TMDT_3
Chương 3 Cơ sở mạng và CSDL
3.1. Mạng máy tính
Mạng máy tính là một hệ thống gồm 2 hay nhiều được kết nối để trao đổi thông tin với nhau
LAN (Local Area Network) là mạng máy tính được nối với nhau trong một khu vực hạn hẹp như trong một toà nhà, nhờ một số loại cáp dẫn và không sử dụng tới thuê bao điện thoại
WAN (Wide Area Network) bao gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau. Các mạng diện rộng được kết nối với nhau qua đường dây điện thoại thuê bao hoặc nhờ một số công nghệ như vệ tinh…
3.2. Internet
3.2.1. Khái niệm
Internet là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp kết nối trực tiếp tới bất kỳ một người nào thông qua mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet. Đây là mạng công cộng được kết nối và định hướng thông qua cổng giao dịch (gateway). Các máy tính được kết nối thông qua các thiết bị viễn thông: điện thoại, vệ tinh.
Internet là mạng kết nối giữa các máy chủ. Các máy chủ được định vị bằng địa chỉ IP.
3.2. Internet
3.2.1. Khái niệm
Internet là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp kết nối trực tiếp tới bất kỳ một người nào thông qua mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet. Đây là mạng công cộng được kết nối và định hướng thông qua cổng giao dịch (gateway). Các máy tính được kết nối thông qua các thiết bị viễn thông: điện thoại, vệ tinh.
Internet là mạng kết nối giữa các máy chủ. Các máy chủ được định vị bằng địa chỉ IP.
3.2.2. Lịch sử hình thành Internet
Năm 1958, mạng ARPA ra đời, sau đó chuyển thành DARPA dùng trong quân đội
Năm 1962, công nghệ chuyển mạch gói (packet switching technology) được đưa ra đảm bảo cho máy tính khác nhau trao đổi thông tin với nhau
Năm 1969, mạng máy tính đầu tiên được thiết kế trên các ý tưởng 1962 đánh dấu sự thành công của giao thức NCP
Năm 1972, ra đời thư điện tử (email)
Năm 1981, Giao thức Internet (NCP) được thay thế bằng giao thức TCP/IP
3.2.3. Phương thức giao dịch của sản phẩm số hóa trên mạng Internet
Giao thức là một tập hợp các quy tắc, mô tả bằng những thuật ngữ kỹ thuật về phương thức truyền thông giữa các máy tính
Giao thức TCP/IP
TCP: Transmission Control Protocol
IP: Internet Protocol
3.2.4. Các thành phần của hệ thống mạng Internet
3.2.4.1. Phần cứng
Máy chủ (Server)
Chuyên quản lý tài nguyên của mạng và đáp ứng nhu cầu truy cập Internet của máy khách
Máy chủ Web (Web server)
Máy chủ của thư điện tử (Mail server)
Máy chủ CSDL (Database server)
Máy chủ lưu trữ tài liệu (File server)
Một số chương trình Web server: Apache, IIS, Webphere, Weblogic, Tomcat…
Máy chủ (Server)
Các trình duyệt Web sử dụng giao thức HTTP, SMTP, POP, IMAP, FTP để truyền dữ liệu giữa các máy tính
Đánh giá khả năng của web server
Tốc độ kết nối Connected Speed
Bao nhiêu người có thể truy cập đồng thời
Hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình nào?
3.2.4.2. Phần mềm
Nhà cung cấp ứng dụng TMĐT
Cơ sở dữ liệu
Hệ điều hành
3.2.4.3. Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
3.3. Intranet
3.3.1. Khái niệm
Là hệ thống hạ tầng mạng để phục vụ nhu cầu chia sẻ thông tin trong nội bộ công ty bằng việc sử dụng nguyên lý và công cụ của Web
Cung cấp tính năng của Internet: xem, tìm kiếm, giao tiếp và phối hợp hợp tác trong doanh nghiệp
Intranet thường được kết nối với Internet, cho phép thực hiện các hoạt động TMĐT
3.3.2. Chức năng và ứng dụng của Intranet
Dễ dàng truy nhập vào CSDL
Công cụ tìm kiếm, công cụ sắp xếp hỗ trợ cơ chế tìm kiếm theo từ khóa
Giao tiếp hai chiều, tán gẫu (chát), hỗ trợ chương trình phát thanh, hội thảo trực tuyến
Phân phối tài liệu và dòng thông tin bao gồm tải thông tin qua giao diện Web và định hướng dữ liệu
Phầm mềm nhóm bao gồm thư điện tử, bảng thông tin nội bộ, chia sẻ thông tin và các phương tiện hỗ trợ làm việc nhóm khác
Thống kê gọi điện thoại bằng mạng máy tính
Intranet được kết hợp với TMĐT, tương thích với hệ thống mua hàng, thanh toán và phân phối, trở thành một bộ phận của Extranet
3.3.3. Các ứng dụng Intranet và lợi ích của việc sử dụng Intranet
Lợi ích
TMĐT: marketing sản phẩm trong nội bộ doanh nghiệp có thể thực hiện trong môi trường trực tuyến, bán hàng cho đối tác bên ngoài qua Extranet
Dịch vụ khách hàng
Tìm kiếm và truy cập dữ liệu: cung cấp truy cập bấy kỳ loại thông tin làm tăng năng suất và thúc đẩy làm việc nhóm
Cá thể hóa thông tin: Intranet giúp truyền thông tin cá nhân qua trang Web cá nhân hay Email
Thúc đẩy chia sẻ kiến thức
Thúc đẩy quá trình ra quyết định và quá trình kinh doanh
Ủy quyền, người lao động ủy quyền để ra quyết định
Tổ chức ảo: Xóa được rào cản về công nghệ không tương thích trong quá trình kinh doanh
Phân phối phần mềm
Quản lý dữ liệu
Quản lý dự án
Đào tạo
Thúc đẩy xử lý quá trình giao dịch
Phân phối thông tin không cần thông qua giấy tờ
Hoàn thiện quá trình thực hiện hoàn chỉnh: quản lý sản xuất, tồn kho, mua bán, vận chuyển và phân phối
3.4. Extranet
3.4.1. Khái niệm
Là Intranet được mở rộng ra bên ngoài công ty đến một người sử dụng khác ở bên ngoài mạng nội bộ, sử dụng đường truyền Internet, nối mạng riêng hay thông qua hệ thống viễn thông
Thành phần gồm intranet, máy chủ Web, tường lửa, ISPs, công nghệ chuyển thông tin mã hóa, phần mềm giao diện, ứng dụng kinh doanh…
3.4.2. Nhóm yếu tố để phát triển Extranet
Nhóm yếu tố công cụ phát triển Extranet
Nhóm yếu tố máy chủ và hệ thông kết nối, gồm Intranet, máy chủ Web, tường lửa, ISP, hệ cáp truyền dẫn
Dịch vụ Extranet
Hệ thống mạng ảo an toàn VPN
3.4.3. Ứng dụng của mạng Extranet
Tăng cường khả năng giao tiếp trong nội bộ DN, hoàn thiện kênh giao tiếp giữa các đối tác kinh doanh, tăng cường tính hiệu quả tiếp thị, bán hàng và dịch vụ khách hàng, các hoạt động hỗ trợ sự liên kết
Chia sẻ thông tin kịp thời, giảm lượng thông tin quá tải, chồng chéo, hợp tác tối ưu giữa các đối tác
Tiếp cận thị trường nhanh hơn, chi phí thấp hơn
So sánh giá cả với đối thủ cạnh tranh dễ dàng
3.5. Trang mạng (Website)
3.5.1. Khái niệm
Website còn gọi là trang web, là tập hợp trang web, chỉ nằm trong 1 tên miền hoặc tên miền phụ trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy nhập dùng giao thức HTTP.
Trình duyệt Web
Internet Explorer
Mozila Firefox
Netscape
Safari
Để sử dụng được Web cần
Mạng Internet, Intranet, Extranet
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML)
3.5.1. Khái niệm
Để sử dụng được Web cần
Mạng Internet, Intranet, Extranet
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML)
Giao thức truyền tệp (FTP)
Giao thức TCP/IP
Phần mềm trình duyệt Web
Một trang Web có thể gồm chữ, hình ảnh, video, âp thanh, links kết nối
Trang Web bao giờ cũng gồm trang chủ (home page) và các trang nội dung (main pages)
3.5.2. Đặc điểm Web
Tính tương tác
Tính cá nhân
Tính riêng tư
Thông tin
Ngay lập tức
Tính đo được
Tính linh họat
Tính liên kết
3.5.2. Lợi thế của Web
Web rất đa dạng, truyền tải hình ảnh dưới dạng chữ, hình ảnh, âm thanh
Tương tác giữa người cung cấp thông tin và người sử dụng
Dễ dàng phản hồi cho các chiến dịch khuyếch chương
Luôn sẵn sàng 24/24
Là công cụ hỗ trợ khách hàng thuận tiện
Tiết kiệm nguồn nhân lực với FAQs
Có thể nhắm vào thị trường địa phương hay quốc tế
Chi phí sản xuất và duy trì thấp
Thời gian quay vòng nhanh
Tiếp cận được thị trường có đẳng cấp, toàn cầu
Giảm bớt ô nhiễm môi trường
3.5.3. Các điểm cần lưu ý khi thiết Web cho TMĐT
Xác định mục đích nội dung thông tin
Đưa ra các mục tiêu, tiêu chí đánh giá cho họat động của trang Web
Tổ chức nội dung
Tiêu đề trang Web
Chiều dài các trang, cách thức bố trí thông tin trên một trang
Font chữ, kích thước chữ
Sử dụng kết nối
Đồ họa
Phần mềm, phần cứng liên quan tới tốc độ download, duyệt Web
Quá trình truy cập thông tin, sử dụng màu sắc
3.6. Cơ sở dữ liệu
3.6.1. Khái niệm và các loại dữ liệu điện tử
Khái niệm
Dữ liệu điện tử là tất cả các mục thông tin, văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc sự kết hợp giưa chúng được lưu trữ bằng các phương tiện điện tử
Phân loại
Dữ liệu điện tử số
Văn bản
Hình ảnh
Âm thanh
Video
3.6.2. Khái niệm cơ sở dữ liệu
Khái niệm
Dữ liệu được lưu trữ trên máy được gọi là CSDL
CSDL là một hệ thống dữ liệu điện tử có cấu trúc, được kiểm soát và truy cập thông qua máy tính
Mô phỏng dữ liệu (Data Modeling)
Là quá trình xác định dữ liệu nào được xác định và sử dụng trong hệ thống thông tin và dữ liệu đó sẽ được tổ chức như thế nào
3.6.3. Các loại CSDL
CSDL liên hệ
CSDL đa chiều
Kho CSDL (data warehouse)
CSDL văn bản và hình ảnh
CSDL phương tiện và Web
3.6.4. Hệ quản trị CSDL (DBMSs)
Khái niệm
Là tập hợp các chương trình sử dụng để định nghĩa CSDL, thực hiện giao dịch dùng để cập nhật dữ liệu, lấy dữ liệu từ CSDL và thiết lập CSDL một cách hiệu quả
Tính năng của DBMSs
Kiểm soát và tổ chức dữ liệu để tăng giá trị của dữ liệu
Tăng tính hiệu quả cho lập trình
Quy định cách thức hệ thống quản lý CSDL và truy cập vào dữ liệu
Đánh giá dữ liệu
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com