Triết
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC
Câu 1: Trình bày nội dung khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học:
* Khái niệm:
- Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Triết học nghiên cứu thế giới một cách chỉnh thể.
- Triết học được xem là hình thái cao nhất của tri thức, nhà triết học là nhà thông thái có khả năng tiếp cận chân lí và làm rõ bản chất của mọi vật.
- Triết học đề cập đến những vấn đề thuộc về vũ trụ, con người và XH loài người.
* Nguyên nhân/ Nguồn gốc:
- Ra đời trong khoảng thời gian từ tk VIII đến TK VI TCN tại các trung tâm văn minh của nhân loại: phương Đông (Ấn Độ và Trung Hoa), phương Tây (Hi Lạp).
- Triết học có nguồn gốc từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn nên nó có nguồn gốc nhận thức và xã hội.
+ Nguồn gốc nhận thức: tư duy của con người đã đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa để xây dựng nên hệ thống lí luận chính trị chung nhất về thế giới và vị trí của con ng trong thế giới đó.
+ Nguồn gốc xã hội:
· XH đã có sự phân chia giai cấp với 2 giai cấp đầu tiên là chủ nô, nô lệ, sự tách rời lđ trí óc với lđ chân tay.
· Khi XH có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó mang tính Đảng (nhiệm vụ của nó là luận chứng và bảo vệ cho 1 giai cấp xác định).
=> Các nguồn gốc trên có mối liên hệ mật thiết với nhau sự phân chia chúng chỉ mang tính thế giới đối.
CÂU 2: THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA THẾ GIỚI QUAN? TẠI SAO NÓI TRIẾT HỌC LÀ HẠT NHÂN LÍ LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN?
Khái niệm thế giới quan: thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó.
Vai trò: Thế giới quan đóng vai trò định hướng cho toàn bộ cuộc sống của con người, từ thực tiễn đến hoạt động nhận thức thế giới cũng như tự nhận thức bản thân để từ đó xác định lý tưởng, hệ giá lối sống, nếp sống của mình. Như vậy, thế giới quan đúng đắn, khoa học là tiền đề để xác lập nhân sinh quan tích cực và trình độ phát triển của thế giới quan là một trong những tiêu chí cơ bản để đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá nhân cũng như của mỗi cộng đồng xã hội.
Nói Triết học là hạt nhân lí luận của thế giới quan là vì
* Bản thân Triết học chính là thế giới quan
* Trong số các loại thế giới quan phân chia theo các cơ sở khác nhau thì thế giới quan triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi
* Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác như: thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường...
* Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác của con người
* TGQ DVBC là đỉnh cao của TGQ do nó dựa trên quan niệm duy vật về vật chất và ý thức, trên các nguyên lí, quy luật của biện chứng.
Câu 3: Vấn đề CB của triết học:
Gồm có 2 mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn:
- Thứ nhất, VẬT CHẤT và Ý THỨC, cái nào có trc cái nào có sau cái nào quyết định cái nào.
- Thứ hai, con ng có nhận thức đc thế giới hay không.
Về mặt thứ nhất trong vấn đề CB của triết học, ngta chia triết học thành 2 trường phái lớn là CN duy vật và CN duy tâm.
Về mặt thứ hai trong vấn đề CB của triết học, ngta chia triết học thành 2 trường phái là khả tri luận và bất khả tri luận.
Để giải quyết mặt thứ nhất, trong vấn đề CB của triết học, những người cho rằng bản chất của thế giới là VẬT CHẤT, VẬT CHẤT là cái có trc, Ý THỨC là cái có sau, VẬT CHẤT quyết định Ý THỨC đc gọi là những nhà duy vật, những học thuyết của họ hợp thành những môn phái khác nhau của CHỦ NGHĨA DUY VẬT. CHỦ NGHĨA DUY VẬT đc chia thành 3 hình thức: CHỦ NGHĨA DUY VẬT CHẤT phác, CHỦ NGHĨA DUY VẬT siêu hình và CHỦ NGHĨA DUY VẬT BC. Những người cho rằng bản chất của thế giới là Ý THỨC, Ý THỨC là cái có trc, VẬT CHẤT là cái có sau, Ý THỨC quyết định VẬT CHẤT đc gọi là những nhà duy tâm, những học thuyết của họ hợp thành những môn phái khác nhau của CNDT. CNDT đc chia thành 2 hình thức: CNDT chủ quan và CNDT khách quan.
Về vấn đề "con ng có nhận thức đc thế giới hay k", tuyệt đại đa số các nhà triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con ng về thế giới. Theo thuyết này, về nguyên tắc, con ng có thể hiểu đc bản chất của SV; Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức của con ng đgl thuyết k thể biết (bất khả tri), theo thuyết này, về nguyên tắc, con ng k thể hiểu đc bản chất của thế giới.
Câu 4: CHỦ NGHĨA DUY VẬT và các hình thức:
* CHỦ NGHĨA DUY VẬT là trường phái triết học cho rằng VẬT CHẤT là cái có trc, Ý THỨC là cái có sau, VẬT CHẤT quyết định Ý THỨC.
* Các hình thức: CHỦ NGHĨA DUY VẬT CP, CHỦ NGHĨA DUY VẬT SH, CHỦ NGHĨA DUY VẬT BC.
* Các hình thức:
- CHỦ NGHĨA DUY VẬT CP: Quan niệm về thế giới mang tính trực quan, cảm tính, chất phác nhưng đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới.
- CHỦ NGHĨA DUY VẬT SH: Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình, máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm khi giải thích về thế giới.
- CHỦ NGHĨA DUY VẬTBC: Cdo C.Mác và Ph. Awnghen sáng lập- V.I.Leenin phát triển: Khắc phục hạn chế của CNDV trước đó đạt tới trình độ: DV triệt để trong cả TN và XH, biện chứng trong nhận thức, là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới=> Hình thức cao nhất của CNDV.
Câu 5: CNDT và các hình thức:
* CNDT là trường phái triết học cho rằng Ý THỨC là cái có trc, VẬT CHẤT là cái có sau, Ý THỨC quyết định VẬT CHẤT.
* Các hình thức: CNDTCQ, CNDTKQ.
* Ng gốc: bắt nguồn từ xh và nhận thức.
- Về phương diện nhận thức luận, sai lầm xuất phát từ việc xem xét 1 cách phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa 1 mặt, 1 đặc tính nào đó trong quá trình nhận thức mang tính BC của con ng.
- Về mặt xh, sự tách rời giữa LAO ĐỘNG CHÂN TAY với LAO ĐỘNG TRÍ ÓC, giữa lực lg thống trị LAO ĐỘNG CHÂN TAY với LAO ĐỘNG TRÍ ÓC đã hình thành nên quan niệm về vai trò quyết định của các nhân tố tinh thần. Mặt khác, các gc thống trị và các lực lượng xh phản động ủng hộ, sd CNDT làm nền tảng lý luận cho những quan điểm chính trị - xh của mình.
* Các HT:
- CNDTCQ: thừa nhận tính thứ nhất của Ý THỨC, phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực. Mọi SV, HT chỉ là phức hợp cảm giác của cá nhân, của chủ thể.
- CNDTKQ: cx thừa nhận tính thứ nhất của Ý THỨC, nhưng đó là thứ tinh thần khách quan có trc, tồn tại độc lập với con ng. Thực thể tinh thần khách quan đó có tên gọi: ý niệm, quan điểm tuyệt đối, lý tính thế giới.
Câu 6: Thuyết khả tri, bất khả tri và hoài nghi luận:
* Thuyết khả tri:
- Học thuyết triết học kđ khả năng nhận thức của con ng.
- Kđ con ng có thể hiểu đc bản chất của SV.
- Những quan điểm, khái niệm, ý thức của con ng có đc về SV, về nguyên tắc phù hợp với bản chất SV.
- Các nhà triết học DV: con ng có khả năng nhận thức thế giới như nó tồn tai.
- Các nhà triết học DT: nhận thức thế giới như 1 sản phẩm tinh thần.
* Thuyết bất khả tri:
- Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức của con ng.
- Kđ con ng k thể hiểu được bản chất của đời sống thế giới.
- Kết quả mà con ng có đc về SV chỉ là hình thái bề ngoài, hạn hẹp và cắt xén về đời sống thế giới.
- Không tuyệt đối phủ nhận thực tại siêu nhiên hay thực tại có đc do cảm giác của con ng.
- Thuyết này kđ ý thức con ng k thể đạt đến thực tại vô hạn hay thực tại như nó vốn có vì mọi thực tại vô hạn đều nằm ngoài kinh nghiệm của con ng nhận thức về thế giới.
- Thuyết này cx k đạt đến vấn đề niềm tin vì nó chỉ phủ nhận khả năng vô hạn của nhận thức.
* Hoài nghi luận: những người theo thuyết này nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tắc trong việc xem xét những tri thức đã đạt được, họ cho rằng con người không thể nào đạt được chân lý khách quan. Theo thuyết này, ở đây xảy ra 2 khả năng: tích cực (thúc đẩy khoa học, tính năng động, sáng tạo, năng lực của con ng), tiêu cực( thủ tiêu tính năng động, sáng tạo, năng lực của con ng).
Câu 7: Phép BC, các HT của phép BC:
* BC là khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, vận động và chuyển hóa, phát triển theo quy luật của các SV, HT trong tự nhiên, xh và tư duy.
BC bao gồm: BCCQ và BCKQ
+ BCCQ là BC của thế giới VẬT CHẤT
+ BCKQ là sự phản ánh BCCQ vào trong đời sống Ý THỨC của con ng.
* Phép BC là học thuyết về các mqh, các quy luật chi phối sự vấn đề, phát triển trong tự nhiên XH và tư duy.
* Các hình thức: trải qua 3 HT
- Phép BCCP thời cổ đại: là HT đầu tiên của phép BC, nd CB trong nhiều học thuyết triết học của Ấn Độ, TQ và Hi Lạp cổ đại. Phép BCCPTCD đã phản ánh đúng tính BC của thế giới nhưng vẫn còn mang tính chất phác.
- Phép BCDT cổ điển Đức:
+ Coi BC là qtr phát triển khởi đầu của "ý niệm tuyệt đối"
+ Coi BCCQ là cơ sở của BCKQ
+ Xây dựng phép BC với 1 hệ thống phạm trù, quy luật chung, có tính chặt chẽ và logic về ý thức, tinh thần.
+ Tính duy tâm trong phép BCCDD cx như trong triết học Hê ghen là hạn chế cần phải vượt qua.
- Phép BCDV của CN Mác Leenin:
+ Ra đời dựa trên nền tảng thế giới quan duy vật KH
+ BCDV thể hiện nội dung vừa là thế giới quan vừa là pp luận
+ BCDV tạo sự thống nhất hữu cơ giữa tính KH và tính CM của CN Mác Lênin.
+ BCDV là công cụ thế giới quan pp luận chung nhất, định hướng cho con ng trong hđ nhận thức thế giới, giải thích và cải tạo thế giới.
Câu 8: Đk, tiền đề sự ra đời triết học ML:
* Đk KT-XH: cuộc CM công nghiệp tk XVIII đánh dấu sự chuyển biến từ nền sx thủ công TBCN sang nền sx đại công nghiệp TBCN. Phương thức sx TBCN phát triển mạnh mẽ trở thành PTSX thống trị, làm cho những mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt. Yêu cầu cần có hệ thống lí luận KH dẫn đường từ đó triết học ML ra đời
* Tiền đề:
- Tiền đề KHTN:
+ Học thuyết tế bào (1838-1839)
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (1842-1845)
+ Học thuyết tiến hóa của Đác uyn (1859)
- Tiền đề tư tưởng lí luận:
+ Triết học cổ điển Đức
+ CNXH ko tưởng Pháp
+ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
Kế thừa toàn bộ giá trị tư thế giới nhân loại, trực tiếp nhất là triết học coorr điển Đức, kinh tế chính trị học cổ điển Anh, CNXH ko tưởng Pháp.
Câu 9: Nội dung VẬT CHẤT và phương thức tồn tại VẬT CHẤT theo CN ML
* Nội dung:
- VẬT CHẤT là phạm trù triết học: VẬT CHẤT phản ánh cái chung, vô tội, vô hạn, ko sinh ra và ko mất đi.
- Dùng để chỉ thực tại khách quan: VẬT CHẤT tồn tại ngoài Ý THỨC, ko phụ thuộc Ý THỨC.
- Đc đem lại cho con ng trong cảm giác: VẬT CHẤT phản ánh cái chung, con người biết được sự tồn tại của nó thông qua các sự vật, hiện tượng cụ thể, con người có thể nhận thức đc VẬT CHẤT bằng các giác quan của mình.
- Đc cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh: Ý THỨC chỉ là sự phản ánh đối với THẾ GIỚIVC, THẾ GIỚIVC phải là cái có trc, sự hiểu biết của con ng là cái có sau, THẾ GIỚIVC quyết định nội dung sự hiểu biết của con ng.
- Tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác.
* Phương thức tồn tại của VẬT CHẤT:
- Vận động là phương thức tồn tại của VẬT CHẤT: Ph Ăng ghen định nghĩa: Vấn đề, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức đc hiểu là 1 phương thức tồn tại của VẬT CHẤT, là thuộc tính cố hữu của VẬT CHẤT thì bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trính diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy. àvận động là phương thức tồn tại của VẬT CHẤT, nghĩa là có VẬT CHẤT tồn tại và sự tồn tại của nó bằng cách vấn đề.
- Vận động là thuộc tính cố hữu của VẬT CHẤT: vận động là cái vốn có của VẬT CHẤT, gắn với VẬT CHẤT, có VẬT CHẤT thì sẽ có VẤN ĐỀ.
Câu 10: Nguồn gốc của Ý THỨC:
* Nguồn gốc tự nhiên: gồm bộ óc con người, THẾ GIỚI KQ tác động vào bộ óc con ng, tác động này gây ra hiện tượng phản ánh.
- Theo quan điểm triết học ML, VẬT CHẤT là cái có trc, Ý THỨC là cái có sau, VẬT CHẤT quyết định Ý THỨC, còn Ý THỨC chỉ là sp của VẬT CHẤT nhưng Ý THỨC ko phải là sp của mọi dạng VẬT CHẤT mà chỉ là sp của 1 dạng VẬT CHẤT cao nhất đó là bộ óc người.
- Bộ óc người là sản phẩm phát triển lâu dài của THẾ GIỚITN nên bộ óc người chính là nguồn gốc tự nhiên của Ý THỨC.
- THẾ GIỚI KHÁCH QUAN là đối tượng và nội dung của sự phản ánh Ý THỨC.
* Nguồn gốc XH:
- Lao động là quá trình con ng sd công cụ lđ tác động tới tự nhiên nhàm tạo ra của cải, VẬT CHẤT, đáp ứng nhu cầu của con ng (ăn, ở, mặc, đi lại), nối dài giác quan của con người, giúp con ng hoàn thiện về mặt sinh học.
- Vai trò ngôn ngữ: giúp tư duy của con ng ngày càng hoàn thiện, phát triển
à Lđ và ngôn ngữ là 2 sức kích thích chủ yếu để biến bộ não vượn thành bộ não ng, phản ánh tâm lí động vật thành phản ánh Ý THỨC con ng.
è Nguồn gốc tự nhiên là đk cần, nguồn gốc XH là đk đủ để hình thành Ý THỨC của con người.
Câu 11: Bản chất của Ý THỨC:
- Ý THỨC là hình ảnh chủ quan của THẾ GIỚI KHÁCH QUAN.
- Ý THỨC là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn XH.
- Ý THỨC mang bản chất lịch sử, XH.
Câu 12: MQH giữa VẬT CHẤT và Ý THỨC, YN pp luận:
* MQH giữa VẬT CHẤT và Ý THỨC: VẬT CHẤT là cái có trc, Ý THỨC là cái có sau, VẬT CHẤT quyết định Ý THỨC nhưng Ý THỨC có sự tác động trở lại đối với VẬT CHẤT.
- VẬT CHẤT quyết định Ý THỨC:
+ VẬT CHẤT quyết định nguồn gốc của Ý THỨC.
+ VẬT CHẤT quyết định nd và bản chất của Ý THỨC (vì Ý THỨC là hình ảnh chủ quan của THẾ GIỚI KHÁCH QUAN nên bản thân THẾ GIỚI KHÁCH QUAN ntn thì ở 1 góc độ nào đó Ý thức sẽ như thế ấy hay đk, cơ sở, hoàn cảnh, nhân tố VẬT CHẤT ntn thì Ý THỨC của con ng sẽ như thế ấy).
+ VẬT CHẤT quyết định sự vấn đề, phát triển của Ý THỨC (khi đk, cơ sở, hoàn cảnh, nhân tố VẬT CHẤT thay đổi thì Ý THỨC con ng cx sẽ có sự thay đổi theo).
- Ý THỨC có tính độc lập tương đối và tđ trở lại VẬT CHẤT:
+ Sự tđ của Ý THỨC đối với VẬT CHẤT phải thông qua hđ thực tiễn của con ng.
+ Vai trò của Ý THỨC thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hđ thực tiễn của con ng. Bằng hđ của mình, con ng tđ và thay đổi THẾ GIỚIVC.
+ Sự tđ trở lại của Ý THỨC đói với VẬT CHẤT diễn ra theo 2 hướng tích cực/ tiêu cực.
+ XH càng phát triển, vai trò của Ý THỨC ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Vì VẬT CHẤT quyết định Ý THỨC nên trong nhận thức và hđ thực tiễn con ng phải xuất phát từ tình hình thực tế khách quan. Khi đề ra mục tiêu, mục đích cho mình, con ng k đc thuần túy xuất phát từ ý muốn chủ quan mà phải xuất phát từ ddiek, cơ sở, hoàn cảnh, nhân tố VẬT CHẤT.
- Khi nhận thức, đánh giá 1 sự việc, con người hay phong trào, ta phải nhận thức đúng như nó tồn tại, ko đc xuyên tạc, bóp méo sự vật, sự việc.
- Vì Ý THỨC có thể tác động trở lại việc thông qua hđ của con ng nên trong nhận thức và hđ thực tiễn, con ng phải biết phát huy tính năng động, chủ quan. Phát huy vai trò sáng tạo của Ý THỨC, của nhân tố con ng. Muốn vậy, con người phải tôn trọng tri thức KH, làm chủ tri thức KH, áp dụng tri thức KH vào thực tiễn cuộc sống.
Câu 13: Khái niệm BC, phân biệt BCKQ và BCCQ.
* Khái niệm: BC là khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, thế giới tác, vấn đềộng và chuyển hóa, phát triển theo quy luật của các SV, HT trong tự nhiên, xh và tư duy.
* BC bao gồm: BCCQ và BCKQ
+ BCCQ là BC của thế giới VẬT CHẤT.
+ BCKQ là sự phản ánh BCCQ vào trong đời sống Ý THỨC của con ng.
Câu 14: Nội dung nguyên lí mối liên hệ phổ biến, YNPPL.
* Nội dung nguyên lí mlhpb:
- Khái niệm mlh: dùng để chỉ sự quy định lẫn nhau, tđ qua lại và chuyển hóa cho nhau giữa các SV, HT hay giữa các mặt, các bộ phận, các yếu tố trong cùng 1 SV, HT.
- Khái niệm mlh phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các mlh của SV, HT trong THẾ GIỚI.
- Nội dung: tất cả SV, HT cũng như THẾ GIỚI luôn luôn tồn tại trong mlhpb quy định ràng buộc lẫn nhau, ko có SV, HT nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, k liên hệ.
- Tính chất của các mlh:
+ Tính khách quan: mlh là cái vốn có của SV, HT.
+ Tính phổ biến: mlh diễn ra ở tất cả các mặt, accs quá trình, các SV, HT trong tự nhiên, XH và tư duy.
+ Tính đa dạng, phong phú: SV khác nhau , HT khác nhau, k gian khác nhau, thế giới khác nhau thị mlh thể hiện khác nhau.
Đưa vào tính đa dạng phong phú, ngta chia mlh ra làm nhiều loại: mlh bên trong/ ngoài, mlh thứ yếu/chủ yếu, mlh CB/ k CB, mlh trực tiếp/ gián tiếp.
* YN phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện:
+ Nhận thức sự vật trong mlh giữa các yếu tố, các mặt của chính SV và trong sự tác động giữa sv đó với sự vật khác.
+ Biết phân loại từng mlh, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái CB nhất SV, HT.
à Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện.
- Quan điểm lịch sử- cụ thể: khi xem xét SV, HT nào đó phải đặt trong k gian, thế giới và trong mlh của nó để đưa ra đánh giá.
Câu 15: Nội dung nguyên lí sự phát triển, YN pp luận.
* Nội dung nguyên lí sự phát triển:
- Khái niệm phát triển: cần phân biệt khái niệm vấn đề và khái niệm phát triển.
+ Vận động là mọi biến đổi nói chung, chưa nói lên khuynh hướng cụ thể: đi lên hay đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu.
+ Phát triển là khuynh hướng vận động đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: xuất phát từ chính nhu cầu tồn tại của SV,HT.
+ Tính phổ biến:
· Ở không gian nào cx có sự phát triển.
· Ở thế giới nào cx có sự phát triển.
· Sự vật nào cx có sự phát triển.
+ Tính đa dạng, phong phú:
· Ở k gian khác nhau thì sự phát triển khác nhau.
· Ở thế giới khác nhau thì sự phát triển khác nhau.
· Sự vật khác nhau thì sự phát triển khác nhau.
+ Tính kế thừa: sự phát triển tạo ra cái mới phải trên cơ sở chọn lọc, kế thừa, giữ lại, cải tạo ít nhiều những bộ phận, đặc điểm, thuộc tính... còn hợp lí của cái cũ; đồng thời cx đào thải, loại bỏ những gì tiêu cực, lạc hậu, k tích hợp của cái cũ. Đến lượt nó, cái mới này lại phát triển thành cái mới khác trên cơ sở kế thừa như vậy.
* Ý nghĩa pp luận:
- Quan điểm phát triển:
+ Khi xem xét các SV, HT, ta phải đặt nó trong sự vận động và phát triển.
+ Phải nhận thức đc tính quanh co, phức tạp trong qtr phát triển.
+ Phải chủ động tìm ra pp thúc đẩy sự phát triển của SV, HT.
+ Phải khắc phục từ tư tưởng bảo thủ, định kiến, trì trệ.
- Quan điểm lịch sử cụ thể: giải quyết các vấn đề phù hợp với thực tiễn.
Câu 16: Nội dung quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngc lại. YN pp luận.
* Khái niệm:
- Chất: + chỉ tính quy định khách quan vốn có của SV, HT.
+ sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó.
+ phân biệt nó với cái khác.
Chất của SV k những đc quy định bởi chất của những yếu tố tạo thành mà còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành.
- Lượng: + chỉ tính quy định khách quan vốn có: số lượng, quy mô, tốc độ, nhịp điệu.
+ chưa pb đc nó với cái khác.
* Mối quan hệ:
- Sự thống nhất giữa lượng và chất: chất và lượng luôn thống nhất hữu cơ với nhau, k tách rời nhau, tđ lẫn nhau 1 cách BC.
- Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất:
+ Lượng là yếu tố động nên luôn thay đổi (tang hoặc giảm).
+ Lượng biến đổi trong giới hạn "độ" thì chất của SV chưa biến đổi căn bản.
+ Lượng biến đổi đạt tới "điểm nút" sẽ làm biến đổi về chất thông qua "bước nhảy" chất cũ mất đi, chất mới ra đời thay thế.
- Sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi về lượng: chất mới sẽ tác động trở lại sự thay đổi của lượng mới về quy mô, trình độ, tốc độ...
* Ý nghĩa pp luận:
- Phải biết tích lũy về lượng để thay đổi về chất, phát huy tđ của chất mới đối với lượng.
- Chống lại quan điểm chủ quan, nóng vội, chưa có sự tích lũy về lg đã tiến hành bc nhảy về chất hay coi thường tích lũy về lượng, chỉ nhấn mạnh bc nhảy về chất đồng thời chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ k dám tiến hành bc nhảy về chất dù đã tích lũy đủ về lượng.
- Lựa chọn pp phù hợp.
- Vận dụng linh hoạt các hình thức bc nhảy.
Câu 17: Nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, YN pp luận.
* Khái niệm:
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố... có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau trong cùng một SV, HT.
- Cứ 2 mặt đối lập sẽ hình thành 1 mâu thuẫn.
- Mâu thuẫn dung để chỉ mlh thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi SV, HT hoặc giữa các SV, HT với nhau.
* Quá trình vận động của mâu thuẫn:
- Trong mỗi mâu thuẫn, các MĐL vừa thống nhất, vừa đấu tranh.
+ Sự thống nhất: sự liên hệ, ràng buộc k tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại.
+ Sự đấu tranh: chỉ khuynh hướng tác động qua lại, bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập.
- Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối.
- Mâu thuẫn giữa MĐL là nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn là động lực của sự VẤN ĐỀ, phát triển.
* YN pp luận:
- Muốn có sự phát triển phải tìm ra mâu thuẫn, giải quyết mâu thuẫn, lựa chọn pp, lực lượng giải quyết mâu thuẫn.
- Phân tích mâu thuẫn phải xem xét mâu thuẫn 1 cách toàn diện và cụ thể.
- Giải quyết mâu thuẫn phải giải quyết đúng lúc, đúng chỗ và đủ đk.
Câu 18: Nội dung quy luật phủ định của phủ định, YN pp luận.
* Khái niệm:
- Phủ định là sự thay thế SV, HT, trạng thái...này bằng SV, HT, trạng thái khác.
- Phủ định BC: là phủ định gắn liền với sự vấn đề đi lên, vấn đề phát triển, nghĩa là nó tạo tiền đề cho sự phát triển.
* Nội dung:
- Tính chu kì của sự phát triển:
+ PĐ lần 1: làm cho SV, HT mới trở thành cái đối lập với SV, HT cũ.
+ PĐ lần 2: làm cho SV đối lập với cái đối lập. SV dường như quay trở về cái ban đầu, nhưng trên cơ sở cao hơn.
- Khuynh hướng của sự phát triển: theo hình thức xoáy ốc đi lên, cái sau lặp lại dường như cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn. Vì trong qtr phát triển, nó xuất hiện cái mới. Cái mới có 2 đặc trưng:
+ Yếu.
+ Quá trình phát triển đan xen giữa cái KĐ-PĐ-KĐ-PĐ... vô cùng tận.
* YN pp luận:
- Tạo đk cho cái mới phát triển.
- K phủ định sạch trơn, cx k kế thừa tất cả.
- K quá lạc quan cx k quá bi quan.
Câu 19: Nội dung thực tiễn và các hình thức CB của thực tiễn.
* Khái niệm:
- Thực tiễn là toàn bộ hđ VẬT CHẤT cảm tính mang tính lịch sử, XH của con ng nhằm cải tạo tự nhiên và XH.
* Các dạng hđ thực tiễn CB:
- Hđ sx VẬT CHẤT: là hđ đầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả bản tính sinh học và XH.
- Hđ chính trị XH: là hđ nhằm biến đổi các quan hệ XH mà đỉnh cao nhất là biến đổi các hình thái KT-XH.
- Hđ thực nghiệm KH: là hđ mà con ng tạo ra giống hoặc gần giống với tự nhiên, XH để chứng minh cho những kết luận NCKH.
à 3 hình thức có mqh biện chứng, tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau nhưng sx VẬT CHẤT là hđ quan trọng nhất vì nó quyết định sự tồn tại, phát triển của con ng và XH loài người.
Câu 20: Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức: TT cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con ng, rèn luyện các giác quan của con ng ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn. TT còn là cơ sở để sáng tạo ra các công cụ, phương tiện làm tăng khả năng nhận thức của con ng. TT luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức.
- TT là mục đích của nhận thức: nhận thức của con ng là nhằm phục vụ TT, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo TT. Tri thức chỉ có YN khi nó đc áp dụng vào đời sống TT bằng cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con ng.
- TT là tiêu chuẩn để ktr chân lí:
· Tri thức là kết quả của qtr nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc k đúng hiện thực nên phải đc ktr trong TT.
· Chân lí là tri thức của con ng, phù hợp với hiện thực khách quan và đã đc HT kiểm nghiệm.
· Thông qua TT, con ng biết đc tri thức nào đúng, tri thức nào sai.
· TT là tiêu chuẩn của chân lí vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
- Ý nghĩa: + phải luôn luôn quán triệt quan điểm thực tiễn.
+ Thực hiện nguyên tắc thống nhất về lí luận và TT, gắn học đi đôi với hành.
Câu 21: Nội dung SXVC và PTSX.
- SXVC là hđ khi con ng sd công cụ lđ tđ vào đối tượng lđ nhằm tạo ra của cải VẬT CHẤT, đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển. SXVC có tính khách quan, tính XH, tính lịch sử và tính sáng tạo. Bất kỳ 1 qtr sx nào cx đc tạo nên từ 3 yếu tố CB là sức lđ của ng lđ, tư liệu lđ và đối tượng lđ.
- PTSX:
+ Khái niệm: là cách thức con ng thực hiện qutr SXVC ở những giai đoạn lịch sử nhất định của XH loài người.
+ Kết cấu: sự thống nhất giữa LLSX với 1 trình độ nhất định và QHSX tương ứng.
+ LLSX là sự kết hợp giữa lđ với TLSX, tạo ra sức sx và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối thế giới VẬT CHẤT của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con ng và XH.
· Người lđ là ng tham gia vào qtr sx, có yêu cầu về mặt sx, tri thức , kinh nghiệm, kĩ năng lđ, năng lực sáng tạo.
· TLSX:
o Công cụ lđ: là vật truyền sức của ng lđ vào trong qtr sx.
o Phương tiện lđ: là vật hỗ trợ con ng về mặt chuyên chở, bảo quản trong qtr sx.
o Đối tượng lđ: đối tượng có sẵn trong tự nhiên, do con ng tạo ra, là vật nhận tác động của công cụ lđ.
Câu 22: Phân tích quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ LLSX.
- LLSX là sự kết hợp giữa lđ với TLSX, tạo ra sức sx và năng lực thực tiễn làm biến đổi các đối thế giới VẬT CHẤT của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con ng và XH.
· Người lđ là ng tham gia vào qtr sx, có yêu cầu về mặt sx, tri thức , kinh nghiệm, kĩ năng lđ, năng lực sáng tạo.
· TLSX:
o Công cụ lđ: là vật truyền sức của ng lđ vào trong qtr sx.
o Phương tiện lđ: là vật hỗ trợ con ng về mặt chuyên chở, bảo quản trong qtr sx.
o Đối tượng lđ: đối tượng có sẵn trong tự nhiên, do con ng tạo ra, là vật nhận tác động của công cụ lđ.
- QHSX: là tổng hợp các quan hệ KT-VẬT CHẤT giữa ng với ng trong qtr SXVC.
- MQH:
+ LLSX quyết địnhQHSX: LLSX phát triển đến 1 mức độ nhất định làm cho QHSX phải biến đổi theo phù hợp với nó.
+ QHSX tđ trở lại LLSX: nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển củaLLSX nó sẽ tạo địa bang cho LLSX trở thành 1 trong những động lực thúc đẩy LLSX phát triển. Ngc lại, thì sẽ là sự trì trệ, níu kéo, kìm hãm sự phát triển của LLSX.
- Ý nghĩa: muốn XH phát triển phải đầu tư QHSX, đầu tư LLSX (nglđ: sức khỏe, trí tuệ).
Câu 23: Tồn tại XH và các yếu tố CB của tồn tại XH.
* Khái niệm: TTXH là toàn bộ sinh hoạt VẬT CHẤT và những đk SHVC của XH trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
* Các yếu tố CB tạo thành tồn tại XH gồm: PTSXVC, hoàn cảnh địa lí, dân số. Trong đó phuwong thức SXVC là yếu tố CB nhất.
- Hoàn cảnh địa lí: những đk đất đai, khí hậu, song ngòi,... Nó có thể gây ảnh hưởng khó khăn hoặc thuận lợi cho đời sống sx.
- Dân số là số lượng dân sư, sự tăng về mật độ dân cư. Nó có ảnh hưởn thuận lợi hoặc kk cho đời sống sx.
- PTSX: là cách thức mà con người dung để làm ra của cải VẬT CHẤT trong 1 giai đoạn lịch sử nhất định. Phương thức này đóng vai trò quyết định trong đời sống XH vì XH chỉ có thể tồn tại và phát triển trên cơ sở của sx mà sx bao giờ cx có cách thức nhất định.
Câu 24: Ý thức XH và kết cấu của Ý THỨCXH.
* Khái niệm:
- Ý THỨCXH là phương diện sinh hoạt tinh thần của XH, nảy sinh từ tồn tại XH và phản ánh tồn tại XH trong những giai đoạn phát triển nhất định.
* Kết cấu:
- Phương diện tiếp cận: theo nd và lĩnh vực phản ánh đời sống XH: ý thức triết học, ý thức chính trị, ý thức khoa học, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo, ý thức lập pháp.
- Phương thức phản ánh đối với tồn tại XH: ý thức thông thường và ý thức lí luận.
- Trình độ phản ánh đối với tồn tại XH: tâm lí XH và hệ tư tưởng XH.
Câu 25: Nội dung quan điểm của con ng và bản chất của con ng theo triết học ML.
* Khái niệm:
- Con người là thực thể sinh học, XH.
- Con người là chủ thể, là sp của lịch sử, là của chính bản thân con người:
+ Con người thông qua hđ VẬT CHẤT và tinh thần, thúc đẩy XH phát triển từ thấp đến cao, đáp ứng nhu cầu và mục tiêu mà con người đặt ra.
+ Không có THẾ GIỚI tự nhiên, không có lịch sử XH sẽ k có sự tồn tại của con ng.
* Bản chất: C. Mác: bản chất con ng không phải là 1 cái trừu tượng, cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con ng là tổng hòa những QHXH.
- Tính hiện thực: bản chất của con ng luôn luôn hình thành và thể hiện ở những con ng hiện thực, cụ thể, đk lịch sử cụ thể.
- Tổng hòa các QHXH:
+ Các QHXH có vị trí, vai trò khác nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đều góp phần hình thành bản chất con ng.
+ Khi các QHXH có sự thay đổi thì ít hoặc nhìu, sớm hoặc muộn, bản chất của con ng cũng sẽ có sự thay đổi theo.
à Quan hệ kinh tế giữ vai trò quyết định nhất trong việc hình thành bản chất con ng.
* YNPPL:
- Để đưa ra những lý giải đúng về con ng, chúng ta phải xuất phát từ cả 2 phương diện tự nhiên và xh, trong đó xh là íu tố quyết định.
- Cần phát huy năng lực sáng tạo của con ng, đây là động lực CB của sự tiến bộ xh.
-
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com