen chai chi tẻn ban lơ, tha bú huây lái. Bây giờ 7 rưỡi rồi, anh ấy có lẽ không đến.

  Chin then tha huây lai. Hôm nay anh ấy sẽ đến

+ Từ “ chư tao” cũng có nghĩa là biết nhưng không phải chỉ khả năng, mà chỉ biết thông tin nào đó. 

Ví dụ: Nỉ chư tao tha ma? Bạn biết anh ấy không? 

  Ủa bu chư tao. Tôi không biết.  

  Nỉ chư tao tha sư suấy ma?  Bạn có biết anh ấy là ai không?

  Ủa chư tao, Tha sư Oáng chinh lỉ. Tôi biết, Anh ấy là GĐ Vương.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 20                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

IV/Một số câu nói bày tỏ khả năng tiếng Hoa của bạn

Ủa huây sua Hóa dủy yi ten tẻn. Tôi biết nói tiếng Hoa một ít.

Hóa dủy Ủa huây sua yi tẻn. Tôi biết nói một chút tiếng Hoa

Ủa bu tủng nỉ sua sấn mơ. Tôi không hiểu bạn nói gì.

Ủa thinh bu tủng. Tôi nghe không hiểu,

Ủa thinh tủng lơ. Tôi nghe hiểu  rồi

Ủa thinh bu chinh chụ. Tôi nghe chưa rõ.

Ủa chư tao lơ. Tôi biết rồi.

Ủa Hóa dủy thinh li hẩn cha. Khả năng nghe tiếng Hoa của tôi rất kém.

Nỉ sua hẩn liếu li. Bạn nói rất lưu loát

Nỉ sua man y tẻn. Bạn nói chậm một chút.

Nỉ chai sua ý ben. Bạn nói lại một lần nữa.

Bài 17: Cách dùng lượng từ trong tiếng Hoa

Tôi có hai cuốn sách

I/ Từ vựng

Chua chự: Bàn

Ỷ chự: Ghế

Ten sư: Ti vi

Choáng: Giường

Chẻn tao: Kéo

Sấu bẻo: Đồng hồ đeo tay

Ten nảo: Máy vi tính

Múa thua chưa: Xe máy

+ Với mỗi loại đồ vật khác nhau thì đi kèm theo những lượng từ cũng khác nhau. (có khoảng hơn 200

lượng từ). Lượng từ này được dùng phụ thuộc vào đặc tính của từng đồ vật. Không theo một quy tắc

nhất định. Tốt nhất là làm quen và học thuộc dần dần. 

Lượng từ phổ biến nhất là “cưa”: Cái, con, chiếc

Ví dụ: Lượng từ của những từ chỉ người như “xuế sâng”, “rấn” “cưa cưa”, “mây mậy” ... là “cưa”

  Ý cưa rấn: Một người

  Lẻng cưa rấn: Hai người

  Ý cưa men bao: Một cái bánh mì

  Lẻng cưa men bao: Hai cái bánh mì

  Ý cưa mây mậy: Hai cô em gái

  Lẻng cưa mây mậy: Hai cô em gái.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 21                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Lượng từ của tháng, tuần là “cưa”

Ví dụ: Ý cưa duê; Một tháng

  Lẻng cưa duê: Hai tháng

  Ý cưa xinh chi: Một tuần

  Lẻng cưa xinh chi: hai tuần

Lượng từ của sách, vở,.... là “bẩn”: Cuốn, quyển

Ví dụ: Y bẩn su: Một cuốn sách

  Léng bẩn su: hai cuốn sách

  Y bẩn sứ tẻn: Một cuốn từ điển

Lượng từ của bút, ... là “trư” : Cây

Ví dụ: Y chư bỉ: Một cây bút

  Y chư tâng: Một cây đèn

Lượng từ của “giường”, “bàn” là “trang’: Cái

Ví dụ: Y trang choáng: Một cái giường

  Lẻng trang chua chự: Hai cái bàn

Lượng từ của “ghế”...là “bả”: Cái

Ví dụ: Y bá ỷ chự: Một cái ghế

  Y bả tao: Một con dao.

II/ Quy tắc

Lượng từ không giống nhau tùy thuộc vào vật. Ví dụ những vật gì đóng thành tập như dạng sách, vở

thì sử dụng lượng từ “bẩn”. Những vật gì có bề mặt rộng phẳng như cái bàn, cái giường, tờ giấy, cái

chiếu... thì dùng “trang”. Nhưng vật nào có cán có thể cầm gọn trong bàn tay như con dao, cái kiếm,

chay thậm chí cái ghế thì dùng “bả”. Những vật nào nhỏ mà có chiều dài như sợi dây thì dùng “théo”,

ví như sợi dây, con rắn, ...Nếu không biết dùng thế nào, cứ dùng “liều” lượng từ “cưa”. Dù sai nhưng

nói  ra chắc chắn vẫn hiểu.

III/ Phân biệt giữa Lẻng và Ơ

Cả hai từ này đều có nghĩa là : hai

Khi xuất hiện số lượng thì bắt buộc phải có “lượng từ” đứng giữa. 

  Số lượng + Lượng từ + Vật

Từ “ơ’ chỉ dùng khi sau nó không có lượng từ. Còn khi sau nó là “lượng từ” thì phải dùng “lẻng”

Ví dụ: Lẻng cưa xuế sâng: Hai học sinh

Không nói “ Ơ cưa xuế sâng”

           Lẻng chư bỉ: Hai cây bút

Không nói:   ơ chư bỉ: 

Ví dụ: Ủa diểu léng bẩn su: Tôi có hai cuốn sách.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 22                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 18: Cách hỏi phương thức 

      Trơ cưa cung chua chẩn mơ chua? Công việc này làm thế nào ?

I/ Từ vựng

Chư: Ăn

Hưa: Uống

Chua: Làm (một nghĩa khác là “ngồi”)

Sua: Nói 

Chẻng: Nói,giảng

Uân: Hỏi

Huấy tá: Trả lời

Chuy: Đi

Chẩu: Đi

Xỉ: Rửa, giặt

Choan: Mặc

Tai: Đeo, đem

Chẩn mơ: Thế nào, làm sao

Chẩn mơ dang: Như thế nào?

Chẩn mơ lơ: Làm sao vậy?

II/ Mẫu câu hỏi cách thức  

Khi muốn hỏi một sự việc làm như thế nào, chúng ta dùng mẫu câu:

  Chẩn mơ + Động từ :

Ví dụ: Chẩn mơ chua? Làm thế nào?

  Chẩn mơ sua? Nói thế nào?

  Chẩn mơ chư? Ăn thế nào?Chẩn mơ chẩu? Đi thế nào?

Từ “chẩn mơ chẩu” chỉ dùng khi chúng ta hỏi đường. 

Ví dụ: Chuy sư chảng chẩn mơ chẩu? Đi siêu thị thì đi thế nào?

  Chuy sang ten (cửa hàng) chẩn mơ chẩu? Đi cửa hàng đi thế nào?

“ Chẩn mơ “ đặt trước động từ để hỏi về cách thức thực hiện động tác đó?

  Trơ cưa cung chua chẩn mơ chua? Công việc này làm thế nào?

III/ Khi chúng ta muốn hỏi ai đó “ Sao lại không....?” Chúng ta sử dụng mẫu sau: 

Chẩn mơ + Bu + Động từ ?

Ví dụ: Chẩn mơ bu chua? Sao lại không làm ?

  Chẩn mơ bú sua hoa? Sao lại không nói?

  Chẩn mơ bu chư phan? Sao lại không ăn cơm?

  Chẩn mơ bú chuy? Sao lại không đi?

+ Khi sử dụng cách hỏi “Chẩn mơ + Bu + Động từ” thường là nhấn mạnh muốn biết lý do “ Làm sao

lại không?” chứ không đơn giản là hỏi lý do.

Nếu chỉ để hỏi lý do, chúng ta có từ “ Uây sấn mơ” : Vì sao, Tại sao

  Ví dụ: Nỉ Uây sấn mơ bu lái sang ban? Tạo sao anh  không đến làm việc?

Nhưng:   Ní chẩn mơ bu lái sang ban? Làm sao lại không đến làm việc?

(Lẽ ra hôm nay bạn phải đến làm, tại sao bạn lại không đến? Ở đây muốn nhấn mạnh vào lý do mà

người hỏi cho rằng đó là lý do không chính đáng).

III/ Một số mẫu câu hay dùng với từ “Chẩn mơ”

Chẩn mơ dang? Như thế nào?

Nỉ khan, chẩn mơ dang? Anh xem, thế nào?

Nỉ chẩn mơ lơ? Bạn sao vậy? (Muốn hỏi khi thấy người khác có biểu hiện bất thường)

Ví dụ: Ní chẩn mơ lơ? Bạn làm sao vậy? 

  Ủa thấu thung. Tôi đau đầu

  Ủa mấy sơ: Tôi không sao.

Ní chẩn mơ chư tao? Sao bạn lại biết? (Thấy lạ)

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 23                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 19: Khi nào, Lúc nào

  Nỉ sấn mơ sứ hâu xa ban? Khi nào bạn tan ca?

I/ Từ vựng

Sứ hâu: Lúc, khi

Sấn mơ sứ hâu? Khi nào, lúc nào

Tẻn: Giờ

Chí tẻn: Mấy giờ

Ỷ chén: Trước đây

Ỷ hâu: Sau này

Xen chai: Bây giờ

Mả sang: Ngay lập tức

II/ Mẫu câu

Chúng ta dùng “ Sấn mơ sứ hâu” với nghĩa “Khi nào, lúc nào” để hỏi theo mẫu sau:

  Chủ ngữ + Sấn mơ sứ hâu + Động từ + Tân ngữ: Khi nào làm một việc gì đó?

Ví dụ: Nỉ sấn mơ sứ hâu chư phan? Khi nào thì bạn ăn cơm?

  Nỉ sấn mơ sứ hâu chuy Trung Cúa? Khi nào bạn đi Trung Quốc?

  Nỉ xa ủ sấn mơ sứ hâu xa ban? Chiều khi nào tan ca?

“Sấn mơ sứ hâu” hỏi trong một khoảng thời gian rộng, Khi hỏi trong một khoảng thời gian xác định

nào đó ta có thể dùng từ “chí tẻn” (mấy giờ) để hỏi cho cụ thể hơn.

Ví dụ: Nỉ xa ủ chí tẻn xa ban? Buổi chiều mấy giờ tan ca?

  Ủa ú tẻn xa ban. 5 giờ tan ca.

+ Các ví dụ khác:

  Tha sấn mơ sứ chía huân ? Anh ấy kết hôn khi nào?

  Tha mính nén chía huân, Anh ấy sang năm cưới.

  Nỉ oản sang chí tẻn suây cheo? Buổi tối mấy giờ bạn đi ngủ?

  Ủa sứ y tẻn suây cheo. Tôi 11 giờ đi ngủ.

III/ “Tợ Sứ hâu” : Lúc, khi còn được dùng như một danh từ

Ví dụ: Sang ban tợ sứ hâu: Lúc làm việc (Trong lúc làm việc)

  Xẻo tợ sứ hâu: Lúc nhỏ (có thể bỏ chữ “tợ” chỉ cần nói “xẻo sứ hâu”

  Chư phan tợ sứ hâu: Lúc ăn cơm

  Trung ủ tợ sứ hâu: Lúc buổi trưa

  Ủa chía huân tợ sứ hâu ơ sứ chi suây. Khi tôi kết hôn 27 tuổi.

  Xẻo tợ sứ hâu ủa hấn xỉ hoan oán. Lúc còn nhỏ tôi rất ham chơi.

  Chư phan tợ sứ hâu bú dao sua hoa. Khi ăn cơm đừng nói chuyện.

  Nỉ sấn mơ sứ hâu huấy cha? Khi nào bạn về nhà.

  Xen chai huấy cha. Bây giờ về nhà

  Sấn mơ khai sử (bắt đầu) cung chua? Khi nào bắt đầu làm việc.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 24                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 20: Bao nhiêu , Bao lâu, Bao xa, ...

  Trơ cưa tua sảo chén? Cái này bao nhiêu tiền?

I/ Từ vựng

Tua: Nhiều

Sảo: Ít

Ta: To, Lớn

Xẻo: Nhỏ

Cháng: Dài

Toản: Ngắn

Chiểu: Lâu

Doẻn: Xa

Chin: Gần

Cao: Cao

Ti: Thấp

Hẩn: Rất

Thai: Quá, rất

Thai ta: Quá to

Thai doẻn: Quá xa

Hẩn chin: Rất gần

Hấn xẻo: Rất nhỏ

II/ Cách hỏi sử dụng mẫu câu:  Tua + Tính từ

1.  Tua sảo: Bao nhiêu 

Dùng để hỏi số lượng trên 10.

  Ví dụ: Nỉ cung sư diểu tua sảo cung rấn? Công ty bạn có bao nhiêu công nhân?

    Ní diểu tua sảo chén? Bạn có bao nhiêu tiền?

    

2.  Tua chiểu: Bao lâu

Dùng để hỏi về khoảng thời gian từ lúc phát sinh sự việc đến lúc hỏi.

Ví dụ: Nỉ lái tua chiểu lơ? Bạn đến bao lâu rồi?

  Nỉ chía huân tua chiểu lơ ? Bạn kết hôn bao lâu rồi?

  Tha huấy chuy tua chiểu lơ? Anh ấy về lâu chưa?

  Háo chiểu bú chen lơ? Nỉ hái hảo ma?

  Đã lâu không gặp, Bạn vẫn khỏe chứ?

       3 . Tua doẻn: Bao xa

Dùng để hỏi khoảng cách 

Ví dụ:  Nỉ cha lí trơ  (cách đây) tua doẻn ? Nhà bạn cách đây bao xa?

  Sư chảng lí trơ tua doẻn? Siêu thị cách đây có xa không ?

4.  Tua ta: To bao nhiêu  (To như thế nào?)

Dùng để hỏi kích thước của vật 

Ví dụ: Tha tợ chử chuân  (kích thước) tua ta ? Kích thước của nó to thế nào?

Chúng ta cũng đã sử dụng từ “Tua ta” để hỏi tuổi của một ai đó?

Ví dụ: Nỉ chin nén tua ta? Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

      

     5. Ngoài ra chúng ta còn một số từ khác như “Tua cao”: Cao bao nhiêu? ; “Tua cháng”: Dài bao

nhiêu? 

Từ vựng:  Lí: Cách

       Lí Trơ: Cách đây

       Chúng: Từ

       Tao: Đến

Ví dụ: Chúng nỉ cha tao cung sư tua doẻn: Từ nhà bạn đến Công ty bao xa?

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 25                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 21: Gọi điện thoại

    Nỉ tợ ten hoa hao mả sư tua sảo? Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?

I/ Từ vựng

Uấy, Uẩy: Alô

Tả: Gọi (một nghĩa khác có nghĩa là “đánh”)

Thinh: Nghe

Ten hoa: Điện thoại

Tả ten hoa: Gọi điện thoại

Thinh ten hoa: Nghe điện thoại

Hao mả: Số

Ten hoa hao mả: Số điện thoại

Sẩu chi: Di động

Suấy: Ai

Nín quây xinh: Ông Họ gì?

Chỉnh uân, Nín quây xinh? Xin hỏi Ông Họ gì?

Chỉnh uân, nỉ sư...: Xin hỏi, bạn là....

Trảo: Tìm

Tẩng: Đợi

Tẩng ý xa: Đợi một lát

Tẩng ý huây: Đợi một lát

Chỉnh uân, ní trảo suấy? Xin hỏi, bạn tìm ai?

Trâng láo bản chai ma? Ông chủ Trịnh có đó không?

Tha bú chai. Ông ấy không có ở đây

Ủa chuy trảo tha. Để tôi đi tìm Ông ấy.

Chính tả tha sẩu chi: Xin gọi vào di động của Ông ấy.

II/ Cách nói số điện thoại

Cách nói số điện thoại là đọc từng số một như đọc số đếm.

Ví dụ: 0363.847.905 : Lính san liêu san, ba sư chi chiểu lính ủ

  0984.464.472: Lính chiểu ba sư, sư liêu sư sư chi ơ

Ví dụ: Nỉ diểu ten hoa hao mả ma? Bạn có số điện thoại không?

  Úa diểu, Trơ sư ủa tợ ten hoa hao mả: 0363.847.907

  Tôi có, Đây là số điện thoại của tôi: 0363.847.907

  Ủa mấy diểu ten hoa: Tôi không có điện thoại.

(Vì khi nghe điện thoại hai số “chi” (7) và “yi” (1) có  âm gần giống nhau, để tránh nhầm lần, người

Trung Quốc đọc “yi”(1) thành “giao” nghĩa không thay đổi.

III/ Gọi điện thoại cho ai

  Cẩy + Người được gọi + tả ten hoa

Ví dụ: Ủa cấy ủa mama tả ten hoa. Tôi gọi điện thoại cho mẹ tôi

  Chúa then, tha cấy ủa tả ten hoa. Hôm qua, anh ấy gọi điện cho tôi.

Hoặc cũng có thể nói: Tả ten hoa cẩy + Người được gọi 

Ví dụ: Úa tả ten hoa cẩy tha. Tôi gọi điện cho anh ấy

Bổ sung từ vựng: 

Thung: Thông

  Bú thung: Không thông

  Quan chi: Tắt máy

  Chia ten hoa: Nhấc máy

  Bú chia ten hoa: Không bắt máy

  Suấy tả lái: Ai gọi đến

  Tả bú thung: Gọi không được

  Mấy rấn thinh: Không ai nghe máy

  

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 26                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 22: Mua bán và Tiền tệ

  Nỉ giao mải sấn mơ?

I/ Từ vựng

Mải: Mua

Mai: Bán

Tung xi: Đồ vật

Mải tung xi: Mua đồ

Sang ten: Cửa  hàng

Sư chảng: Siêu thị

Chai: Thức ăn

Phén y: Rẻ

Quây: Đắt

Chin: Cân (0.5 kg)

Cung chin: Cân (1 kg)

Trảo: Trả lại (nghĩa khác của từ này là “tìm”)

Cẩy: Cho, đưa cho

Cấy nỉ chén: Tiền của anh đây

Trảo nỉ chén: Trả tiền thừa cho anh này

Xẻng: Muốn 

Lính chén : Tiền lẻ.

II/ Mẫu câu

  Nỉ giao mải sấn mơ tung xi ? Bạn muốn mua gì?

  Ủa giao mải:Tôi cần mua.....

  Trơ cưa: Cái này...

  Na cưa: Cái kia....

  Trơ cưa tua sảo chén? Cái này bao nhiêu tiền?

  Na cưa tua sảo chén? Cái kia bao nhiêu tiền?

  Nỉ giao mải tua sảo? Bạn cần mua bao nhiêu?

  Ý chin tua sảo chén? Bao nhiêu tiền một cân?

  Y cung chin tua sảo chén? Một cân bao nhiêu tiền?

Chú ý: Người Trung Quốc (ĐL) gọi “ý chin” là “1 cân” nhưng “chin”  chỉ bằng có 0.5 kg, còn “y cung

chin” mới là đủ 1 kg.

  Chủng cung: Tổng cộng

  Ý cung: Tổng cộng

  Ý cung tua sảo chén? Tổng cộng bao nhiêu tiền.

Khi mua những thứ bán bằng cân, bạn có thể hỏi “Y cung chin tua sảo chén” (Một cân bao nhiêu tiền)

hoặc cũng có thể nói “Tua sảo chén y cung chin” (Bao nhiêu tiền một cân?).

Ví dụ: Chúy chự y cung chin tua sảo chén? Quýt bao nhiêu tiền một kg?

  Lẻng khoai y cung chin. Nỉ giao chỉ cung chin? Hai đồng 1kg, Anh cần mấy cân?

Từ vựng: 

Pính của: Táo

Xi qua: Dưa hấu

Máng của: Xoài

Lí chự: Lê  

Xi húng sư: Cà chua

Chu râu: Thịt lợn

Niếu râu: Thịt bò

Chi râu: Thịt gà

Dúy: Cá

  

III/ Một số đồng tiền quen thuộc

Mẩy doén: USD

Thái bi: Đài tệ (Tiền ĐL)

Duê nán bi : VNĐ

Rấn mín bi : Nhân dân tệ

Âu doán: Euro

Rư doén: Yên Nhật

 Chú ý: Lượng từ cho tiền là “khoai” hoặc “doén”, có nghĩa là “đồng”. Thường dùng từ “khoai’.

Ví dụ: Y khoai mẩy doén: 1 USD

  Y bải khoai mẩy doén: 100 USD

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 27                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 23: Cơ thể và Bệnh tật

  Ủa sâng binh lơ. Tôi bị ốm rồi.

I/ Một số bộ phận trong cơ thể 

Thấu: Đầu

Dẻn chinh: Mắt

Lẻn: Mặt

Giá: Răng

Bí chự: Mũi

Ở tua: Tai

Hấu lúng: Họng

Chẻo: Chân

Sẩu: Tay

Chen bảng: Vai

Xi cai: Đầu gối

Quan chía: Khớp

Củ thấu: Xương

Tu chự: Bụng

Xin: Tim

Phây: Phổi

Uây: Dạ dầy

Cháng: Ruột

II/ Một số từ chỉ bệnh tật

Sâng binh: Bị ốm

Pha sao: Sốt

Pha dén: Phát viêm

Cản mao: Cảm mạo

Hứa sậu: Ho

Thung: Đau

Thấng: Đau

Su phu: Dễ chịu

Bu su phụ: Khó chịu

Lây: Mệt

Thấu duyn: Chóng mặt

Nao tu chự: Đau bụng đi ngoài.

III/ Khám bác sỹ

Khan: Xem, khám

Khan y sâng: Khám BS, 

Y Doen: Bệnh viện

Tả chân: Tiêm

Chư giao: Ăn thuống

Xiu xi: Nghỉ ngơi

IV/ Mẫu câu

  Khi bị ốm hãy nói : Ủa sâng binh lơ. Tôi bị ốm rồi (Tôi bệnh rồi)

              Ủa pha sao. Tôi sốt

              Ủa cản mao. Tôi bị cảm

              Ủa hứa sậu : Tôi bị ho

  Khi bị đau ở đâu hãy nói: Ủa + Bộ phận bị đau + Thung (Thấng)

    Ví dụ: Ủa thấu thung. Tôi đâu đầu

      Ủa sẩu thung. Tôi đau tay

V/ Một số câu khác

Nỉ lây ma? Bạn có mệt không ? 

  Nỉ pha sao ma? Bạn bị sốt à?

  Nỉ chẩn mơ lơ? Bạn làm sao vậy?

  Nỉ sâng sấn mơ binh? Bạn bị bệnh gì

VI/ Tôi bị bệnh...

Ủa tứa Uây binh: Tôi bị bệnh dạ dầy

  Ủa tứa xin chang binh. Tôi bị bệnh tim

  Ủa chi quản dén: Tôi bị viêm họng

  Khứa ỷ cấy ủa xiêu xí y then ma? Cho tôi nghỉ một ngày được không?

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 28                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 24: Một số câu thường dùng

Chỉnh sua man y tẻn: Xin nói chậm một chút.

Chỉnh chai sua ý ben. Xin nói lại lần nữa

Chỉnh sua ta sâng y tẻn: Xin nói to một chút

Chỉnh khan ủa chua. Xin hãy nhìn tôi làm

Chỉnh cấy ủa... Xin hãy đưa cho tôi...

Chỉnh cân ủa chua: Xin làm theo tôi

Chỉnh cân ủa chẩu. Xin hãy đi theo tôi

Chỉnh tẩng ý huây (ý xa). Xin hãy đợi một chút

Chỉnh hoan cấy ủa y chư bỉ. Xin hãy đổi cho tôi cây bút

Chỉnh bang máng ý xa. Xin giúp đỡ một chút

Ủa giao hoan lính chén. Tôi muốn đổi tiền lẻ.

Ủa thinh bu tủng. Tôi nghe không hiểu

Ủa bú huây chua. Tôi không biết làm

Ủa khớ ỷ chua. Tôi có thể làm,

Ủa giao phan y. Tôi cần phiên dịch

Chỉnh khoai y tẻn. Xin nhanh một chút.

Chỉnh man y tẻn. Xin chậm một chút

Cản khoai. Mau lên

Bú giao man thuân thuân. Đừng có chậm rề rề

Giao dung thấu nảo chuy xẻng. Phải biết dùng cái đầu mà nghĩ chứ.

Bú giao chẻo lang tang. Đùng có đi lòng vòng. (kiếm cớ)

Cung chua giao rân chân. Làm việc phải chăm chỉ.

Giao phú chúng chú chảng tợ chứ tảo, Phải phục tùng sự chỉ đạo của Tổ trưởng

Giao chuân sẩu chảng quây. Phải tuân thủ nội quy

Bu chuẩn tả cha, châu gien. Không được đánh nhau, hút thuốc.

Xẻo xin. Cẩn thận

Ủa hẩn lây, Tôi rất mệt

Ủa thấu thung, Tôi đau đầu.

Ủa binh lơ, bu nấng sang ban. Tôi ốm không thể đi làm.

Tuây bu chỉ. Xin lỗi

Ủa chí tao lơ. Tôi đến muộn rồi

Tuây bu chỉ, ủa chua lơ. Xin lỗi , tôi sai rồi

Ủa cha siểu sư. Nhà tôi có việc

Ủa diểu sư chính, chỉnh cấy ủa phang cha y then. Tôi có việc bận, xin cho tôi nghỉ một ngày.

Cấy của xiu xí y then hảo ma ? Cho tôi nghỉ một ngày được không?

Mính then ủa diểu sư chính, ủa chỉnh cha yi then. Ngày mai tôi có việc, xin nghỉ một ngày.

Cấy của y trang chỉnh cha tan. Cho tôi một tờ “Giấy xin phép”

Ủa giao chu mấn. Tôi muốn ra cổng.

Chỉnh cấy Ủa y trang “chu mấn tan” . Xin cho tôi một phiếu ra cổng

Tung xi hẩn tua, sẩu chẻo khoai y tẻn. Hàng rất nhiêu, tay chân mau một chút.

Ủa chua trơ dang hảo ma? Tôi làm thế này được không.

Trơ dang khớ ỷ. Như này được rồi.

Trơ dang xính bu xính? Như này có được không.

Bu xính. Không được

Giao ná chuy... Phải đem đi...

Bú sư trơ dang . Không phải như thế này.

Ủa cung chua hái mấy hảo. Công việc của tôi chưa xong.

Ủa cung chua hảo lơ. Công việc của tôi xong rồi.

Ủa xa ban lơ. Tôi tan ca đây. (Tôi về đây)

Ủa huấy chuy lơ. Tôi về đây

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 29                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 25: Khu Công nghiệp Đài Tín và Cơ cấu một Công ty

I/ Từ vựng 

Cung dê: Công nghiệp

Cung dê chuy: Khu Công nghiệp

Thái Xin: Đài Tín

Thái Xin cung dê chuy. 

Khu Công nghiệp Đài Tín

Phú Chinh: Phúc Khánh

Roản Tứa Chinh: Nguyễn Đức Cảnh

II/ Hiện trong Khu CN Đài Tín bao gồm một số Công ty sau:

Húng Yi: Hung Yi  

(Làm : “Thúng chi phúa chuy chán pỉn :

 Sản phẩm đồng mỹ nghệ thờ cúng)

Xin Thái Duê: Tân Đài Việt 

Làm “Chú xí” : Chiếu cói

Chin Chuấn : Ngũ Kim (Formosa)

Ủ Li: Âu Lực

Giáng Xin: Yangshin (Đúc nhôm)

Nén Xinh; Niên Xinh 

Làm “níu chải khu” : Quần bò

Ủ Li Ten chử : Điện tử Ngũ Lập 

Làm “phây chi ở chi” : Tai nghe máy bay

Xin Duê Xinh: Tân Việt Hưng

Làm “chử xeng” : Hộp giấy

Ruây Lai: Pet Life

Làm : Thức ăn cho vật nuôi

Molatec:

Summit:

Thái  xin  Quản  lỷ  trung  xin:  Trung  tâm điều

hành Đài Tín

Cung uẩy huây ban cung sư: Trụ sở làm việc

Ban Quản lý

III/Cơ cấu Công ty

Chứa rân: Trách nhiệm

Diểu xen: Hữu hạn

Chứa rân diểu xen: Trách nhiệm hữu hạn

Củ phân: Cổ phân

Củ phân cung sư: Công ty Cổ phần

Tủng sư trảng: Chủ tịch HĐQT

Củ tung: Cổ Đông

Chinh lỉ: Giám đốc

Chủng chinh lỉ: Tổng GĐ

Phu Chinh lỉ: Phó GĐ

Phu chủng chinh lỉ: Phó tổng GD

Tru lỉ: Trợ lý

Mi su: Thư ký

Khoai chi chảng: Kế Tóan trưởng

Phan Y: Phiên Dịch

Sẩu  Uây: Bảo vệ

Bảo Uây: Bảo vệ

Sẩu uây trảng: Tổ trưởng Tổ BV

Cháng trảng: Xưởng trưởng

Ban trảng: Ca trưởng

Chú trảng: Tổ trưởng

Phu chú trảng: Tổ phó

Cung rấn: Công nhân

Doén cung: Công nhân

Sư phu: Chuyên gia kỹ thuật

Phu chứa rấn: Người phụ trách

Láo bản: Ông chủ

Uẩn pháng chứ doén: Nhân viên văn phòng

Can bu: Cán bộ

Sư chi: Lái xe

Sang quản: Thủ kho

Han cung: Thợ Hàn

Ten cung: Thợ điện

Chi su doén: Nhân viên kỹ thuật

Chủ phan: Nấu cơm

Zá u: Tạp vụ

IV/ Giải thích thêm

  Đối với các từ chỉ chức vụ ta thêm từ “phu’ (Phó) vào trước để chỉ Phó:...

Ví dụ: Phu Chinh lỉ: Phó Giám đốc

  Phu chú trảng: Tổ phó

  Phu Chủ xí: Phó chủ tích

  Phu khưa trảng: Phó trưởng phòng

Hoặc thêm từ “trảng” vào sau để nói “Trưởng....

Ví dụ: Sẩu uây trảng: Tổ trưởng tổ bảo vệ

  Sấng chảng: Chủ tịch tỉnh

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 30                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 26: Một số từ vựng dùng cho Văn phòng

I/ Từ vựng

Trứ doén: Nhân viên

Cung sư trứ doén: Nhân viên công ty

Ban cung sư: Văn phòng

Uấn pháng: Văn phòng (cách này chỉ thấy dùng

ở Hung Yi)

Ten nảo: Máy vi tính

Chua ten nảo: Ngồi máy vi tính

Sử dung: Sử dụng

Ten hoa: Điện thoại

Tá bảo chi: Máy in

Phu In chi: Máy Phô tô

Chóan chân : Fax

Chóan chân chi: Máy Fax

Sang Oảng: Vào mạng

Léo then: Nói chuyện (Chat)

Chử: Giấy

In: In

Ỉnh in: Phô tô

Tinh shu chi: Máy dập ghim

Chử: Thước

Tả: Đánh, gõ

Chua chự: Bàn

Ỷ chự: Ghế

Châu thi: Ngăn bàn

Bu chự: Sổ khi chép

Bỉ: Bút

Doén chu bỉ: Bút bi

Chen chư bỉ: Bút lông

Gang bỉ: Bút sắt

Chen bỉ: Bút chì

Tâng chi: Ghi chép

Chen chư: Ký tên

Cai in: Đóng dấu

Chua sang: Trên bàn

Châu thi lỉ : Trong ngăn bàn

II/ Một số mẫu câu

要严格遵守时间。

Be punctual!

Giao dén cứa chuân sẩu sứ chen: 

Phải nghiêm khắc tuân thủ thời gian

Yes, sir.(是,知道了。) 

Sư, Trư tao lơ. Vâng, tôi biết rồi

你又迟到了。 

You are late again. 

Nỉ diêu chứ tao lơ: Bạn lại đến muộn rồi

我只迟到了5分钟。 

I was only five minutes late.

Úa trử chứ tao ủ phân trung. 

Tôi chỉ muộn có 5 phút.

打出勤卡了吗? 

Did you punch in (out)?

Tả chu chín khả lơ ma?

Đã bấm thẻ chấm công chưa?

我有好多事要干。

I've got so much to do.

úa diểu hảo tua sư giao can. 

Tôi có rất nhiều việc phải làm

I'm extremely busy. (我非常忙。)

Ủa phây cháng máng.

Tôi rất bận.

我已经结束那项工作了。 

I'm done with the work.

Ủa ỷ chinh chía su na xeng cung chua lơ.

Tôi đã hoàn thành phần công việc đó rồi.

You're kidding! (你不是在开玩笑吧!)

Nỉ bú sư chai khai oán xeo ba.

Không phải bạn đang đùa đấy chứ.

请把这个订在一起。

Please staple these together.

Chính bả trơ cưa tinh chai y chỉ. Xin ghim cái này lại với nhau.

我想复印机是没纸了。 

I think it ran out of paper

Ủa xẻng phu in chi sư mấy chử lơ.

Tôi nghĩ máy phô tô hết giấy rồi

我们休息一会儿吧。

Let's take a break.

Ủa mân xiu xí ý huây ba.

Chúng ta giải lao một lát đi

您想喝杯咖啡吗? 

Would you like some coffee?

Ní xẻng hưa bây ca fây ma?

Sếp có muốn dùng ly Cafe không?

快到午饭时间了。

It's almost lunchtime.

Khoai tao ủ phan sứ chen lơ. 

Sắp đến giờ ăn cơm trưa rồi.

Let's get down to work. (我们开始工作吧。) 

Ủa mân khai sử cung chua ba.

Chúng ta bắt đầu làm việc thôi

你应该更加努力工作。

You'd better work harder.

Nỉ inh cai câng cha nủ li cung chua.

bạn phải cố gắng làm việc hơn nữa.

How's work? (工作怎么样?)

Cung chua chẩn mơ dang?

Công việc thế nào?

现在我不能放下这个工作。

I can't leave this job at the moment.

Xen chai ủa bu nấng phang xa trơ cưa cung chua.

Bây giờ tôi không thể bỏ công việc này được.

打起精神来。

Pull yourself together

Tá chỉ chinh sấn lái.

Phải phấn chấn lên. (Có tinh thần một chút).

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 31                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 27: Những từ chỉ nghiệp vụ cho Nhân viên Văn phòng

I/ Tài liệu Công ty

Thấu chư trứ chao: Giấp phép đầu tư

Chia sao tan: Giấy giới thiệu

Hu chao: Hộ chiếu

Chuy liếu trâng: Giấy tạm trú

Sân phân trâng: Chứng minh thư

Chu mấn tan: Giấy ra cổng

Chỉnh cha tan: Giấy xin phép

Chu chín khả: Thẻ chấm công

Hoa feo : Hóa đơn

Hứa thúng: Hợp đồng

Láo tung hứa thúng: Hợp đồng lao động

II/ Một số từ liên quan đến Thuế

Suây: Thuế

Chẻo suây: Nộp thuế

Thuây suây: Hoàn thuế

Châng trứ suây: Thuế V.A. T

Sủa tứa suây: Thuế thu nhập

Suây hao mả: Mã số thuế

Húng hoa feo: Hóa đơn đỏ

Xỉa hoa feo: Viết hóa đơn

Bu hán suây: Không bao gồm thuế

Hán suây: Bao gồm thuế

Tả suây: Đánh thuế

Suây u chúy: Cục thuế

Cha mu bẻo: Bảng giá

Tả chứa: Triết khấu

 bải phân chư ơ sứ: 20%

III/ Một số từ liên quan đến Lương

Cung chư: Lương, tiền công

Xin suẩy: Tiền lương

Chân thia: Tiền phụ cấp

Cha ban phây: Tiền tăng ca

Dê ban phây: Tiền trực đêm

Chẻng chin: Tiền thưởng

Choén chín chẻng chin: Tiền thưởng chuyên

cần

Chản leng chẻng chin: Tiền thưởng sản lượng

Soan xin suẩy: Tính lương

Phu xin suẩy: Trả lương

Lỉnh xin suẩy:Lĩnh lương

Pha xin suẩy: Phát lương

Khâu: Trừ

Phá: Phạt

Téo xin: Tăng lương

IV/Một số tiền phí.

Chư lái suẩy phây: Tiền nước máy

Ten phây: Tiền điện

Oảng lu phây: Tiền vào mạng 

Ten hoa phây: Tiền điện thoại

Phu in phây: Tiền Photo

Sẩu chi ten hoa phây: Tiền ĐT DĐ

Lu tâng ten phây: Tiền đèn đường

La chi phây: Tiền rác

Cung huây phây: Phí Công đoàn

Chú lỉ phây suẩy phây: Tiền xử lý nước thải

Húng bao: Phong bì 

Chưa phây: Tiền xe

Ben tang phây: Tiền cơm hộp

V/ Một số tên các cơ quan của Thái Bình

Sưa huây báo xẻn: Bảo hiểm xã hội

Y léo báo xẻn: Bảo hiểm YT

Láo tung chúy: Sở lao động

Cung huây: Công đoàn

Cung an: Công an

Chinh chi cung an: Công an Kinh tế

Xeo pháng cung an: Công an PCCC

Hoán chinh cung an: Công an môi trường

Gien soan: Kiểm toán

Hải quan: Hải quan

Thủng chi chúy: Cục thống kê

Cung quản chúy: Ban quản lý KCN

Cung uẩy huây: Ban quản lý KCN

Ín háng: Ngân hàng

Diếu chúy: Bưu điện

Y Doen: Bệnh viện

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 32                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 28: Bộ phận Xưởng Đúc

I/ Những từ liên quan đến xưởng Đúc

Phan xa: Xưởng đúc

Chá cung: Công nhân phổ thô

Chi su doén: Công nhân kỹ thuật

Thao xeng: Đặt giằng

Chua xa múa: Làm khuôn cát

In xa xin: Làm lõi cát

Tả chuấy khẩu: Đập ba via

Lu thúng: Quyay đồng

Sai xa: Sàng cát

Sai xa chi: Máy sàng cát

Xa xin: Cát bọc nhựa

Múa chuy: Khuôn mẫu

Lủy múa: Khuôn nhôm

Thỉa múa: Khuôn sắt

Gia bản: Bản ép

Thỉa chuấy: Búa sắt

Chản chự: Xẻng

Chua múa: Làm khuôn

Chua múa chi: Máy làm khuôn

Sâng lú: Đốt lò

Rúng thúng: Nấu đồng

Lú: Lò, mẻ

Xí: Thiếc

Thúng: Đồng

Lủy: Nhôm

Thỉa: Sắt

Chá thúng: Đồng vụn

Thúng khoai: Đồng thỏi

Hây diếu: Dầu F.O

Theo : Chọn

Thao hua: Chọn hàng

Hảo: Được

Hoai: Hỏng

Quan: Đổ

Quan thúng suẩy: Đổ đồng

Tao thúng suẩy: Đổ đồng

Cheo hua: Giao hàng

Pâu tung: Lỗ thủng

Púa: Mỏng

Hâu: dầy

Trung leng: Trọng lượng

Tẻn: Đếm

II/ Bộ phận Hàn

Han cung: Thợ hàn

Han: Hàn

Ten hen: Hàn điện

Giả han: Hàn Argon

Phâng Ỏa sư han: Hàn Oxi

Ỏa sư: Gas

Tủ ỏa sư: Khí đất đèn

Phâng Ỏa sư: Khí Oxi

Giả chi (bẻn thí): Khí Argon

Pính: bình

Khung pính: Vỏ bình

Han théo: Que hán

Phấng xa: Hàn the

Tả hủa chi: Bật lửa

ỏa sư khai quan: Van Gas

Quan: Đóng

Khai: Mở

Lẩng: Lạnh, 

Léng: Nguội

Rưa: Nóng

Thang: Bỏng

III/ Nhập vật tư Gas và Đất đèn

Chin: Nhập

Xa xin ỏa sư: Gas (Việt xô Gas)

Thủ: Đất

Phâng: Oxi

Bang: Cân

Cung chin: Cân (kg)

Cung lẻng: Lạng

Hao mả: Mã số

Khung pính hao mả: Mã số bình

Khâu: Trừ

Cha: Cộng

Chấng ỷ: Nhân

Chú ỷ: Chia

Cha cứa: Giá cả

Trảng cha: Tăng giá

Tia cha: Giảm giá

Thuây huấy: Trả về

Sâng xa: Còn thừa

Phu chén: Trả tiền

Soan chén: Tính tiền

Ỏa sư lái: Gas đến

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 33                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 29: Bộ phận Xưởng Tiện

I/ Một số từ liên quan đến Xưởng Tiện

Chưa choáng: Máy tiện, xưởng Tiện

Chưa tao: Dao Tiện

Dang bẩn: Hàng mẫu

Múa chuy: Gá, khuôn

Chứa giá: Tiện răng

Chưa lỉ men: Tiện bên trong

Chưa oai men: Tiện bên ngoài

Pua teo: Rách

Toan teo: Gẫy, đứt

Thai púa: Mỏng quá

Bú trâng: Không chuẩn

Oai: Lệch

Xía: Lệch

Chá Chỉn: Kẹp chắc

II/ Mài đục khoan

Teo khưa: Đục khắc

Hoa uấn: Hoa văn

Múa: Mài

Múa râu li: Mài Ba via

Múa pính: Mài bằng

Múa sứ: Đá mài

Múa chưa tao: Mài dao tiện

Choan tung: Khoan lỗ

Choan uẩy: Mũi khoan

Choan thấu: Muĩ khoan

Cung giá: Làm ren

Cung giá bang: Cây làm răng

Cưa: Cắt

Ten han: Hàn điện

Han xí: Hàn thiếc

Cưa sứ: Đá cắt

Khung gia chi: Máy nén khí

Chỉ chự: Tô vít

Lúa sư: Ốc vít

Hoai teo: Hỏng

Chưa hoai lơ: Tiện hỏng rồi

Húng tỉ chi: Sơn chống rỉ (sơn đỏ)

Cai: Nắp

Tỉ: Đế

Ở tua: Tai

III/ Các chủng loại sản phẩm và bộ phận cấu thành

Phúa lú: Phật lư (bát nhang)

Chủ lú: Tổlư

Chinh lú: Thịnh lư (đỉnh)

Sư của phán: Đĩa hoa quả

Hoa pính: Bình hoa

Ba qua: Bát quái

Chá bây: Ly

Chiểu pính: Bình rượu

Cung bây: Đài nước

Xeng thủng: Ống hương

Mấn sấn: Thần tài

Hú lú: Hồ lô

Lính chung: Chuông vải

Teo chung: Chuông treo

Bu chung: Chuông vải

Chen hứa: Tồn (F)

Tâng: Đèn

Chú thái: Chân nến

Hưa: Hạc

Quây hưa: Rùa hạc

Thúng Chinh: Khánh đồng

Xeng hoán phán: Đĩa hương vòng

+ Các bộ phận sản phẩm

Sân: Thân

Sang cai; Nắp

Tỉ: Đế

Ở tua: Tai

Lúng ở: Tai rồng

Rú ý ở: Tai như ý (mây)

Phân ở: Tai phượng

Sư chử: Sư tử

Chẻo : Chân

Thúng phen: Miếng đồng

Oảng: Lồng

Nấy chải: Núm

Hủa gien: Tia lửa

Xeng ở: Tai voi

Quản: Ống

Sang quản: Ống trên

Xa quản: Ống dưới

Âu: Cốc (của chân nến)

Bỉnh: Quai, cán

Thúng li: Hạt đồng

Lén hoa: Hoa sen

Thúng chân: Kim châm đồng

Sang dê: Lá F

Doén cai: Vòng tròn (C344)

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 34                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 30: Bộ phận Xưởng Đánh Bóng

I/ Một số từ liên quan đến xưởng Đánh Bóng

Bộ phận Đánh bóng chia làm 3 công đoạn: Giấy nhám, Đánh bóng và Vuốt bóng.

Bu luấn: Xưởng Đánh Bóng

Sa tai: Giấy nhám (lượng từ của sa tai là “théo)

San théo sa tai: Ba cọng giấy nhám

Y bải sa tai: Nhám 100

Ơ bải sư sa tai: Nhám 240

San bải ơ sa tai: Nhám 320

Thỉa soa: Bánh trải sắt (cước)

Bu luấn: Đánh bóng

Má luấn: bánh vải (bố)

San phen má luấn: Bánh bố 3 tép

Lẻng phen má luấn: Bánh bố 2 tép

Y phen má luấn: Bánh bố 1 tép

Húng diếu: Phấn đỏ

Châu diếu: Mỡ bò (dùng để Đb)

Sa dúy chử: Bàn cạo sắt

Tu uấy: Yếm

Sẩu thao

Bái phẩn: Bột trắng

Xi ai ghê: Vuốt bóng (tiếng Đài)

Cung chuy: Công cụ

Chấng châu: Vòng bi

Thỉa phán: Mâm sắt (khay)

Theo: Chọn

Theo tung xi: Chọn hàng

Teo khưa: Đục

Han: Hàn

Múa : Mài

Bu xính: Không được

Khứa ỷ: Có thể

Xen múa: Mài trước

Xen chua: Làm trước

Xen ná chuy han: Mang đi Hàn trước

Xiêu lỉ: Sửa chữa

Tua: Nhiều

Sảo: ít

Hẩn tua: Rất nhiều

Hẩn sảo: Rất ít

Mấy diểu:Không có

Diểu: Có

Chí: Gấp

Hẩn chí

Trấng lỉ: Dọn dẹp

Tá sảo: Quét dọn

Báo dảng: Bảo dưỡng

Báo quản: Bảo quản

Cha diếu: Tra dầu, bơm dầu

II/ Một số từ liên quan đến Điện

Suẩy ten cung: Thợ điện nước

Mả tá: Mô tơ

Hoai teo: Hỏng

Sao teo: Cháy

Trấng châu: Vòng bi

Ten xen; Dây điện

Ten beo: Đồng hồ điện

Ten bỉ: Bút điện

Tâng pao: Bóng điện

Ten khai quan: Công tắc 

Cha thấu: Phích cắm

Cha chua: ổ cắm

Su cheo bản: Bảng nhựa

Ten phân san: Quạt điện

Khai ten: Mở điện

Quan ten: Cắt điện

Thính ten: Mất điện

Ten lái: Có điện

Theo ten: Nhảy cầu dao

Pâng  ten: Chậm điện

Lâu ten: Rò điện

Chu ten: Điện giật

Bao cha: Nổ 

Pha den: Bốc khói

Pha hủa : Bôc lửa

Diểu cheo uây: Có mùi khét

Ten li cung sư: Công ty Điện Lực

San xeng: 3 pha

Leng xeng: 2 pha

San bải ba: 380

Léng bải ơ: 220

Chia ten: Lối điện

La ten: Lối điện

Chẻn chá: Kiểm tra

Ten lản: Dây cáp

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 35                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 31: Bộ phận Xưởng Sơn

I/ Những từ liên quan

Pân chi : Sơn, xưởng Sơn

Chin diếu: Sơn bóng

Chin phẩn: Sơn vàng

Hây chi: Sơn đen

Ơ chá bẩn: Xy len

Chinh quang phẩn: Nhũ xanh

Húng quang phẩn: Nhũ vàng

Pao chi: Pha sơn

Chẻo: Ngoái

Pân: Phun, sơn

Chin sưa: Màu vàng

Củ sưa: Màu nâu (đen)

Bú thủ: Chát sáp

Khảo xeng: Lò hấp

Kháo lú: Lò hấp

Liếu pí thi: Chảy mũi

Teo chi: Bong sơn

Hẩn trang: Rất bẩn

Chin diếu bú câu: Ít keo

Ơ chá bẩn thai tua: Nhiều Xe len

Pân trung y tẻn: Sơn đậm một chút

Pân chinh y tẻn: Sơn loãng một chút

 + Hàng sống

Cha: Lau

Can chinh: Sạch sẽ

Chuây: Thổi

Múa: Mài

Sa tung: Lỗ mọt

Pua tung: Lỗ thủng

Lia khai: Lứt

Giá bu chuẩn: Ren không chuẩn

Sủa: Vặn

Sủa lúa sư: Vặn ốc vít

Troang: lắp

Troang ở tua: :Lắp tai

Ná chuy múa: Đem đi mài

Chua củ sưa: Làm nâu

Ná chuy han: Đem đi hàn

Ná chuy tao khưa: Đem đi đục

Hoa uấn: Hoa văn

Má má u u: Mờ mờ đục đục

+ Hàng chín

Sư pính: Thử bằng

Sư suẩy: Thử nước

Sư ten: Thử điện

Múa pính: Mài bằng

Lén chu chu: Gắn hạt đỏ

Thia beo chen: Dán tem

La ten: Nối điện

Su cheo tai: Túi bóng

Troang su cheo tai: Bỏ túi bóng

Trử hứa: Hộp giấy

Trử xeng: Thùng giấy

Cứa bản: Vách ngăn

Troang trử hứa: Bỏ hộp

Tả bao: Đóng thùng

II/ Giao nhận hàng tại Xưởng Sơn

Tẻn: Đếm

Trâng chuê: Chính xác

Su leng: Số lượng

Tẻn hảo lơ: Đếm xong rồi

Tua sảo: Bao nhiêu

Soan: Tính

Soan hảo lơ: Tính xong rồi

Cheo hua: Giao hàng

Chia hua: Nhận hàng

La hua: Kéo hàng

Troang sang chưa: Xếp lên xe

Tâng chi: Ghi chép

Chen chư; Ký tên

Yi hứa lẻng cưa: Một hộp 2 cái

Chỉ cưa: Mấy cái

Chỉ hứa: Mấy hộp

Chử xi: Cẩn thận, chi tiết

Xẻo xin: Cẩn thận

Tuây: Đúng

Bú tuây: Không đúng

Tẩng ý xa: Đợi chút

Hái diểu: vẫn còn

Mấy diểu lơ: Hết rồi

Thuây: Đẩy

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 36                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Bài 31: Danh mục Vật tư Hung Yi

 ST

T

ĐÚC  Phan xa    Cách đọc

1  Nåi nÊu ®ång

 土 锅 

 Tủ cua

2  G¹ch lãt lß  炉 底 砖  

 Lú tỉ choan

3  §Êt tr¸t lß  耐 火 钢 

 Nai hủa cang

4  Bột trát lò xi măng  耐 火 泥 

 Nai hủa ní

5  G¸o vít bät to  大捞 铜 勺 

 Ta lao thúng sao

6  G¸o vít bät trung  中 捞 铜 勺 

 Trung lao thúng sao

7  gáo vớt bọt nhỏ  小捞 铜 勺 

 Xẻo lao thúng sao

8  G¸o ®ång nhá  小 铜 勺 

 Xẻo thúng sao

9  G¸o ®ång trung  中 铜 勺 

 Trung thúng sao

10  G¸o ®ång to  大 铜 勺 

 Ta thúng sao

11  Bét tr× ®en  黑 铅 粉 

 Hây chen phẩn

12  Bét tr¾ng r¾c khu«n  翻 沙 白 粉 

 Bái phẩn

13  èng thu«n lç

铁 管 (做 模

用 的 )

 Thỉa giá quản

14  Bóa  锤 子 

 Thỉa chuấy

15  K×m kÑp s¾t  钳 子 

 Chen chự

16  Qu¹t th«ng giã  排 风 机 

 Phái phâng chi

17  XÎng  铲 子 

 Chản chự

18  MÆt n¹ hµn  焊 具 

 Han chuy

19  Que hµn  焊 条 

 Han théo

20  Que hàn điện  电焊条

 Ten han théo

21  Hµn the  硼 砂 

 Phấng xa

22  KÝnh ®eo  眼 镜 

 Dẻn chinh

23  C©y cä nhá  小 油 刷 

 Xẻo diếu soa

24  C©y cä lín  大 油 刷 

 Ta diếu soa

25  C©y cä trung   中 油 刷 

 Trung diếu soa

26  Bµn ch¶i gæ  木 刷 子 

 Mu soa chự

27  Bµn tr¶i s¾t  铁 刷 

 Thỉa soa

   TIỆN

    Chưa choáng

1  Mòi dao §L  台车刀嘴 

 Chưa tao chuẩy

2  Cuén ch×  铅 丝 

 Chen sư

3  Dao tiÖn  车刀 

 Chưa tao

4  §¸ mµi n©u  磨 刀 石 

 Múa tao sứ

5  §¸ mµi xanh  青 磨 石 

 Chinh múa sứ

6  Đá mài đỏ  红磨石

 Hóng múa sứ

7  Đá mài  磨 石 

 Múa sứ

8  §¸ mµi tai  磨 耳 石 

 Múa ở sứ

9  §¸ c¾t  割石 

 Cưa sứ

10  Mòi dao VN  越南车刀箭 

 Duê nán chưa tao chen

11  Mòi khoan trßn  圆 钻尾  

 Doén choan uẩy

12  Mòi khoan  钻 尾 

 Choan uẩy

13  đồng miếng  铜片

 Thúng phen

14  Mòi lµm r¨ng VN  越南攻牙棒 

 Cung giá bang

15  Mũi làm răng ĐL  台湾攻牙棒

 Thái oan cung giá bang

16  Cao su non  白 塑 胶 布 

 Bái su cheo bu

   ĐÁNH BÓNG

    Bu Luấn

1  GiÊy nh¸m 100

100 沙 带 

Y bải sa tai

2  GiÊy nh¸m 240

240 沙 带 

 Ơ bải sư sa tai

3  GiÊy nh¸m 320

320 沙 带 

 San bải ơ sa tai

4  B¸nh vuèt  布 轮 

 Bu luấn

5  B¸nh bè 1 tÐp

1片 麻 轮 

 Y pen bu luấn

6  B¸nh bè 2 tÐp

2片 麻 轮 

 lẻng pen bu luấn

7  B¸nh bè 3 tÐp

3 片 麻 轮 

 San pen bu luấn

8  PhÊn ®á  红 油 

 Húng diếu

9  Mì bß  牛 油 

 niếu diếu

10  PhÊn D-24

D24

 Ti ơ sứ sư

11  C¹o s¾t  沙 鱼 齿 

 Sa dúy chử

12  M« t¬   马 达 

 Mả tá

13  YÕm  围 裙 

 Úây chuýn

14  B¸nh cíc VN  越 南 钢 轮 

 Thỉa soa

15  B¸nh vuèt  青 布 轮 

 Chinh bu luấn

16  Bét n¨ng  白 粉 

 Bái phẩn

   SƠN

    Pân chi

1  Bãng ®iÖn   日 光 灯 

 Rư quang tâng

2  Bóng điện lửa  跳火灯泡

 Theo hủa tâng pao

3  Bãng ®iÖn qu¶ nhãt nhá  小 灯 泡 

 Xẻo tâng pao

4  Bãng ®iÖn trßn ®á  圆 灯 泡 

 Doén tâng pao

5  §ui ®Ìn sø  磁 座 

 Sứ chua

6  D©y ®iÖn ng¾n  短 电 线 

 Toản ten xen: 

7  D©y ®iÖn dµi  长 电 线 

 Cháng ten xen

8  B¨ng keo ®á  电 火 布 

 Ten hủa bu

9  B¨ng keo dÝnh  透 明 带 

 Thâu mính tai

10  Thïng Xylen  二 甲  苯

 Ơ chá bẩn

11  S¬n ®en  黑 漆 

 Hây chi

12  S¬n bãng  金 油 

 Chin diếu

13  Nhò xanh  青 色 金 粉 

 Chinh quang phẩn

14  Nhò vµng  金 粉 

 Chin phẩn

15  S¬n chèng rØ  红 底 漆 

 Húng tỉ chi

16  GiÊy nh¸m ®á  磨 平 砂 带 

 Múa pính sa tai

17  GiÊy nh¸m mµi læ  孔 内 砂 带 

 Múa khủng sa tai

18  V¶i lau  杂 布 

 Chá bu

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 37                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

19  Chu«ng ®ång lín  大 铜 铃 (铜 )

 Ta thúng lính

20  Chuông sắt  大 铜 铃 (铁 )

 Thỉa lính

21  Chu«ng ®ång nhá  小 铜 铃 

 Xẻo thúng lính

22  Chu«ng ®ång hoa

大花 铜

铃(701)

 Ta hoa thúng lính

23  èng lµm r¨ng dµi  长 铁 管 

 Cháng thỉa quản

24  èng lµm r¨ng ng¾n  短 铁 管 

 Toản thía quản

25  Long ®en  套 钱 

 Thao chén

26  D©y chuyÒn  铜 链 (吊 玲 )

 Thúng lén

27  Kim ch©m nhá  小 铜 针 

 Xẻo thúng chân

28  Kim ch©m trung  中 铜 针 

 Trung thúng chân

29  Kim ch©m lín  大 铜 针 

 Ta thúng chân

30  Hét ®á lín  大 珠 

 Ta tru

31  Hét ®á trung  中 珠 

 Trung tru

32  Hét ®á nhá  小 珠 

 Xẻo tru

33  Vßng trßn nhá  铜员圈 

 Thúng doén choen

34  Keo s÷a  白糊 

 Bái hú

35  S¸p vµng  硬 化 济 

 Inh hoa chi

36  èc vµng ng¾n  短黄  螺 丝 

 Toản lúa sư

37  èc vµng dµi  长 黄 螺 丝 

 Cháng lúa sư

38  èc 1/4 ng¾n  A114短  螺 丝 

 Toản lúa sư

39  èc 1/4 dµi  A114长 螺 丝 

 Cháng lúa sư

40  èc Ok

OK 螺丝

 Lứa sư

41  ốc vặn roi  拉铃铛螺丝

 La lính tang lúa sư

42  èc tr¾ng ng¾n  短 铁 螺 丝 

 Thỉa toản lúa sư

43  èc tr¾ng trung  中 铁 螺 丝 

 Trung thỉa lúa sư

44  èc tr¾ng dµi  中 铁 螺 丝 

 Thỉa cháng lúa sư

45  C¸nh qu¹t s¾t  铁 风 叶 

 Thỉa phâng dê

46  C¸nh qu¹t nhùa  塑 胶 风 叶 

 Su cheo phâng dê

47  Bu l«ng  螺母 

 Lúa mủ

48  S¸p VN  越 南 补 土  

 Bú thủ

49  giấy bông  包装纸

 Bao troang chử

50  GiÊy gãi  花纹纸 (包装 )

 Hua uấn chử

51  èng trÝch  打 针  胶 管 

 Cheo quản

   DÙNG CHUNG

    Cung dung

1  Bao tay míi  新手套 

 Xin sẩu thao

2  Bao tay cò  旧手套 

 Chiêu sẩu thao

3  KhÈu trang  口罩 

 Khẩu trao

4  keo 502  快 干 

 Khoai can

5  Chæi cøng  硬扫把 

 Inh sao bả

6  Chæi mÒm  扫 把 

 Roản sao bả

7  B¹c ®¹n  承轴 

 Chấng châu

8  D©y cu roa  皮 带 

 Pí tai

9  æ c¾m ®iÖn  插 座 

 Cha chua

10  vòng tròn  铜圈

 Thúng choen

11  PhÝch c¾m ®iÖn  插 头 

 Cha thấu

12  Sóng h¬i  风 枪 

 Phâng cheng

13  Giá nhùa  塑 胶 蓝 

 Su cheo lán

14  K×m chÕt  钳 子 

 Chen chự

Tiếng Hoa ngày nay đã trở lên rất phổ biến. Học tiếng Hoa cũng không phải quá khó. Phần lớn

những người học ngoại ngữ một cách cơ bản đều phải học qua 4 kỹ năng nghe nói đọc viết. 

Kỹ năng đầu tiên là “nghe”. “Nghe” không có nghĩa là “đã hiểu’. Quan trọng là phải kiên chì nghe.

Cũng giống như một đứa trẻ lúc mới sinh chưa biết nói, cũng chỉ biết nghe, nghe nhiều  và dần dần biết

nói. Lúc đầu nói ngọng sau nói sõi hơn, lúc đầu nói được ít, sau sẽ nói đựoc nhiều. Sau khi biết nói rồi,

chúng ta mới học đến đọc và viết. “Đọc và Viết” là 2 kỹ năng sau cùng, chỉ phục vụ cho những ai có như

cầu dùng nó cho những việc liên quan đến giấy tờ.

Một khóa học tiếng Hoa cơ bản, bắt đầu từ việc học phiên âm. Tuy nhiên chúng ta lại bỏ qua phần

này. Người soạn giáo trình này cảm thấy rất lấy làm tiếc. Bởi vì, phiên âm là cái gốc để bạn phát huy vốn

tiếng Hoa sau này của mình. Còn học không cần phiên âm, thực ra có thể nói là “học vẹt”.  Học như vậy,

cái bất lợi lớn nhất là sẽ phát âm không chuẩn. Bởi không thể tiếng Việt ghi chính xác âm của người Trung

Quốc.

Giáo trình này được biên soạn học trong thời gian ít nhất 3 tháng, với mỗi bài giảng là 45 phút.

Mục đích của chương trình học là giúp học viên có thể nhanh chóng nói được một số câu đơn giản trong

giao tiếp hàng ngày và dần dần ứng dụng trong quá trình làm việc tại Hung Yi. Quan điểm của người biên

soạn giáo trình là phục vụ cho học trên lớp là chính, Chính vì thế lượng từ vựng trong mỗi bài rất ít. Ngữ

pháp cũng thực dụng và đơn giản. Mong muốn là đưa một cái khung để có thể ứng dụng lắp ghép khi cần

sử dụng.

Đây là giáo trình thử nghiêm, trong quá trình giảng dạy sẽ điều chỉnh cho phù hợp. Do thời gian

biên soạn có hạn, nên không hệ thống được một cách khoa học, chắc chắn có nhiều thiếu sót. Mong các bạn

thông cảm.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 38                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

PHẦN 2: TÀI LIỆU THAM KHẢO

Chủ đề 1: Sang xa ban: Đi làm – Tan ca

Ban: Ca

Sang ban: Đi làm

Xa ban: Tan ca

Cha ban: Tăng ca

Cheo ban: Giao ca, đổi ca

Chảo ban: Ca sáng

Ủ ban: Ca chiều

Dê ban: Ca đêm

Cháng rư ban: Ca thường nhật

San ban trư: Chế độ 3 ca

Chu chín khả: Thẻ chuyên cần

Tá khả: Dập khả

Soa khả: Sập thẻ (thẻ từ)

Tai tá khả: Dập thẻ giúp người khác

Tá khả trung: Đồng hồ dập thẻ

Chỉnh cha: Xin nghỉ

Sư cha: Nghỉ việc riêng

Binh cha: Nghỉ ốm

Khoang cung: Bỏ việc (không xin phép)

Khai huây: Họp

Chú trảng khai huây: Họp tổ trưởng

Chuẩn sứ: Đúng giờ

Chứ tao: Đến muộn

Chảo thuây: Về sớm

Chủ đề 2: Tiền lương

Chi bẩn xin chư: Lương cơ bản

Chu chín chin thia: Phụ cấp chuyên cần

Trứ u chin thia: Phụ cấp chức vụ

Cha ban chin thia: Phụ cấp tăng ca

Dê ban chin thia:  Phụ cấp ca đêm

Chẻng chin: Tiền thưởng

Xeo luy chin thia: Tiền thưởng hiệu xuất

Chỉnh cha khâu xin: Trừ lương do nghỉ việc

Láo bảo phây: Phí bảo hiểm lao động

Chen bảo phây: Phí bảo hiểm y tế

Phú li chin: Tiền phúc lợi

Hủa sứ phây: Tiền ăn

Chủ đề 3: Biểu ngữ trong nhà máy

Uấy xẻn: Nguy hiểm

Cao da ten: Điện cao áp

Nán sưa : Nhà vệ sinh nam

Nủy sưa: Nhà vệ sinh nữ

Xi den chuy: Khu vực được hút thuốc

Bảo chứ trẩng chí: Giữ gìn sạch sẽ

Chỉnh u loan la chi: Không vứt rác bừa bãi

Duy sư (xí sẩu chen): Phòng tắm

Sứ tháng: Nhà ăn

Su sưa: Ký túc xã

Huấy khưa sư: Phòng tiếp khách

Huây khưa sứ chen: thời gian tiếp khách

+ Một số bảng cấm

Chin chử dán hủa: Cấm lửa

Chin chử ru mấn: Cấm vào

Chin chử xi den: Cấm hút thuốc

Chin chử la chi: Cấm đổ rác

Chin chử sử dung: Cấm sử dụng

Chin chử hưa chiểu: Cấm uống rượu

Chin chử xẻo ben: Cấm tiểu tiện

Xẻo xin hủa chú: Đề phòng hỏa hoạn

Chỉn pháng bá sẩu: Đề phòng kẻ cắp

Xén rấn mẻn rù: Không phận sự miễn vào

Chỉnh thua mao: Xin bỏ mũ

Chu mấn: Lối ra

Ru mấn: Lối vào

Chỉnh bao niểu: Nút báo động

Khai tung niểu: Nút khởi động

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 39                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Chủ đề 4: Nơi ở , nơi làm việc

Pháng chen: Phòng

Soa: Đánh, chải

Soa dá: Đánh răng

Dá soa: Bàn trải đánh răng

Dá cao: Kem đánh răng

Bây chự: Cốc

Pấn chự: Chậu

Xí lẻn pấn: Chậu rửa mặt

Su khấu suẩy: Nước xúc miệng

Máo chin: Nước xúc miệng

Xí lẻn: Rửa mặt

Xí sẩu: Rửa tay

Xeng chao: Xà phòng tắm

Phấy chao: Xà phòng bánh

Soa chự: Bàn trải

Su chự: Cái lược

Su thấu; Chải đầu

Thí tao: Dao cạo

Chẻn: Cắt

Chẻn thấu pha: Cắt tóc

Xỉ thấu pha: Gọi đầu

Chuây thấu pha: Sấy tóc

Chuây phâng chi: Máy sấy tóc

Xí chảo: Tắm

Mu duy rủ: Sữa tắm

Xỉ pha chinh: Dầu gội đầu

Duy chin: Khăn tắm

Y phú: Quần áo

Choan: Mặc

Thua: Cởi

Hoan: Thay

Xỉ y phẩn: Bột giặt

Khưa thinh: Phòng Khách

Ti thản: thảm nhà

Chua chự: Cái bàn

Ỷ chự: Cái ghế

Chua bu: Khăn trải bàn

Chá hú: Ấm pha trà

Chá bây: Chén uống trà

Choang hu: Cửa sổ

Choang lén: Rèm cửa

Bô lí: Kính, gương

Ten tâng: Đèn điện

Ten phâng san: Quạt điện

Teo san: Quạt trần

Ten sư: Ti vi

Lu in chi: Đài quay băng

Khung théo: Điều hòa

Xi chấn chi: Máy hút bụi

Ten hoa: Điện thoại

Qua trung: Đồng hồ treo tường

Khai quan: Công tắc

Ua pháng: Phòng ngủ

Suây pháng: Phòng ngủ

Chuáng: giường

Bây chự: Chăn

Mén bây: Chăn bông

Bây thao: Vỏ chăn

Trẩn thấu: Gói

Trẩn thao: Vỏ gối

Choáng tan: Ga trải giường

Uấn choáng: Màn

Tan choáng: Giường đơn

Soang choáng: Giường đôi

Xí chự: Chiếu

Suấy cheo: Ngủ

Chỉ choáng: Ngủ dậy

Suấy lơ: Ngủ rồi

Chú pháng: Nhà bếp

Tao chự: Dao

Oản: Bát

Khoai chự: Đũa

Tía chự: Đĩa

Thang chứ: Thìa canh

Cha chự: Dĩa

ỏa sư lú: Bếp Gas

ỏa sư khai quan: Van Gas

Ỏa sư pính: Bình Gas

Uây bua lú: Lò vi sóng

Ten phan cua: Nồi cơm điện

Cua chự: Cái chảo

Bảo uân pính: Phích

Suẩy hú: Ấm đun nước

Khảo xeng: Lò nướng

ỏan tía cha: Giá bán đĩa

Xí oản chi: Máy rửa bát

Hung oản chi: Máy sấy bát

Xí oản chinh: Nước rửa bát

Xai qua bu: Dẻ rửa bát

Dá chen: Tăm

Xưa sủa: Nhà vệ sinh

Sang Xưa sủa: Đi vệ sinh

Ta ben: Đại tiện

Xẻo ben: Tiểu tiện

Chinh chự: Cái gương

Suẩy lúng thấu: Vòi nước

Lén pấng thấu: Vòi hoa sen

Duy cang: Bồn tắm

Rưa suẩy chi: Máy nóng lạnh

Má thủng: Bệ xí

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 40                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Uấy sâng chử: Giấy vệ sinh Toilet

Uây sâng mén: Băng vệ sinh

Sao bả: cái chổi

Thua bả: Câu lau nhà

Bẩn chi: Cái hót rác

Lưa xưa/ La chi: Rác

Lưa xưa tai: Túi đựng rác

Chung suẩy: Xả nước

Can chinh: sạch sẽ

Chang: Bẩn

Khai:Mở

Quan: Đóng

Sư: uớt

Hóa: Trơn

Trấng lỉ: Sắp xếp, dọn dẹp

Sâu sư: Dọn dẹp

Chủ đề 5: Máy móc

Tai thi: Thay thế

Lính chen: Linh kiện

Duyn su: Vận chuyển 

Pha ten chi: Máy phát điện

Khung gia chi: Máy nén khí

Chử luấn: Bánh răng

Ten bẻo: Đồng hồ điện

Pí tai: Dây cu roa

Trấu trấng: Ổ trục

Thán hoáng : Lò xo

Chưa choáng: Máy tiện

Chung choáng: Máy dập

Quẩn choáng: Máy quay

Bao choáng: Máy bào, phay

Choan choáng: Máy khoan

Chung khủng choáng: Máy đục lỗ

Chẻn chi: Máy cắt

Chỉ trung chi: máy cẩu

Khuẩn bao chi: Máy cột dây đóng gói

Den mua chi: Máy nghiền

Doén chuy: Cưa tròn

Ten tung ban sẩu; Cờ lê điện

Suấy quản: Ống nước

Ruân húa diếu: dầu nhớt

Chi diếu: Dầu máy

Chái diếu: dầu hỏa

Han chia chi: Máy hàn

Mao tinh chi: Máy đính bu lông

Doén lỷ: Nguyên lý

Dén chiêu: Nghiên cứu

Pha sâng: Phát sinh

Tru y: Chú ý

An troang: Lắp đặt

Chủ đề 6: Màu sắc

Dén sưa: Màu sắc

Chấng sưa: Màu cam

Hoáng sưa: Màu vàng

Luy sưa: Màu xanh lá cây

Lán sưa: Màu xanh da trời

Chử sưa: Màu tím

Hây sưa: Màu đen

Bái sưa: Màu trắng

Chá sưa: Màu nước trà

Thủ sưa: Màu đất

Ín sưa: Màu bạc

Húng sưa: Màu đỏ

Phẩn húng sưa: Màu hồng

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 41                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Chủ đề 7: Mua sắm

Sang ten: Cửa hàng

Sưc chảng: Siêu thị

Mải: Mua

Mai: Bán

Hóan: Trả lại, đổi

Cha cứa: Giá cả

Chẻn cha: Giảm giá

Xía chự: Dầy

Soang: Đôi

Quây: Đắt

Phén y: Rẻ

Chén sảo: Giảm bớt

Chinh xai: Rau xanh

Theo uây leo: Gia vị

Sứ phỉn: Thực phẩm

Phan: Cơm

Mỉ: Gạo

Men bao: Bánh mì

Men théo: Mì sợi

Pao men: Mì tôm

Tung phẩn: Miến

Mí phẩn: Bún

Hứa phẩn: Phở

Bao chự: Bánh bao

+ Các loại thịt

Râu: Thịt

Chi râu: Thịt gà

Tru râu: Thịt lợn

Niếu râu: Thịt bò

Da râu: Thịt vịt

Ứa râu: Thịt ngan

Dáng râu: Thịt dê

Cẩu râu: Thịt chó

Sâu râu: Thịt nạc

Phấy râu: Thịt mỡ

Ủ hoa râu: Thịt ba chỉ

Pái củ: Xương sườn

Củ thấu: Xương

Chi tan: Trứng gà

Da tan: Trứng vịt

Xa: Tôm

Tâu phu: Đậu phụ

Tẻn xin: Điểm tâm

Men bao: Bánh mì

Xi phan: Cháo

Bỉnh can: Bánh bích quy

Chảo men: Mì xào

Chảo phan: Cơm rang

+ Các loại hoa quả

Suẩy của: Hoa quả

Pính của

Xeng cheo: Chuối

Pú tháo: Nho

Xi qua: Dưa hấu

Nính mấng: Chanh

Liểu tinh: Cam

Can chự: Cam

Liếu lén: Sầu riêng

Lí chự: Lê

Phâng lí: Dứa

Ba lưa: Ổi

Mu qua: Đu đủ

Máng của: Xoài

Lén u: Roi

Dê chự: Dừa

Diêu chự: Bưởi

Rấn xin của: Hồng xiêm

Lỉ chự: Mận

Chuý chự: Quýt

Lúng dẻn: Nhãn

Sư chư: Hồng

Bua lúa mi: Mít

Hủa lúng của: Thanh long

Húng mao tan: Chôm chôm

+ Mùi vị

Uây tao: Mùi vị

Thén: Ngọt

Soan: Chua

Khủ: Đắng

La: Cay

Xén: Mặn

Tan: Nhạt

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 42                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

+ Đồ uống

Ỉn leo: Đồ uống

Suẩy: Nước

Khai suẩy: Nước lọc

Rưa suẩy: Nước nóng

Uân suẩy: Nước ấm

Lấng suẩy: Nước lạnh

Binh suẩy: Nước đá

Chá: Trà

Núng chá: Trà đặc

Tan chá: Trà loãng

Pao chá: Pha trà

Tao chá: Rót trà

Trân tru nải chá: Trà sữa chân châu

Chiểu: rượu

Pí chiểu: Bia

Niếu nải: Sữa bò

Soan nải: Sữa chua

Xen nải: Sữa tươi

Kha phây: Cà phê

Chuấn kha phây: Cà phê đen

Niếu nải kha phây: Cà phê sữa

Của trư: Sinh tố hoa quả

Máng của trư: Sinh tố xoài

Mu qua trư: Sinh tố đu đủ

Xi qua trư: Xinh tố dưa hấu

Can suẩy: Nước cam

Chi suẩy: Nước ngọt (có ga)

Khoang choén suẩy: Nước khoáng

Khứa khẩu khửa lưa: Cocacola

Hưa: Uống

Khẩu khở: Khát

Tháng: Đường

Cha: Thêm

Cha tháng: Thêm đường

Chủ đề 8: Ốm đau bệnh tật

+ Các bộ phận của cơ thể

Thấu: Đầu

Ứa thấu: Trán

Dẻn chinh: Mắt

Ở tua: Tai

Bí chự: Mũi

Lẻn: Mặt

Chuẩy ba: Miệng

Dá chử: Răng lợi

Sứa: Lưỡi

Xa ba: Cằm

Búa chự: Cổ

Hấu búa: Gáy

Chen bảng: Bả vai

Tu chự: Bụng

Sẩu: Tay

Chẻo: Chân

Ta thuẩy: Bắp đùi

Xi cai: Đầu gối

Pi củ: Mông

Pí phu: Da

Cang mấn: Hậu môn

Hú chự: Râu

Thấu pha: Tóc

Xin: Tim

Phây: Phổi

Can: Gan

Uây: Dạ dầy

Sân: Thận

Cháng; Ruột

Quan chía: Khớp

Củ thấu: Xương

+ Một số loại bệnh thông thường

Sâng binh: Bị ốm,bị bệnh

Thấu thung: Đau đầu

Quan chía thung: Đau khớp

Tu chự thung: Đau bụng

Dẻn chinh thung: Đau mắt

Xin thung: Đau tim

Ở thung: Đau tai

Sẩu thung: Đau tay

Chẻo thung: Đau chân

Cản mao: Cảm

Khứa sâu: Ho

Pha sao: Sốt

Cao pha sao: Sốt cao

Mân sao: Sốt nhẹ

Pí sai: Ngạt mũi

Liếu pí thí:Chảy nước mũi

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 43                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Tả phân thi: Hắt hơi

Hu xi khuân nán: Khó thở

Dén: Viêm

Uây dén: Viêm dạ dầy

Uẩ thu: Nôn mửa

Lẻn húng: Đỏ mặt

Liếu han: Ra mồ hôi

Chu han: Ra mồ hôi

Khẩu can: Khô miệng

Khấu khủ: Đắng miệng

Khẩu khửa: Khát nước

Cao xuê da: Huyết áp cao

Ti xuê da: Huyết áp thấp

Ben sưa; Biến sắc

Xang bái: Nhợt nhạt

Thấu duyn: Chóng mặt

Dẻn hoa: Hoa mắt

Ở lúng: Ù tai

Choén sân pha soan: Toàn thân nhức mỏi

Thuây: Lùi, đầy lùi

Thuây sao: Giảm sốt

Chư giao: Uống thuốc

Tả trân: Tiêm

Y doen: Bệnh viện

Y sâng: Bác sĩ

Tai phu: Bác sĩ

Khan binh: Khám bệnh

Trư léo: Điều trị

Su phu: Thoải mãi,dễ chịu

Nán sâu: Khó chịu

Chủ đề 9: Trang phục

Y phu: Quần áo

Nán troang: Trang phục nam

Nủy troang: Trang phục nữ

Xi troang: Com lê

Chân san: Áo sơ mi

Sang y: Áo (nói chung)

Toản xiêu: Áo ngắn tay

Cháng xiêu: Áo dài tay

Máo y: Áo len

Oai thao: Áo khoác

Bây xin: Áo may ô

Y lỉnh: Cổ áo

Xiêu khâu: Ống tay áo

Nây y: Áo lót

Nây khu: Quần lót

Khu chự: Quần

Toản khu: Quần soóc

Niếu chải khu: Quần bò

Suây y: Quần áo ngủ

Chuýn chự: Váy

Lỉnh tai: Cà vạt

Dủy y: Áo mưa

Dúy sản: Ô

Oa chự: Tất

Xía chự: Dầy

Thua xía: Dép lê

Léng xía: Dép xăng đan

Pí xía: Dày da

Cao cân xía: Dầy cao gót

Duyn tung xía: Dầy thể thao

Hoa troang pỉn: Đồ trang sức

ở hoán: Hoa tai

Xeng lén: Dây chuyền

Sẩu trúa: Lắc đeotay

Chia chự: Nhẫn

Pí bao: Ví da

Chén bao: Ví tiền

Tai chự: Túi xách tay

Bây bao: Ba lô

Xỉ : Giặt

Thang: Là

Trứa: Gấp

Sai: Phơi

Sai thai dáng: Phơi nắng

Duyn tẩu: Bàn là

Thang y phu: Là quần áo

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 44                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Chủ đề 10: Thời thiết khí hậu

Then chi: Thời tiết

Bỉ: So với

Trơ: Đây

Xí quan: Thói quen, tập quán

Hái: Vẫn

Lẩng: Lạnh

Rưa: Nóng

Léng khoai: Mát mẻ

Noản hua: Ấm áp

Chuân then: Mùa xuân

Xa then: Mùa hè

Chiêu then: Mùa thu

Tung then: Mùa đông

Tu: Độ

Ta cai: Khoảng

Cao: Cao

Ti: Thấp

Xa dủy: Mưa

In then: Trời âm u

Chính then: Trời nắng

Qua phâng: Gió thổi

Thái phâng: Bão

Cháng cháng: Thường thường

Diểu sứ hâu:Có lúc, thỉnh thoảng

+ Một số mẫu câu nói thời tiết

Trong so sánh hơn ta dùng chữ “Bỉ”.

Khi muốn nói A so với  B ...... (so sánh cho tính từ) ta dùng công thức :

  A bỉ B ....:  A so với B.....

Ví dụ: ủa bỉ tha cao: Tôi cao hơn anh ấy

  Tha tợ chén bí Ủa tợ chén tua: Tiền của anh ấy nhiều hơn tiền của tôi

Khi muốn nói A giống B ....ta dùng công thức

  A cân B ý dang ....: A giống B....

hoặc     A thúng B ý dang  .....: 

Ví dụ: A cân B ý dang cao: A cao bằng B

   Chin then then chi chẩn mơ dang? Hôm nay thời tiết thế nào?

  Chin then chính then: Hôm nay trời nắng

  Chin then bỉ chúa then rưa: Hôm nay nắng hơn hôm qua

  Xen chai sư xa then: Bây giờ là mùa hè

  Tung then bỉ chuân then rưa: Mùa hè nóng hơn mùa đông

  Chai trơ tợ then chi bỉ Duê nán lẩng: Thời tiết ở đây lạnh hơn ở Việt Nam.

  Chin then bỉ cheo (tương đối, khá)  léng khoai: Hôm nay tương đối mát mẻ

  Chin then bú thai rưa. Hôm nayc không nóng lắm.

  Ta cai san sứ tu. Khoảng 30 độ.

  Chai trơ tợ then chi nỉ xí quan ma? Thời tiết ở đây anh có quen không?

  Hái bu xí quan. Vẫn chưa quen lắm.

  Chiêu then tợ then chi sư truây hảo. Thời tiết mùa thu là đẹp nhất

  Hẩn léng khoai: Rất mát mẻ

  Ủa bu xỉ hoan xa then, hẩn rưa. Tôi không thích mùa hè, rất nóng

  Tung then hấn lẩng, diểu sứ hâu xa dủy. 

  Mùa đông rất lạnh, có lúc có mưa

  Xa dủy lơ. Mưa rồi

  Diểu thái phâng. Có bão

  Nỉ diểu mấy diểu tai dủy y? Bạn có đem theo áo mưa không?

  Ủa mấy diểu dủy y. Tôi không có áo mưa

  Dủy thính lơ. Mưa tạnh rồi

  Then chi duy bao: Dự báo thời tiết

  Then chi duy bao sua, mính then diểu thái phâng. 

  Dự báo thời tiết nói ngày mai có bão.

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 45                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

Chủ đề 11: Bưu điện

Diếu chúy: Bưu điện

Chi: Gửi

Xin: Thư

Y phâng xin: Một bức thư

Pính xin: Thư thường

Qua hao xin: Thư bảo đảm

Khoai xin: Thư nhanh

Ten bao: Điện báo

Thia: Dán

Diếu feo: Tem

Xin phâng: Phong bí

Chi xin tao oai cúa: Gửi thu ra nước ngoài

Ti trử: Địa chỉ

Sâu chen trửa: Người nhận

Chi xin trửa: Người gửi

Sâu tao: Nhận được

Cháng thú ten hoa: Điện thoại đường dài

Cúa chi: Quốc tế

Tả ten hoa: Gọi điện thoại

Tả tao nả chuy? Gọi đi đâu?

Chẻng hoa: Nói

Cúa nây ten hoa: Điện thoại trong nước

II/ Một số mẫu câu

Ủa giao chi qua hao xin. Tôi muốn gửi thư bảo đảm.

Cung chua sứ bu khứa ỷ chia ten hoa. 

Trong giờ làm việc không được nghe điện thoại

Xa ban hâu,Ủa khứa ỷ chuy oai men tả ten hoa ma? 

Sau khi tan ca tôi có thể ra ngoài gọi điện thoại được không?

Ủa giao chi y phâng xin. Tôi muốn gửi một bức thư

Nỉ giao chi sấn mơ xin? Bạn muốn gửi loại thư nào?

Ủa giao chuy pính xin, chi pính xin giao tua sảo chén. 

Tôi muốn gửi thư thường, gửi thư thường hết bao nhiêu tiền?

Ủa giao tả ten hoa. Tôi muốn gọi điện thoại.

Chỉnh gao su Ủa nỉ tợ ten hoa hao mả. Xin cho tôi biết số điện thoại của bạn?

Ủa giao tả cúa chi ten hoa. Tôi muốn gọi điện thoại Quốc tế

Ủa giao tả ten hoa tao  Thái Oan. Tôi muốn gọi điện thoaị đến Đài Loan,

Ten hoa chia thung lơ. Liên lạc được rồi.

Chủ đề 12: Một số  chủ đề khác

Mỗi một chuyên ngành, một Công ty đều có những chủ đề về từ vựng khác nhau,chính vì thế

cuốc giáo trình này chưa thể liệt kê đầy đủ từ vựng của từng chuyên ngành. Đề nghị các bạn trong quá

trình làm việc cũng như học tập tiếng Hoa luôn có ý thức chủ động bổ sung vốn từ vựng cho bản thân. 

Từ ngữ có thể coi là một “ngôn ngữ sống” Nó có thể có những cách dùng khác nhau cho từng hoàn

cảnh sử dụng. Đặc biệt là trong tiếng Hoa, cùng một âm đọc nhưng lại có rất nhiều nghĩa khác nhau.

Nếu không căn cứ vào ngữ cành cụ thể khó đoán được nghĩa  của từ đó là gì.

Nếu các bạn có hứng thú, muốn phát triển vốn kiến thức tiếng Hoa sâu rộng hơn nữa, Hãy “chịu khó”

học theo một giáo trình cơ bản nào đó. Hãy bắt đầu bằng học “Phiên âm” (PinYin).

  Giáo trình tạm biên soạn đến đây. Mong các bạn tích cực học tập và đóng góp ý kiến để Giáo

trình lần sau sẽ hoàn chỉnh hơn. Chân thành cảm ơn và chúc các bạn học tập tiến bộ.

                

Ngày 27 tháng 05 năm 2009

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 46                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

PHỤ LỤC

Dành cho những ai muốn học bài bản hơn

(Bài giảng sưu tầm từ Internet)

LUYỆN TẬP PHÁT ÂM TIẾNG HOA

(Chú ý: Một âm tiết có thể không có phụ âm đầu ; nhưng bắt buộc phải có vần và thanh)

1. PHỤ ÂM ĐẦU (thanh mẫu 声 母 )

A./Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 21 phụ âm đầu: 

Nhóm 1 : b , p , m , f

Nhóm 2 : d , t , n , l , g , k , h 

Nhóm 3 : j , q , x 

Nhóm 4 : zh , ch , sh , r , z , c , s. 

(Ở đây sắp xếp theo cách phát âm, chứ không theo thứ tự alphabet.)

Mô tả:

- b : phát âm như p (VN), hơi bặm môi, không bật hơi; thí dụ: pà pa pán pánh pò pị pỏ pót pa pốn

pữa... 

- p : phát âm như p (VN), bặm môi nhiều, bật hơi khá mạnh; thí dụ: pà pa pán pánh pò pị pỏ pót pa pốn

pữa... 

● b và p là một đôi, p được phát âm bặm môi và bật hơi mạnh hơn b. 

- m : phát âm y như m (VN); thí dụ: mù mờ mây mưa mịt mùng man mác mênh mông...

- f : phát âm y như ph (VN); thí dụ: phụng phịu phu phen phù phù phờ phạc phì phò... 

- d : phát âm y như t (VN); thí dụ: tình tiền tù tội toan tính từ từ tự tử...

- t : phát âm y như th (VN); thí dụ: thùng thình thủng thẳng thủng thỉnh thậm thụt thẫn thờ... 

- n : phát âm y như n (VN); thí dụ: nó nấu nướng não nùng nông nỗi này...

- l : phát âm y như l (VN); thí dụ: lầm lì lú lẫn lỡ làm lụt lội... 

- g : phát âm y như c , k (VN); thí dụ: ca cẩm cà cuống còn cay kỳ cục... 

- k : phát âm y như kh (VN); thí dụ: không khí khang khác không khói, khỉ khô khỏi khì khì khò khè...

- h : phát âm y như h (VN); thí dụ: Hà hư hỏng hỏi han hờ hững, Hải hung hăng hổn hển hết hơi... 

- j : phát âm như ch (BVN), ép mặt lưỡi vào ngạc cứng rồi bật hơi ra; thí dụ: chiều chiều chán chường

chẳng chịu chải chuốt... 

- q : phát âm gần như ch (BVN), ép mặt lưỡi vào ngạc cứng rồi bật hơi thật mạnh ra; thí dụ: chiều

chiều chán chường chẳng chịu chải chuốt... 

● j và q là một đôi, q được phát âm bật hơi mạnh hơn j. 

- x : phát âm như x (VN); thí dụ: xam xám xù xì xương xẩu xấu xí...

- zh : phát âm như tr (BVN); thí dụ: trông trời trong trẻo trông trăng tròn trịa... 

- ch : phát âm y như ch (tiếng Anh); thí dụ: churches, change, cheap, cheese, choose, cheap, chalk... 

● zh và ch là một đôi, ch được phát âm bật hơi mạnh hơn zh. 

- sh : phát âm y như sh (tiếng Anh); thí dụ: she shall show shoes, shirts, shorts, sharp, shafts... hay phát

âm như s (VN) nhưng uốn lưỡi thật nhiều; thí dụ: sáng sương sa sáo sang sông sung sướng... 

- r : phát âm như r (VN), uốn lưỡi nhiều; thí dụ: rầu rĩ râu ria ra rậm rạp rờ râu râu rụng rờ rún rún rung

rinh... 

- z : phát âm gần như ch (BVN), đầu lưỡi áp vào lợi trên rồi bật hơi ra; thí dụ: chiều chiều chán chường

chẳng chịu chải chuốt... 

- c : phát âm gần như ch (BVN), đầu lưỡi áp vào lợi trên rồi bật hơi mạnh ra; thí dụ: chiều chiều chán

chường chẳng chịu chải chuốt... 

- s : phát âm như x (VN); thí dụ: xam xám xù xì xương xẩu xấu xí...

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 47                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

B./ VẦN (vận mẫu 韻 母 )

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 36 vần. Mỗi vần gồm: nguyên âm (+ phụ âm cuối). Nguyên âm (đơn

hoặc kép) bắt buộc phải có; còn phụ âm cuối thì có thể có hoặc không.

36 vần trong hệ thống ngữ âm Trung Quốc là: 

-a, -o, -e, -er, -ai, -ei, -ao, -ou, -an, -en, -ang, -eng, -ong, -i, -ia, -iao, -ie, -iou, -ian, -in, -iang, -ing, -iong, -u, -ua, -uo, -uai, -uei, -uan, -uen, -uang, -ueng, -ü, -üe, -üan, -ün.

Phụ âm đầu và vần kết hợp có chọn lọc, chứ không phải một phụ âm đầu này sẽ kết hợp với tất cả các

vần hiện có. Thí dụ: phụ âm đầu b- không hề kết hợp với các vần: -e, -er, -ia, -iou, -iang, -iong, -ua, -uo, -uai, -uei, -uan, -uen, -uang, -ueng, -ü, -üe, -üan, -ün. 

Hay vần -ueng, chẳng kết hợp với phụ âm đầu nào cả, và nó luôn là âm tiết, được viết hẳn là weng. (w

và y không phải là phụ âm; chúng được xem là bán nguyên âm). Vần -er cũng là một âm tiết độc lập,

được viết hẳn là er.

Mô tả:

Ký hiệu để so sánh: VN = Việt Nam; BVN = giọng miền Bắc Việt Nam; NVN = giọng miền Nam Việt

Nam. Trong phần phát âm ở sau, ta sẽ theo đúng thứ tự: [đánh vần] khinh thanh , – , / , v , \. 

-a : phát âm y như a (VN). Thí dụ: la tá lả. 

-o : phát âm y như o (VN). Thí dụ: cò đó lò mò. 

-e : phát âm y như ơ (VN). Thí dụ: lơ tơ mơ. 

-er : phát âm y như er (tiếng Mỹ), rung lưỡi thật rõ phụ âm r. Thí dụ: her, farmer, teacher, water. 

-ai : phát âm y như ai (VN). Thí dụ: ai hai tai mai mái. L

-ei : phát âm y như ây (VN). Thí dụ: thầy đây lẩy bẩy lấy đầy mấy cây.

-ao : phát âm y như ao (VN). Thí dụ: sao bảo tao lao đao lảo đảo. 

-ou : phát âm y như âu (VN). Thí dụ: âu sầu lâu đâu thấu. 

-an : phát âm y như an (BVN). Thí dụ: hạn hán than van lan man. 

-en : phát âm y như ân (BVN). Thí dụ: chần dần lần khân bần thần. 

-ang : phát âm y như ang (BVN). Thí dụ: hàng tháng chàng lang thang.

-eng : phát âm y như âng (BVN). Thí dụ: lâng lâng nâng bâng.

-ong : phát âm y như ung (BVN). Thí dụ: thung dung lung tung lùng bùng.

-i : (1) phát âm như i ( VN) trong các âm tiết: Thí dụ: đi thi thì đi. 

(2) phát âm như ư ( VN) với hai hàm răng khít lại (chứ không hở ra như tiếng Việt) trong các âm tiết:

< zhi > , < chi > , < zi > , < ci > , < si > , < shi > , < ri >.

(3) đứng một mình thành âm tiết, được viết là yi , phát âm như di hay gi (NVN). Thí dụ: dí gì dị. -ia :

(1) phát âm i rồi lướt qua a, không đọc là ia (VN) như «lia thia kìa». 

đứng một mình thành âm tiết, được viết là ya , phát âm như da hay già (NVN). Thí dụ: giả da già dạ.

-iao : (1) phát âm i rồi lướt qua ao, giống như i-eo (BVN). . (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết

là yao , phát âm như dao hay giao (NVN). Thí dụ: giáo giao dao dạo. 

-ie : (1) phát âm i rồi lướt qua e, giống như i-e (BVN). 

. (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là ye , phát âm như de (NVN). Thí dụ: de dẻ dè de

-iou : (1) có phụ âm đầu thì viết là -iu, phát âm i rồi lướt qua u, giống như i-iu (BVN). 

(2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là you , phát âm lơ lớ giữa diêu và dâu (NVN). 

Mai Van Dau

-ian : (1) phát âm i rồi lướt qua an, giống như i-en (BVN). 

(2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là yan, phát âm như den (NVN). 

-in : (1) phát âm i rồi lướt qua in, giống như i-in (BVN). 

(2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là yin, phát âm như din (NVN). 

-iang : (1) phát âm i rồi lướt qua ang, giống như i-eng (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được

viết là yang, phát âm như dang hay giang (NVN). 

-ing : (1) phát âm như inh (BVN).

(2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là ying : y phát âm như d- hay gi- (NVN), ing phát âm như

inh (BVN). 

-iong : (1) phát âm i rồi lướt qua ong, giống như i-ung (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 48                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

viết là yong, phát âm như dung (NVN). 

-u : (1) phát âm giống như u (VN). Thí dụ: lù đù thù lù. (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là

wu, phát âm u chúm môi, phát âm w như quơ (NVN) trong «quờ quạng quê quá». 

-ua : (1) phát âm u rồi lướt qua a, chúm môi giống như oa (BVN) như «hoa qua loa», không đọc là ua

(VN) như «mua cua». (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là wa, phát âm a chúm môi, phát âm

w như quơ (NVN) trong «quờ quạng quê quá».

-uo : (1) phát âm u rồi lướt qua o, giống như u-o (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là

wo, phát âm o chúm môi, phát âm w như quơ (NVN) trong «quờ quạng quê quá». 

-uai : (1) phát âm u rồi lướt qua ai, giống như u-oai (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết

là wai, phát âm như quai hay oai (NVN) trong «oai oai quai quái». 

-uei : (1) có phụ âm đầu thì viết là -ui, phát âm giống như u-uây (BVN). 

(2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là wei, phát âm như quây (NVN) trong «quây quẩy». -uan :

(1) phát âm u rồi lướt qua an, giống như u-oan (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là

wan, phát âm gần như quan hay hoan (NVN). 

-uen : (1) có phụ âm đầu thì viết là -un, phát âm giống như u-uân (BVN).(2) đứng một mình thành âm

tiết, được viết là wen, phát âm như quân hay huân (NVN).

-uang : (1) phát âm u rồi lướt qua ang, giống như u-oang (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết,

được viết là wang, phát âm gần như quang hay hoang (NVN). 

-ueng : luôn là âm tiết, được viết hẳn là weng, phát âm như quâng (NVN). 

-ü : (1) phát âm như u , gần như uy (BVN) nhưng không nhếch môi. (2) đứng một mình thành âm tiết,

được viết là yu : y phát âm như d- hay gi- (NVN), u phát âm gần như uy (BVN). 

-üe : (1) phát âm như uy-oe (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là yue : y phát âm như

d- hay gi- (NVN), ue phát âm như oe (BVN). 

-üan : (1) phát âm như uy-oen (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là yuan : y phát âm

như d- hay gi- (NVN), uan phát âm như oen (BVN). 

-ün : (1) phát âm như uy-uyn (BVN). (2) đứng một mình thành âm tiết, được viết là yun : y phát âm

như d- hay gi- (NVN), un phát âm như uyn (BVN).

● ü đứng sau l và n thì luôn viết là ü (như lü, nü, lüe, nüe); còn như ü đứng sau j , q , x , y thì luôn viết

là u (bỏ dấu : ). Thí dụ: ju, jue, juan, jun, qu, que, quan, qun, xu, xue, xuan, xun, yu, yue, yuan, yun.

2. THANH (thanh điệu 声调 )

- mā : đọc như ma ( thanh cao đều) trong tiếng Việt.

- má : đọc như mả (đọc giống dấu hỏi ) trong tiếng Việt. 1/2 dấu hỏi + 1/2 dấu nặng

- mǎ : đọc như mạ ( đọc giống dấu huyền) trong tiếng Việt.1/2 dấu huyền +1/2 dấu nặng

- mà : đọc như má ( đọc nhấn mạnh, dứt khoát

- ma (ma quái) trong tiếng Việt. (Thanh này đọc nhẹ nên gọi là khinh thanh 轻声 ).

So sánh:

Thanh – tương đương không dấu của tiếng Việt.

Thanh / tương đương dấu hỏi của tiếng Việt.

Thanh v tương đương dấu nặng của tiếng Việt.

Thanh \ tương đương dấu sắc của tiếng Việt.

Khinh thanh • tương đương không dấu của tiếng Việt, đọc rất nhẹ.

Chú ý quan trọng: Dấu thanh điệu / và \ không tương ứng dấu sắc / và dấu huyền \ tiếng Việt. Xin

đừng để chúng gây lẫn lộn.

Luật biến đổi thanh điệu: 

(1) Hai thanh v kế nhau, thì thanh v trước biến thành /. Tức là v + v = / + v. Thí dụ:

- nǐ hǎo đọc là ní hǎo (chào anh/chị). 

- hěn hǎo đọc là hén hǎo (rất tốt/khoẻ).

- yǒng yuǎn đọc là yóng yuǎn (vĩnh viễn).

(2) Ba thanh v kế nhau, thì thanh v thứ 2 biến thành /. Tức là v + v + v = / + / + v. 

Thí dụ: - zǒng lǐ fǔ đọc là zóng lí fǔ (phủ thủ tướng). 

-zhǎn lǎn guǎn đọc là zhán lán guǎn (nhà triển lãm).

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 49                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

hoặc thanh 3 ở giữa biến thành thanh 2 : v + v + v = v + / + v. 

-Wo hen hao = wo hen hao

Lần trước chúng ta đã làm quen với các chữ phiên âm tiếng Hoa, gọi là Pin Yin! Lần này chúng ta sẽ

chính thức bước vào bài đầu tiên của bất kì chương trình ngoại ngữ nào cũng phải gặp trước ! Các bạn

sẽ được học về Các chào hỏi thông thường khi gặp nhau ! Here we go !

Đầu tiên là các mẫu câu đơn giản :

1. 你好!(nǐ hǎo) Chào bạn

2. 你好吗?(nǐ hǎo ma) Bạn khỏe không?

3. 我很好!(wǒ hěn hǎo) Tôi rất khỏe!

4. 我也很好!(wǒ yě hěn hǎo) Tôi cũng rất khỏe!

5. 谢谢! (xièxie) Cám ơn!

6. 我们都很好! (wǒmen dōu hěn hǎo) Chúng tôi đều khỏe!

7. 你来吗?(nǐ lái ma) Anh/cô đến đó à?

8. 再见 (zàijiàn) tạm biệt .

你好!(nǐ hǎo) Chào bạn – là lời chào hỏi thông thường, bất cứ nơi đâu – lúc nào khi gặp nhau !

Đương nhiên khi người khác chào mình thì mình cũng đáp y chang như vậy !

你好吗?(nǐ hǎo ma) Bạn khỏe không? – cái nài thì khỏi nói hen ! Hỏi thăm sức khỏe nhau! Trả lời là

... mấy câu tiếp đó ! he he !

你来吗?(nǐ lái ma) Anh/cô đến đó à? – dưới hình thức câu hỏi nhưng cũng được coi như là một câu

chào, khi ai đó đến thăm nhà mình chẳng hạn!

Bây giờ có những đoạn đối thoại sau, các bạn tập đọc – tập viết và tập dịch hen :khi09:

Đối thoại 1:

1: 你好!(nǐ hǎo)

2: 你好!你好吗?(nǐ hǎo, nǐ hǎo ma?)

1: 我很好!你好吗?(wǒ hěn hǎo, nǐ hǎo ma? )

2: 谢谢!我也很好!(xièxie, wǒ yě hěn hǎo!)

Đối thoại 2:

1 : 你们好吗?(nǐmen hǎo ma?)

2+3 : 我们都很好!你好吗?(wǒmen dōu hěn hǎo, nǐ hǎo ma? )

1 : 谢谢,我好!(xièxie, wǒ hǎo!)

2+3 : 再见!(zàijiàn!)

1 : 再见! (zàijiàn!)

Đối thoại 3:

1: 你来吗?(nǐ lái ma!)

2: 我来!爸爸,妈妈来吗?(wǒ lái ! bàba, māma lái ma? )

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 50                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

1: 他们都来. (tāmen dōu lái !)

2: 他们都好吗?(tāmen dōu hǎo ma?)

1: 他们好!(tāmen hǎo!)

Chúng ta sẽ lấn một chút sang chủ đề làm quen một chút với tựa bài „认识你,很高兴 – rènshi nǐ ,

hěn gāoxīng “ (Rất hân hạnh được biết ngài)

Mình lại bắt đầu bằng những mẫu câu đơng giản các bạn nhé !

1. 我叫张凤。(Wǒ jiào Zhāng Fèng) Tôi là Trương Phong.

2. 认识你,很高兴。 (Rènshi nǐ , hěn gāoxīng) Rất hân hạnh được biết ngài.

3. 您贵姓?(Nín guì xìng?) Quý danh (họ) của ngài là chi?

4. 你叫什么名字?(Nǐ jiào shénme míngzi?) Bạn tên là chi?

5.他姓什么?(Tā xìng shénme? ) Anh ấy họ gì vậy?

6. 他不是老师,他是学生。(Tā bù shì lǎoshī , tā shì xuéshēng) Anh ấy không phải là thầy giáo,

anh ta là học sinh,

7. 你早,你身体好吗?(Nǐ zǎo , nǐ shēntǐ hǎo ma?) Chào bạn, sức khỏe của bạn có tốt không?

8, 我不认识那个人。(Wǒ ** rènshì nà gè ré) Tôi không biết người đó.

您 (Nín) – Ông, bà, ngài – dạng tôn kính chỉ để sữ dụng xưng hô với người lớn tuổi. Trong quá trình

đối thoại để tỏ ra lịch sự trong lần gặp đầu cũng có thể sữ dụng!

您贵姓?(Nín guì xìng) – Là câu hỏi lịch sự, trân trọng để vấn họ của một người mới quen. Khi trả lời

lại thì phải nói 我姓... .chứ không phải nói 我贵姓... . đâu nghen!

你叫什么名字?(Nǐ jiào shénme míngzi) – Cũng có thể nói ngắn 你叫什么? trong trường hợp thân

mật, hỏi người nhỏ hơn hoặc là ngang lứa với mình. Đối với người lớn thì mình đặc biệt trân trọng tôn

kính nên không thể dùng câu hỏi này được .

他姓什么?(Tā xìng shénme) – Dùng để hỏi họ của một người thứ 3 đang đề cập tới, không sữ dụng

câu 他贵姓?.

你早! (Nǐ zǎo) – Chào bạn – nhưng chỉ dùng cho buổi sáng mà thôi.

Trong bài này sẽ có nhiều từ vựng hơn một chút, cho nên các bạn cần lưu ý để phân bie5t sữ dụng nhé 

早 (zǎo) sớm

身体 (shēntǐ) sức khỏe

老师 (lǎoshī) thầy/cô giáo

学生 (xuéshēng) học sinh/sinh viên

您 (nín) Ngài (ông/ bà)

叫 (jiào) gọi, tên là

认识 (rènshi) biết, quen biết

高兴 (gāoxìng) sung sướng, hân hạnh

贵 (guì) quý, đắt (xưng hô tôn trọng tên người đối diện)

姓 (xìng) họ (tên)

什么 (shénme) gì, cái chi (đại từ nghi vấn)

名字 (míngzi) tên

是 (shì) thì, là, phải, vâng...

TIẾNG HOA HUNG YI  2009                                                                            Lưu hành nội bộ

Trang 51                                                                                                        Biên soạn: Ngọc Sắc

那 (nà) đó, kia

个 (gè) cái

这 (zhè) đây

人 (rén) người

大夫 (dàifu) đại phu, bác sỹ

留学生 (liúxuéshēng) lưu học sinh, du học sinh

朋友 (péngyou) bạn, bằng hữu

芳草 (Fāng Cǎo) Phương Thảo

越南人 (yuènán rén) Người Việt Nam

---------------------

Nào mình cùng nhau xem qua và luyện tập nhé !

Đối thoại 1 :

1: 你们早!(Nǐmen zǎo)

2: 你早!(Nǐ zǎo)

3: 你早!你身体好么?(Nǐ zǎo, nǐ shēntǐ hǎo me?)

1: 很好,谢谢!你们好吗?(Hěn hǎo, xièxiè ! Nǐmen hǎo ma?)

2: 我们都很好。谢谢! (Wǒmen dōu hěn hǎo. Xièxiè!)

3: 谢谢!再见!(Xièxie ! zàijiàn !)

1: 再见!(Zàijiàn)

2: 再见!(Zàijiàn)

Đối Thoại 2 :

1: 老师,我叫 张峰!您贵姓?(Lǎoshī, wǒ jiào Zhāng Fēng ! Nín guì xìng ? )

2: 我姓也张。(Wǒ xìng yě Zhāng)

1: 认识您, 很高兴。他姓什么?(Rèn shi nín,hěn gāo xīng. Tā xìng shénme?)

2: 我也是。他姓王。(Wǒ yě shì. Tā xìng wáng)

1: 他是老师吗?(Tā shì lǎoshī ma?)

2: 他不是老师, 他是留学。(Tā bù shì lǎoshī , tā shì liúxué)

Đối thoại 3 :

1: 我不认识那个人, 她叫什么?(Wǒ bù rèn shì nà gè rén , tā jiào shénme?)

2: 她叫芳草。(Tā jiào Fāng Cǎo)

1:她是越南人吗? (tā shì yuènán rén ma?)

2: 是,她是越南人。? (Shì, tā shì yuènán rén)

1: 她是大夫吗? (Tā shì dàfū ma?)

2: 是,我们是朋友。(Shì , wǒmen shì péng yǒu)          

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com