Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Ngọc chiếu định chân kinh




Tứ trụ có sinh khí, sống thọ

Trường hợp 1:

Năm Hợi, Mão, Mùi + Ngày Hợi hoặc giờ Hợi

Năm Thân, Tí, Thìn + Ngày Thân hoặc giờ Thân

Năm Tị, Dậu, Sửu + Ngày Tị hoặc giờ Tị

Năm Dần, Ngọ, Tuất + Ngày Dần hoặc giờ Dần

ð  Tứ trụ có sinh khí

Trường hợp 2:

Nạp âm năm là kim + Ngày Tị hoặc giờ Tị

Nạp âm năm là mộc + Ngày Hợi hoặc giờ Hợi

Nạp âm năm là hoả + Ngày Dần hoặc giờ Dần

Nạp âm năm là thuỷ + Ngày Thân hoặc giờ Thân

Nạp âm năm là thổ + Ngày Thân hoặc giờ Thân

ð  Tứ trụ có sinh khí

Qui định của Thiên Đức quý nhân

Tháng 1: Đinh, tháng 2: Thân, tháng 3: Nhâm, tháng 4: Tân, tháng 5: Hợi, tháng 6: Giáp, tháng 7: Quý, tháng 8: Dần, tháng 9: Bính, tháng 10: Ất, tháng 11: Tị, tháng 12: Canh

*Thiên đức hợp: là ngũ hợp của thiên can, lục hợp của địa chi

Tứ trụ mệnh con cháu sống thọ

1.      Địa chi tam hợp có sinh khí

Thiên đức hợp

2.      Niên trụ nạp âm được sinh khí (Bao gồm cả chi năm sinh cho nạp âm năm)

Thiên đức hợp

3.      Niên trụ nạp âm được sinh khí (Bao gồm cả chi năm sinh cho nạp âm năm)

Thiên can tứ trụ có thiên đức hợp    

Đoản mệnh mất sớm

Nạp âm năm bị nạp âm ngày hoặc nạp âm giờ khắc chế + địa chi năm bị khắc trong tam hình, tương hình, tự hình => Đoản mệnh, nghèo hèn

Đoán mệnh của mẹ

Thời can khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can dương, 1 can âm => Thiếu niên để tang mẹ

Thời can không khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can dương, 1 can âm => trung niên để tang mẹ

Đoán mệnh của mẹ

Thời can khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can âm, 1 can dương => Thiếu niên để tang mẹ

Thời can không khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can âm, 1 can dương => trung niên để tang mẹ

Hoạn nạn được mất

Gặp tai hoạ nặng nhẹ

Niên trụ là thân mệnh, là thứ quan trọng

Nạp âm năm bị nạp âm ngày hoặc nạp âm giờ khắc => hung hoạ nặng

Thiên can năm bị thiên can ngày hoặc thiên can giờ khắc => hung hoạ nhẹ

Hoạn nạn quan trường

1.      Niên chi tương đồng với nhật chi hoặc thời chi => phục ngâm

Niên chi tương đồng với nguyệt chi => phục ngâm biến cách

ð  ở gần nhà thì tốt, xa nhà thì xấu

2.      Niên chi tương xung với nhật chi hoặc thời chi => phản ngâm

Niên chi tương xung với nguyệt chị => phản ngâm biến cách

ð  Xa nhà thì tốt, gần nhà thì xấu

Tôn ti trật tự gia đình

Khắc theo thứ tự: năm -> tháng -> ngày -> giờ => tốt

Ngược lại là xấu

Tổ tông gặp hoạ

Nạp âm tứ trụ có 2 hoặc 3 nạp âm khắc nạp âm thai nguyên => cha mẹ mất sớm, cô độc nghèo hèn khi nhỏ

Mệnh đạo sĩ, tăng nhân

Niên can Giáp, Bính, Mậu + nguyệt can hoặc nhật can hoặc thời can là Đinh + địa chi có Tuất, Hợi => Đạo sĩ, tăng nhân

Cai ngục, kiện tụng bất nghĩa

Nạp âm tứ trụ đều vượng tướng tại tháng sinh + Tứ trụ có thiên cương (Thìn), hà khôi (Tuất) =>  giàu có nhưng tài sản bất chính

Nếu nạp âm ở hưu, tù, tử thì là người tranh trụng bất nghĩa

Nam nữ gian dâm

Trong thiên can tứ trụ đồng thời có Quý (huyền vũ), Ất (lục hợp), Nhâm(Thiên hậu) + địa chi có Mão, Dậu => Nam nữ giam dâm

Người khẩu thiệt thị phi

Trong thiên can tứ trụ có Ất (lục hợp), Tân (Thái âm), Đinh (Ngọc nữ chỉ con gái) + địa chi có Tị, Hợi, Dậu => Người con gái bị thị phi hầu cửa quan

Người do việc quan mà mắc hoạ

Niên trụ Giáp Dần + nhật trụ hoặc thời trụ Tân Sửu => Gặp hoạ việc quan

Trên đường gặp cướp

Trung tứ trụ có 2 trụ là Quí Mùi, Canh Thân thì gặp cướp hoặc bị cướp

Tổn thương, bệnh tật

Tai hoạ sông nước

Nhật trụ hoặc thời trụ là Bính Tí + Can năm không phải Tân

Nhật trụ hoặc thời trụ là Đinh Hợi + can năm không phải Nhâm

ð  Gặp hoạ sông nước

Nếu có Tân và Nhâm thì Tránh được hoạ sông nước

Người mắc bệnh về tim, máu

Nhật trụ Canh Ngọ + Thời trụ Tân Tị => mắc bệnh tim và máu

Lúc nhỏ mắc bệnh gan

Nhật trụ Ất Dậu + Thời trụ Giáp thân => lúc nhỏ mắc bệnh gan

Mắc bệnh về phổi

Nhật trụ Tân Mão + Thời trụ Canh Dần => mắc bệnh lao phổi

Đau lưng, thọt chân

Tứ trụ đồng thời có Kỉ Mão, Kỉ Dậu => trong nhà có người đau lưng hoặc bị thọt chân

Người có cánh tay tàn tật

Chi năm là Thân + chi ngày hoặc chi giờ là Tị => tay bị thương tật

Người bệnh về mắt

Niên can Bính, Đinh + Nhật can là Quý, Nhâm => mắt có thương tật

Tốt xấu trong gia đình

Trong nhà có người xuất gia
Trong thiên can có trên 2 can Nhâm + địa chi có Tí, Sửu => trong nhà có người xuất gia

Nhà có phường ăn trộm

Tứ trụ đồng thời có Nhâm Tuất, Quý hợi

Nhà có người làm mai mối, thầy cúng, thầy thuốc

Niên trụ là Lục Ất, Nhật trụ và thời trụ là Mão, Thìn => nhà có người làm mai mối, thầy cúng, thầy thuốc

Người gặp nạn binh đao

Thiên can có Canh Tân + địa chi có Thân, Dậu => Gặp nạn binh đao

Anh em gặp hoạ

Thiên can có Bính (chu tước), Nhâm (Thiên hậu) => anh em gặp hoạ

Người vợ mắc bệnh

Can năm là Bính + Nhật trụ Tân Mão => Vợ mắc bệnh

Người phụ nữ mắc bệnh

Can năm là Nhâm + địa chi tứ trụ là Thìn, Tuất => phụ nữ mắc bệnh

Người bôn ba mắc bệnh thận

Niên can là Quý + địa chi có Hợi, Tí, Thân => Là người bôn ba xứ người

Niên can là Quý + địa chi có Thìn, Tuất, Sửu, Mùi hoặc Thân, Dậu => Bệnh thận

Người có thể làm quan

Niên trụ bị khắc + nạp âm tháng, ngày, giờ sinh quan quỷ => Phú quý có thể làm quan

Nhân định cát hung

Người con gái tài sắc vẹn toàn

Nhật trụ Đinh Tị + thời trụ Đinh Mùi => tài sắc vẹn toàn

Thương nhân buôn vải

Niên can Giáp + Nhật can Kỉ + Địa chi tứ trụ là Hợi, Mùi, Mão, Dậu => nhờ buôn vải mà phát tài.

Nhà có người con gái đẹp

Thiên can tứ trụ lần lượt là Giáp, Ất, Nhâm, Quý thì trong nhà sẽ xuất hiện người con gái đẹp

Đàn ông sống thọ, khó giữ vợ con

Địa chi tứ trụ có Dần, Mão, Thìn, Tị => Khó giữ vợ con.

Người khéo léo

Thiên can tứ trụ có Nhâm, Quý + Địa chi Tý, Hợi => Người khéo léo

Người làm quân nhân

Thiên can có Mậu, Tân => làm trong quân đội

Chủ kinh doanh nhà hàng

Thiên can tứ trụ có Tân, Đinh, Kỷ + Địa chi có đủ Dậu, Hợi, Mùi

Người văn võ toàn tài

Địa chi tứ trụ có Dần, Thân, Tị, Hợi + Thiên can tứ trụ nằm tại trường sinh của địa chi => Văn võ toàn tài

Người có địa vị tôn quý

Địa chi tứ trụ có Dần, Thân, Tị, Hợi + Nạp âm tứ trụ trường sinh của địa chi => Người có địa vị tôn quý

Người có thanh danh vang xa

Thiên can có Ất, Canh (Ất, Canh hợp hoá kim) + Sinh vào mùa được vượng khí thì thanh danh vang xa.

Người có gia giáo, văn minh

Thiên can có Mậu, Quý (Mậu, Quý hợp hoá hoả) + Sinh vào mùa xuân, mùa hè => Nhà có gia giáo, văn minh.

Người gian dâm bất chính

Thiên can tứ trụ có Bính, Tân (Bính, Tân hợp hoá thuỷ) + Tứ trụ không có thổ => Gian dâm bất chính

Người chịu nhục

Thiên can tứ trụ có Giáp, Kỉ (Giáp, Kỉ hợp hoá thổ) + Tứ trụ không có mộc => Người chịu nhục. Nếu có mộc thì là người tín nghĩa.

Người cô quả bần cùng

Niên trụ nạp âm là hoả + Nhật chi hoặc thời chi có Thân, Dậu

Nữ nhân than vãn

Nạp âm năm là hoả + Nhật chi hoặc thời chi có Hợi, Tí => người phụ nữ than vãn

Nam nữ bất chính

Thiên can năm là Bính, Nhâm + Địa chi của ngày hoặc giờ có Mão => Nam nữ bất chính

Người làm quan mất chức

Địa chi năm là Tị + Địa chi ngày hoặc giờ có Dần => Làm quan mất chức.

Người mắc bệnh tim, phổi

Niên chi là Ngọ + Nhật trụ là Sửu => Bệnh tại tim phổi

Người có bệnh Tì, vị

Niên chi là Tí + Nhật chi hoặc thời chi là Mùi => Bệnh ở Tì, vị

Người phú quý

Địa chi tứ trụ có Hợi, Mão, Mùi + sinh mùa xuân

Địa chi tứ trụ có Dần, Ngọ, Tuất + sinh mùa hè

Địa chi có Tị, Dậu, Sửu + Sinh mùa thu

Địa chi có Thân, Tí, Thìn + Sinh mùa đông

Địa chi có Thìn, Tuất, Sửu, Mùi + sinh trong 4 mùa thổ

ð  Người phú quý

Mệnh phú quý

Nạp âm năm là thuỷ + Địa chi tứ trụ là Thân, Tí, Thìn

Nạp âm năm là hoả + Địa chi tứ trụ là Dần, Ngọ, Tuất

Nạp âm năm là mộc + Địa chi tứ trụ là Hợi, Mão Mùi

Nạp âm năm là kim + Địa chi tứ trụ là Tị, Dậu, Sửu

Nạp âm năm là thổ + Địa chi tứ trụ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

ð  Người phú quý

Điềm hung

Nạp âm năm là hoả + Địa chi tứ trụ là Thân, Tí, Thìn

Nạp âm năm là kim + Địa chi tứ trụ là Dần, Ngọ, Tuất

Nạp âm năm là thổ + Địa chi tứ trụ là Hợi, Mão Mùi

Nạp âm năm là mộc + Địa chi tứ trụ là Tị, Dậu, Sửu

Nạp âm năm là thuỷ + Địa chi tứ trụ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com