Truyen2U.Net quay lại rồi đây! Các bạn truy cập Truyen2U.Com. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

xonefm

Put your story text here...a. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

xây dựng từng bước từ thấp đến cao qua 3 giai đoạn

I I

TKQĐ CNXH CNCS

Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về thời kỳ quá độ

- Hai hình thức quá độ trực tiếp và gián tiếp.

- Kinh tế nhiều thành phần - xã hội nhiều giai cấp.

- Thời kỳ quá độ phải trải qua nhiều chặng đường: vì công cuộc xây dựng CNXH là mới mẻ khó khăn phức tạp cần có thời gian và bước đi thích hợp

Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kỳ quá độ

- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá độ gián tiếp. Vậy có đúng quy luật không? Quy luật chung của xã hội loài người là phát triển tuần tự từ thấp đến cao qua 5 hình thái kinh tế xã hội: cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, xã hội chủ nghĩa. Đối với lịch sử mỗi dân tộc do nhân tố khách quan và chủ quan có thể bỏ qua 1 hay 2 hình thái kinh tế xã hội.

- Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là điểm xuất phát về kinh tế xã hội thấp, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề, 20 bị bao vây, cấm vận (1975 - 1995).

Sau 1954 miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH. Từ sau 1975 cách mạng dân chủ nhân dân hoàn thành thắng lợi trên phạm vi cả nước thì Đảng ta đã khẳng định: cả nước quá độ đi lên CNXH.

Nước ta quá độ đi lên CNXH là 1 tất yếu vì:

- Phù hợp với lịch sử phát triển của xã hội loài người

Loài người trải qua 5 hình thái KTXH, sự thay thế các hình thái xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên, xã hội sau cao hơn xã hội trước. Đồng thời bấc cứ nước nào tiến lên CNXH cũng đều trải qua thời kỳ quá độ nhằm xây dựng những tiền đề vật chất cho sự quá độ đó. Đặc biệt đối với VN tiến lên CNXH trong điều kiện nền sản xuất còn lạc hậu.

- Phù hợp với xu thế của thời đại: xu thế quá độ lên CNXH trên phạm vi thế giới

Trước đây: Về chính trị CNTB khủng hoảng trầm trọng, do phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh, mâu thuẫn giai cấp. Về kinh tế : do cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho các nahftu bản bị suy yếu. Mặc dù CNTB thực hiện nhiều biện pháp thích nghi nhưng mâu thuẫn cơ bản của nó mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã hội của sản xuất vẫn chưa được giải quyết, mà còn gay gắt thêm. Các tiền đề vật chất kinh tế chín mùi cho sự thay thế CNTB bằng xã hội CSCN

- Đặc điểm của cách mạng VN phát triển theo con đường độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trước hết là giải phóng dân tộc, giành độc lập tự do... đồng thời nó là tiền đề để thực hiện mục tiêu" dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh". Vì vậy, tiến lên CNHlà sự tiếp bước hợp logic của uộc CM dân tộc dân chủ, đây là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ được thực hiện triệt để.

v Đặc điểm của thời kỳ quá độ

- Về kinh tế

Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, bên cạnh các thành phần kinh tế nhà nước và tập thể còn có các thành phần kinh tế khác với nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, trong đó kinh tế nhà nước, sở hữu nhừ nước đóng vai trò chủ đạo.

Lênin: 5 thành phần kinh tế: + Kinh tế nông dân kiểu gia trưởng

+ Kinh tế hàng hóa nhỏ

+ Kinh tế tư bản

+ Kinh tế tư bản

+ Kinh tế TBNN và Kinh tế XHCN

- Về chính trị xã hội

Nhà nước của giai cấp công nhân được thiết lập, cũng cố và không ngừng hoàn thiện nhằm thực hiện dân chủ cho nhân dân, bảo vệ thành quả cách mạng, đập tan những âm mưu của các thế lực phản động

. Do kết cấu kinh tế đa dạng nên kết cấu xã hội cũng đa dạng: Giai cấp công nhân, nông dân; tầng lớp trí thức, những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản. Các giai cấp tầng lớp này vừa hợp tác vừa đấu tranh nhau. Còn có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng của đất nước, giữa lao động trí óc và lao động chân tay.

- Về văn hoá tinh thần

Nền văn hoá XHCN đang được hình thành và phát triển, nhưng vẫn còn tồn tại những tàn dư của nền văn hoá cũ, hệ tư tưởng cũ lạc hậu: tư tưởng tư sản, tiểu tư sản, tâm lý tiểu nông...

v Nội dung của thời kỳ quá độ

- Kinh tế: Cải tạo quan hệ sản xuất cũ xây dựng quan hệ sản xuất mới theo hướng XHCN tạo sự phát triển cân đối nền kinh tế

- Chính trị xã hội:Cũng cố nhà nước và nền dân chủ XHCN vững mạnh, bảo đảm quyền làm chủ trong các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội đập tan âm mưu của các thế lực phản động

- Trong lĩnh vực tư tưởng -văn hoá: Khắc phục những tư tưởng- văn hoá ảnh hưởng tiêu cực đến xây dựng CNXH, xây dựng nền văn hoá mới XHCN, tiếp thu tinh hoa của nền văn trên thế giới

- Trong lĩnh vực xã hội: Khắc phục tệ nạn xã hội, sự chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền, bấc bình đẳng xã hội

b. Chủ nghĩa xã hội ( giai đoạn thấp- giai đoạn đầu)

Quá trình hình thành và phát triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa là một quá trình lâu dài từ thấp đến cao từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.

Giai đoạn đầu ( giai đoạn thấp-CNXH)

Mác: " xã hội CSCN chưa phát triển trên cơ sở của chính nó, do đó về phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần vẫn còn mang dấu vết của xã hội cũ mà nó lọt lòng"

Xã hội XHCN là xã hội cộng sản chưa đầy đủ, do còn chứa đựng những dấu vết của xã hội cũ, nguyên tắc phân phối theo lao động chưa cho phép mọi người có quyền ngang nhau trong việc hưởng thụ những sản phẩm do xã hội làm ra, do đó ở mức độ nào đó tình trạng bấc bình đẳng xã hội vẫn tồn tại.

v Những đặc trưng cơ bản của CNXH (Nghị quyết Đại hội X của Đảng)

- Xây dựng một xã hội dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh

- Do nhân dân làm chủ

- Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của LLSX

- Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

- Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột bấc công, có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc, phát triển toàn diện

- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

- Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân

- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới

c. Giai đoạn cao của Chủ nghĩa cộng sản.

Mác: " sự phụ thuộc có tính nô dịch vào phân công lao động không còn nữa, sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay cũng không còn nữa, của cải xã hội dồi dào, làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu, con người pháttriển hoàn toàn tự do

- Sở hữu toàn dân sẽ là hình thức phổ biến, tạo ra năng suất lao động rất cao

- Phân phối của cải trong xã hội theo nhu cầu

- Lao động trở thành nhu cầu bậc nhất của mỗi người

- Không còn sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, công nhân và nông dân, lao động tri óc và lao động giả đơn

- Tự quản xã hội sẽ thay thế sự quản lý của nhà nước (không còn nhà

nước, chính trị, giai cấp)

- Cá nhân được giải phóng và phát triển toàn diện

Tóm lại: sự khác biệt và thống nhất giữa hai giai đoạn của xã hội CSCN

Sự khác biệt về kinh tế: giai đoạn đầu " làm theo năng lực hưởng theo lao động"; giai đoạn sau " làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu"

Sự khác biệt về chính trị: giai đoạn đầu còn nhà nước; giai đoạn cao nhà nước tự tiêu vong

Giống nhau: chúng tồn tại và phát triển trên cơ sở chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và nhân dân lao động ;làm chủ trên mọi lĩnh vực của đời sống.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com

Tags: