Ngọc chiếu định chân kinh
Tứ trụ có sinh khí, sống thọ
Trường hợp 1:
Năm Hợi, Mão, Mùi + Ngày Hợi hoặc giờ Hợi
Năm Thân, Tí, Thìn + Ngày Thân hoặc giờ Thân
Năm Tị, Dậu, Sửu + Ngày Tị hoặc giờ Tị
Năm Dần, Ngọ, Tuất + Ngày Dần hoặc giờ Dần
ð Tứ trụ có sinh khí
Trường hợp 2:
Nạp âm năm là kim + Ngày Tị hoặc giờ Tị
Nạp âm năm là mộc + Ngày Hợi hoặc giờ Hợi
Nạp âm năm là hoả + Ngày Dần hoặc giờ Dần
Nạp âm năm là thuỷ + Ngày Thân hoặc giờ Thân
Nạp âm năm là thổ + Ngày Thân hoặc giờ Thân
ð Tứ trụ có sinh khí
Qui định của Thiên Đức quý nhân
Tháng 1: Đinh, tháng 2: Thân, tháng 3: Nhâm, tháng 4: Tân, tháng 5: Hợi, tháng 6: Giáp, tháng 7: Quý, tháng 8: Dần, tháng 9: Bính, tháng 10: Ất, tháng 11: Tị, tháng 12: Canh
*Thiên đức hợp: là ngũ hợp của thiên can, lục hợp của địa chi
Tứ trụ mệnh con cháu sống thọ
1. Địa chi tam hợp có sinh khí
Thiên đức hợp
2. Niên trụ nạp âm được sinh khí (Bao gồm cả chi năm sinh cho nạp âm năm)
Thiên đức hợp
3. Niên trụ nạp âm được sinh khí (Bao gồm cả chi năm sinh cho nạp âm năm)
Thiên can tứ trụ có thiên đức hợp
Đoản mệnh mất sớm
Nạp âm năm bị nạp âm ngày hoặc nạp âm giờ khắc chế + địa chi năm bị khắc trong tam hình, tương hình, tự hình => Đoản mệnh, nghèo hèn
Đoán mệnh của mẹ
Thời can khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can dương, 1 can âm => Thiếu niên để tang mẹ
Thời can không khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can dương, 1 can âm => trung niên để tang mẹ
Đoán mệnh của mẹ
Thời can khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can âm, 1 can dương => Thiếu niên để tang mẹ
Thời can không khắc niên can + tứ trụ, thai nguyên có 4 can âm, 1 can dương => trung niên để tang mẹ
Hoạn nạn được mất
Gặp tai hoạ nặng nhẹ
Niên trụ là thân mệnh, là thứ quan trọng
Nạp âm năm bị nạp âm ngày hoặc nạp âm giờ khắc => hung hoạ nặng
Thiên can năm bị thiên can ngày hoặc thiên can giờ khắc => hung hoạ nhẹ
Hoạn nạn quan trường
1. Niên chi tương đồng với nhật chi hoặc thời chi => phục ngâm
Niên chi tương đồng với nguyệt chi => phục ngâm biến cách
ð ở gần nhà thì tốt, xa nhà thì xấu
2. Niên chi tương xung với nhật chi hoặc thời chi => phản ngâm
Niên chi tương xung với nguyệt chị => phản ngâm biến cách
ð Xa nhà thì tốt, gần nhà thì xấu
Tôn ti trật tự gia đình
Khắc theo thứ tự: năm -> tháng -> ngày -> giờ => tốt
Ngược lại là xấu
Tổ tông gặp hoạ
Nạp âm tứ trụ có 2 hoặc 3 nạp âm khắc nạp âm thai nguyên => cha mẹ mất sớm, cô độc nghèo hèn khi nhỏ
Mệnh đạo sĩ, tăng nhân
Niên can Giáp, Bính, Mậu + nguyệt can hoặc nhật can hoặc thời can là Đinh + địa chi có Tuất, Hợi => Đạo sĩ, tăng nhân
Cai ngục, kiện tụng bất nghĩa
Nạp âm tứ trụ đều vượng tướng tại tháng sinh + Tứ trụ có thiên cương (Thìn), hà khôi (Tuất) => giàu có nhưng tài sản bất chính
Nếu nạp âm ở hưu, tù, tử thì là người tranh trụng bất nghĩa
Nam nữ gian dâm
Trong thiên can tứ trụ đồng thời có Quý (huyền vũ), Ất (lục hợp), Nhâm(Thiên hậu) + địa chi có Mão, Dậu => Nam nữ giam dâm
Người khẩu thiệt thị phi
Trong thiên can tứ trụ có Ất (lục hợp), Tân (Thái âm), Đinh (Ngọc nữ chỉ con gái) + địa chi có Tị, Hợi, Dậu => Người con gái bị thị phi hầu cửa quan
Người do việc quan mà mắc hoạ
Niên trụ Giáp Dần + nhật trụ hoặc thời trụ Tân Sửu => Gặp hoạ việc quan
Trên đường gặp cướp
Trung tứ trụ có 2 trụ là Quí Mùi, Canh Thân thì gặp cướp hoặc bị cướp
Tổn thương, bệnh tật
Tai hoạ sông nước
Nhật trụ hoặc thời trụ là Bính Tí + Can năm không phải Tân
Nhật trụ hoặc thời trụ là Đinh Hợi + can năm không phải Nhâm
ð Gặp hoạ sông nước
Nếu có Tân và Nhâm thì Tránh được hoạ sông nước
Người mắc bệnh về tim, máu
Nhật trụ Canh Ngọ + Thời trụ Tân Tị => mắc bệnh tim và máu
Lúc nhỏ mắc bệnh gan
Nhật trụ Ất Dậu + Thời trụ Giáp thân => lúc nhỏ mắc bệnh gan
Mắc bệnh về phổi
Nhật trụ Tân Mão + Thời trụ Canh Dần => mắc bệnh lao phổi
Đau lưng, thọt chân
Tứ trụ đồng thời có Kỉ Mão, Kỉ Dậu => trong nhà có người đau lưng hoặc bị thọt chân
Người có cánh tay tàn tật
Chi năm là Thân + chi ngày hoặc chi giờ là Tị => tay bị thương tật
Người bệnh về mắt
Niên can Bính, Đinh + Nhật can là Quý, Nhâm => mắt có thương tật
Tốt xấu trong gia đình
Trong nhà có người xuất gia
Trong thiên can có trên 2 can Nhâm + địa chi có Tí, Sửu => trong nhà có người xuất gia
Nhà có phường ăn trộm
Tứ trụ đồng thời có Nhâm Tuất, Quý hợi
Nhà có người làm mai mối, thầy cúng, thầy thuốc
Niên trụ là Lục Ất, Nhật trụ và thời trụ là Mão, Thìn => nhà có người làm mai mối, thầy cúng, thầy thuốc
Người gặp nạn binh đao
Thiên can có Canh Tân + địa chi có Thân, Dậu => Gặp nạn binh đao
Anh em gặp hoạ
Thiên can có Bính (chu tước), Nhâm (Thiên hậu) => anh em gặp hoạ
Người vợ mắc bệnh
Can năm là Bính + Nhật trụ Tân Mão => Vợ mắc bệnh
Người phụ nữ mắc bệnh
Can năm là Nhâm + địa chi tứ trụ là Thìn, Tuất => phụ nữ mắc bệnh
Người bôn ba mắc bệnh thận
Niên can là Quý + địa chi có Hợi, Tí, Thân => Là người bôn ba xứ người
Niên can là Quý + địa chi có Thìn, Tuất, Sửu, Mùi hoặc Thân, Dậu => Bệnh thận
Người có thể làm quan
Niên trụ bị khắc + nạp âm tháng, ngày, giờ sinh quan quỷ => Phú quý có thể làm quan
Nhân định cát hung
Người con gái tài sắc vẹn toàn
Nhật trụ Đinh Tị + thời trụ Đinh Mùi => tài sắc vẹn toàn
Thương nhân buôn vải
Niên can Giáp + Nhật can Kỉ + Địa chi tứ trụ là Hợi, Mùi, Mão, Dậu => nhờ buôn vải mà phát tài.
Nhà có người con gái đẹp
Thiên can tứ trụ lần lượt là Giáp, Ất, Nhâm, Quý thì trong nhà sẽ xuất hiện người con gái đẹp
Đàn ông sống thọ, khó giữ vợ con
Địa chi tứ trụ có Dần, Mão, Thìn, Tị => Khó giữ vợ con.
Người khéo léo
Thiên can tứ trụ có Nhâm, Quý + Địa chi Tý, Hợi => Người khéo léo
Người làm quân nhân
Thiên can có Mậu, Tân => làm trong quân đội
Chủ kinh doanh nhà hàng
Thiên can tứ trụ có Tân, Đinh, Kỷ + Địa chi có đủ Dậu, Hợi, Mùi
Người văn võ toàn tài
Địa chi tứ trụ có Dần, Thân, Tị, Hợi + Thiên can tứ trụ nằm tại trường sinh của địa chi => Văn võ toàn tài
Người có địa vị tôn quý
Địa chi tứ trụ có Dần, Thân, Tị, Hợi + Nạp âm tứ trụ trường sinh của địa chi => Người có địa vị tôn quý
Người có thanh danh vang xa
Thiên can có Ất, Canh (Ất, Canh hợp hoá kim) + Sinh vào mùa được vượng khí thì thanh danh vang xa.
Người có gia giáo, văn minh
Thiên can có Mậu, Quý (Mậu, Quý hợp hoá hoả) + Sinh vào mùa xuân, mùa hè => Nhà có gia giáo, văn minh.
Người gian dâm bất chính
Thiên can tứ trụ có Bính, Tân (Bính, Tân hợp hoá thuỷ) + Tứ trụ không có thổ => Gian dâm bất chính
Người chịu nhục
Thiên can tứ trụ có Giáp, Kỉ (Giáp, Kỉ hợp hoá thổ) + Tứ trụ không có mộc => Người chịu nhục. Nếu có mộc thì là người tín nghĩa.
Người cô quả bần cùng
Niên trụ nạp âm là hoả + Nhật chi hoặc thời chi có Thân, Dậu
Nữ nhân than vãn
Nạp âm năm là hoả + Nhật chi hoặc thời chi có Hợi, Tí => người phụ nữ than vãn
Nam nữ bất chính
Thiên can năm là Bính, Nhâm + Địa chi của ngày hoặc giờ có Mão => Nam nữ bất chính
Người làm quan mất chức
Địa chi năm là Tị + Địa chi ngày hoặc giờ có Dần => Làm quan mất chức.
Người mắc bệnh tim, phổi
Niên chi là Ngọ + Nhật trụ là Sửu => Bệnh tại tim phổi
Người có bệnh Tì, vị
Niên chi là Tí + Nhật chi hoặc thời chi là Mùi => Bệnh ở Tì, vị
Người phú quý
Địa chi tứ trụ có Hợi, Mão, Mùi + sinh mùa xuân
Địa chi tứ trụ có Dần, Ngọ, Tuất + sinh mùa hè
Địa chi có Tị, Dậu, Sửu + Sinh mùa thu
Địa chi có Thân, Tí, Thìn + Sinh mùa đông
Địa chi có Thìn, Tuất, Sửu, Mùi + sinh trong 4 mùa thổ
ð Người phú quý
Mệnh phú quý
Nạp âm năm là thuỷ + Địa chi tứ trụ là Thân, Tí, Thìn
Nạp âm năm là hoả + Địa chi tứ trụ là Dần, Ngọ, Tuất
Nạp âm năm là mộc + Địa chi tứ trụ là Hợi, Mão Mùi
Nạp âm năm là kim + Địa chi tứ trụ là Tị, Dậu, Sửu
Nạp âm năm là thổ + Địa chi tứ trụ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
ð Người phú quý
Điềm hung
Nạp âm năm là hoả + Địa chi tứ trụ là Thân, Tí, Thìn
Nạp âm năm là kim + Địa chi tứ trụ là Dần, Ngọ, Tuất
Nạp âm năm là thổ + Địa chi tứ trụ là Hợi, Mão Mùi
Nạp âm năm là mộc + Địa chi tứ trụ là Tị, Dậu, Sửu
Nạp âm năm là thuỷ + Địa chi tứ trụ là Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com