Ý nghĩa các loài hoa
Ý NGHĨA CÁC LOÀI HOA
-------------------
1./HOA HỒNG
Hoa hồng : tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hoa hồng gai : tỏ lòng tốt.
Hoa hồng đỏ : Một tình yêu mảnh liệt và đậm đà, tỏ sự hạnh phúc vinh dự.
Hồng trắng : Tình yêu trong sáng và cao thượng.
Hoa hồng BB : Tình yêu ban đầu.
Hoa hồng bạch : Ngây thơ duyên dáng và dịu dàng.
Hoa hồng nhung : Tình yêu say đắm và nồng nhiệt.
Hoa hồng vàng : Một tình yêu kiêu sa và rực rỡ. Tình yêu sút giảm và sự phản bội tỏ ý cắt đứt quan hệ.
Hoa hồng phớt : Bắt đầu một tình yêu mơ mộng.
Hoa hồng đậm : Người đẹp kiêu kì.
Hoa hồng thẩm : Tình yêu nồng cháy.
Hoa hồng cam : Tình yêu hòa lẫn với ghen tuông.
Hoa hồng viền trắng : Tình yêu kín đáo, sâu sắc, sẵn sàng hy sinh cho người mình yêu
Hoa hồng phấn : Sự trìu mến.
Hoa hồng tỉ muội : Khi được tặng, nếu là bạn trai thì cần hiểu rằng: Bạn là một đứa em ngoan.
2./HOA CẨM CHƯỚNG
Hoa cẩm chướng : Tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao
Hoa cẩm chướng hồng : tượng trưng cho ngày của mẹ.
Hoa cẩm chướng tím : tính thất thường.
Hoa cẩm chướng vàng : tỏ ý khinh bỉ , coi thường, sự hắt hủi, cự tuyệt.
Hoa cẩm chướng có sọc : tỏ ý từ chối, không tiếp nhận.
Hoa cẩm chướng đỏ : biểu hiện sự tôn kính, tỏ ý đau buồn, đau khổ.
3./HOA CÚC
Hoa cúc : tỏ sự cao thượng.
Hoa thuỷ cúc : tỏ sự lo xa, nhớ lại.
Hoa cúc đại đoá : tỏ sự vui mừng.
Hoa cúc vàng : tỏ ý mỉm cười, vui vẻ, tỏ sự chân thực, trong trắng.
Hoa cúc trắng : Ngây thơ và duyên dáng.
Hoa cúc tím (thạch thảo) : Nỗi lưu luyến khi chia tay.
Hoa cúc vàng : Lòng yêu quí mến, nỗi hân hoan.
Hoa cúc Ba tư : tỏ sự trong trắng.
Hoa cúc vạn thọ : tỏ sự ghen ghét.
Hoa cúc mũi hài : tỏ ý bảo vệ.
Hoa cúc đồng tiền : tỏ ý chúc sống lâu
4./HOA TULÍP
Hoa tulíp : tỏ tình yêu, thắng lợi và đẹp đẽ, biểu tượng người yêu hoàn hảo.
Hoa tulíp vàng : tỏ tình yêu nhưng không hi vọng.
Hoa tulíp trắng : tỏ lòng yêu quý.
Hoa tulíp đỏ : tỏ lòng yêu chưa được đáp lại.
Hoa tulíp xanh : tỏ lòng chân thành.
5./HOA TƯỜNG VI
Hoa tường vi : tỏ sự yêu thương.
Hoa tường vi đỏ : tỏ ý muốn được yêu.
Hoa tường vi trắng : tỏ tình yêu trong trắng.
Hoa tường vi phấn hồng : tỏ lời hứa hẹn.
6./HOA SEN
Hoa sen : Lòng độ lượng và từ bi bác ái.
Hoa sen trắng : tỏ sự trong trắng không chút tà tâm, cung kính, tôn nghiêm.
Hoa sen hồng : Hân hoan, vui tươi.
Hoa sen cạn : Lòng yêu nước
7./HOA BÁCH HỢP
Hoa bách hợp : tỏ sự hoàn toàn vừa ý, thân ái và tôn kính.
Hoa bách hợp trắng : tỏ sự trong trắng và thanh nhã.
Hoa dã bách hợp : bầy tỏ đem lại hạnh phúc.
Hoa sơn bách hợp : tỏ sự nghiêm túc đứng đắn
8./HOA THƯỢC DƯỢC
Hoa thược dược : sự tươi thắm và tình yêu.
Hoa thược dược : tỏ lời cảm ơn, đẹp đẽ nhưng không vững bền.
Hoa Thược dược Màu trắng : Tôi bắt đầu yêu bạn rồi đó
Màu hồng : Tôi nguyện yêu bạn mãi mãi
Màu vàng : Tôi yêu bạn với lòng sung sướng của tôi
9./HOA ĐINH HƯƠNG
Hoa tử đinh hương : tỏ mới yêu.
Hoa bạch đinh hương : muốn đợi chờ.
Hoa đinh hương 4 lá : ý nói thuộc về tôi.
Hoa dã đinh hương : tỏ ý khiêm tốn.
10./HOA TRÀ
Hoa trà : tỏ sự can đảm.
Hoa trà đỏ : tỏ ý tốt đẹp.
Hoa trà trắng : tỏ sự thanh khiết.
Hoa sơn trà tỏ ra có phẩm chất tốt.
11./CÁC LOẠI HOA KHÁC
Hoa huệ : Tượng trưng cho sự trong sạch, thanh cao (thể hiện sự u buồn, chia ly).
Hoa hướng dương : Niềm tin và hy vọng, tỏ sự chia ly.
Hoa lan : tượng trưng cho tình cảm thanh cao, tỏ sự nhiệt tình..
Hoa lan tiêu : tỏ lòng yêu của mẹ.
Hoa lan tía : tỏ sự trung thực, thật thà.
Hoa quỳnh : Sự thanh khiết.
Hoa đồng tiền : Sự may mắn và sung túc.
Hoa Layơn : Biểu hiện niềm vui và sự hẹn hò.
Hoa layơn : tượng trưng lòng thành thực, cao quý.
Hoa dâm bụt đen : tỏ ý cùng sống chết có nhau.
Hoa Penser : tỏ lòng mơ ước, nhớ nhung.
Hoa nhung tiên : tỏ ý nhớ nhung, kỷ mệm.
Hoa violet : tỏ ý đừng quên, tình yêu chân thực, biểu hiện tính khiêm tốn, giản dị, tỏ sự thẳng thắn trung thực.
Hoa đồng tiền : tỏ ra ngây thơ, sôi nổi.
Hoa anh đào : tỏ sự đẹp đẽ của tâm hồn.
Hoa Anh túc : biểu hiện sự sáng tạo và mơ ước.
Hoa mimosa : tượng trưng cho tình yêu vừa chớm nở.
Hoa Ti Gôn Màu trắng: Buồn và trách yêu về sự lỗi hẹn của bạn,mong bạn sẽ không tái phạm.
Hoa Ti Gôn Màu hồng: Tôi mong nhớ bạn,đau khổ vì không gặp khi đến thăm bạn.
Hoa súng : thể hiện sự thương yêu của vợ chồng.
Hoa xuân huyên : mong bố mẹ khoẻ mạnh.
Hoa mai : tỏ sự cứng rắn không chịu khuất phục.
Hoa mai, hoa đào : Tượng trưng cho sự vui tươi rực rỡ của mùa xuân.
Hoa sao nhái : Sự đơn sơ, mộc mạc, ngay thẳng.
Hoa Forget me not(lưu ly) : Xin đừng quên tôi.
Câv si nhỏ : tượng trưng trường thọ.
Cây vạn niên thanh : tượng trưng sự sống lâu tinh bạn lâu dài.
Cây trúc đùi gà : dùng để chúc thọ.
Cây trúc Nhật : tỏ sự thẳng thắn thành thực.
Hoa mào gà : chứng tỏ lòng yêu bền vững.
Hoa mận : tỏ sự nghi ngờ lo lắng.
Hoa liễu rủ : tỏ sự buồn thương.
Hoa dương liễu : tỏ sự chia tay quyến luyến.
Hoa bạc hà : tỏ rõ đức tính tốt.
Dây thường xuân : tượng trưng cho sự sống lâu.
Hoa nghệ tây (crocus) : tỏ sự vui mừng.
Hoa món bơ rồng : tỏ ý muốn kết bạn.
Quả chanh: : tỏ sự yêu mến.
Hoa thủy tiên : tổ lòng tôn kính tự trọng.
Đậu đỏ : tỏ sự nhớ nhung.
Cành cây thông : tỏ ý chia tay.
Bông mạch đổ : tỏ sự kết hợp hạnh phúc.
Hoa mẫu đơn : chúc thành công.
Cây thiết mộc : tỏ sự hi vọng.
Hoa kê : tỏ sự nghiêm túc.
Cây sồi : tỏ sự phồn thịnh.
Cây quế : tỏ sự vinh dự.
Cây quế trúc : tình bạn trong nghịch cảnh.
Hoa bồ đào dại : tỏ ý thân thiện.
Hoa đậu khấu : tỏ sự chia tay.
Cây thạch trúc : tỏ sự vội vã và ảo tưởng.
Hoa mẫu đơn : tỏ sự thận trọng và e thẹn.
Quả phật thủ : tỏ lòng sốt sắng.
Hoa Lys : Sự trong sáng, thanh cao.
Lá tuyết tùng : Tôi dâng hiến đời mình cho thơ ca.
Cây hạt dẽ : tượng trưng cho sự độc lập, bất công.
Hoa nhài : tượng trưng sự tử tế, vui mừng.
Hoa nhài vàng : sự rụt rè, khiêm tốn.
Hoa nguyệt quế : chúc mừng thành công.
Hoa xô đỏ : anh luôn nghĩ về em.
Hoa giọt tuyết : tượng trưng niềm an ủi và hy vọng.
Cây thạch thung dung : biểu hiện sự thông cảm, sự đồng cảm.
-------------------------
Ý NGHĨA MÀU HOA
• Màu trắng : Ðơn sơ, thanh khiết, trung thực
• Màu đen : U buồn, tang chế
• Màu tím : Nhớ nhung, lãng mạn, trang trọng
• Màu vàng : Rực rỡ, sung túc
• Màu xanh da trời : Yêu đời, bao dung, êm dịu
• Màu xanh lý : Dịu dàng, nhã nhặn
• Màu xanh lá cây : Tươi mát, hy vọng, sinh động
• Màu hồng : Nồng nàn, thơ ngây
• Màu đỏ : Nồng cháy, sôi nổi
• Màu cam : Tươi vui, rạng rỡ
Tuỳ theo các dịp vui, ngày lễ bạn chọn hoa như:
• Mừng tân gia, nên chọn màu hoa tươi vui rực rỡ,
• Mừng sinh nhật nên chọn các loại hoa có màu tươi ấm, thanh khiết.
• Ngày Tình Yêu (Valentine's Day) nên chọn những bông hồng đỏ thắm hoặc màu hồng nồng nàn.
• Ngày thầy cô giáo có thể chọn hoa hồng màu đỏ, trắng, vàng hoặc các loại lan, cúc trắng, cúc vàng v.v...
• Dự tang lễ nên chọn hoa huệ ta, huệ tây, vạn thọ, cúc tím....
• Ngày trọng đại nhất đời người có thể chọn những loại hoa mà mình thích, thông thường các cô dâu hay chọn hoa hồng trắng bó chung với hoa hồng đỏ, hoa hồng BB hoặc hồng nhung, hoa cúc trắng...
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Com